Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Tài liệu luận văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Báo Cáo Tài Chính Tổng Hợp Tại Viện Khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 117 trang )

tai lieu, luan van1 of 138.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

PHẠM THỊ HOÀI THƯƠNG

HOÀN THIỆN CƠNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP
TẠI VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NAM BỘ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020

khoa luan, document1 of 138.


tai lieu, luan van2 of 138.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

PHẠM THỊ HOÀI THƯƠNG

HOÀN THIỆN CƠNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP
TẠI VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NAM BỘ

Chuyên ngành: Kế toán (Hướng ứng dụng)
Mã số

: 8340301



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM QUANG HUY

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020

khoa luan, document2 of 138.


tai lieu, luan van3 of 138.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu theo hướng ứng dụng của riêng
tơi, các q trình thực hiện luận văn và số liệu, kết quả là trung thực, chưa được sử
dụng, công bố để bảo vệ một học vị nào.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hoài Thương

khoa luan, document3 of 138.


tai lieu, luan van4 of 138.

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ10
DANH MỤC HÌNH ẢNH
TĨM TẮT
ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..............................................................................2
CHƯƠNG 1 NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG TẠI ĐƠN VỊ ....4
1.1 Khái quát về đặc điểm hoạt động của Viện ......................................................4
1.1.1

Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ..............................................4

1.1.2

Vị trí chức năng và các lĩnh vực nghiên cứu ..........................................4

1.1.2.1

Vị trí chức năng................................................................................4

1.1.2.2

Lĩnh vực nghiên cứu ........................................................................5

1.1.3


khoa luan, document4 of 138.

Bộ máy quản lý và cơ chế quản lý tài chính của Viện ...........................5

1.1.3.1

Cơ cấu tổ chức của Viện ..................................................................5

1.1.3.2

Cơ chế quản lý tài chính của Viện ...................................................8


tai lieu, luan van5 of 138.

1.1.4

Công tác tổ chức kế toán tại Viện .........................................................11

1.1.4.1

Về việc tổ chức bộ máy kế toán .....................................................11

1.1.4.2

Khung pháp lý về hoạt động kế toán áp dụng tại Viện ..................13

1.1.4.3


Hệ thống tài khoản sử dụng ...........................................................13

1.2 Nguyên nhân dẫn đến sự cần thiết cho việc hoàn thiện lập báo cáo tài chính
tổng hợp tại Viện ...................................................................................................14
1.2.1

Nguyên nhân khách quan ......................................................................14

1.2.2

Nguyên nhân chủ quan .........................................................................15

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................16
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................17
2.1 Các nghiên cứu liên quan đến đề tài ...............................................................17
2.1.1

Các nghiên cứu trên thế giới .................................................................17

2.1.2

Các nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................20

2.2 Các lý thuyết nền được sử dụng giải quyết xây dựng báo cáo tài chính tổng
hợp .........................................................................................................................24
2.2.1

Lý thuyết đại diện (Agency Theory) ....................................................24

2.2.2


Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholder Theory) ...............................25

2.3 Khuôn khổ pháp lý ..........................................................................................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................28
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI VIỆN KHOA
HỌC LÂM NGHIỆP NAM BỘ .............................................................................29
3.1 Thực trạng lập Báo cáo tài chính tại Viện ......................................................29
3.1.1

Báo cáo tình hình tài chính ...................................................................29

3.1.2

Báo cáo kết quả hoạt động ....................................................................34

khoa luan, document5 of 138.


tai lieu, luan van6 of 138.

3.1.3

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ....................................................................36

3.1.4

Thuyết minh báo cáo tài chính ..............................................................37

3.2 Đánh giá công tác lập BCTC ảnh hưởng đến việc lập BCTC tổng hợp tại

Viện ........................................................................................................................37
3.2.1

Thuận lợi ...............................................................................................37

3.2.2

Khó khăn ...............................................................................................38

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................40
CHƯƠNG 4 KIỂM CHỨNG LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP TẠI
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NAM BỘ .....................................................41
4.1 Quan điểm của các kế toán về việc lập báo cáo tài chính tổng hợp các đơn vị
trong Viện ..............................................................................................................41
4.2 Lập báo cáo tài chính tổng hợp tại Viện .........................................................44
4.2.1

Thu thập, kiểm tra các thông tin số liệu................................................44

4.2.2

Sử dụng các kỹ thuật tổng hợp .............................................................46

4.2.2.1

Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp .............................................46

4.2.2.2

Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp ..............................................49


4.2.3

Cung cấp và giải trình về các số liệu ....................................................50

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................51
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP CẢI TIẾN VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ............52
5.1 Một số giải pháp đề xuất .................................................................................52
5.1.1

Đối với các cơ quan quản lý nhà nước .................................................52

5.1.2

Đối với Viện Khoa học lâm nghiệp Nam Bộ........................................54

5.2 Kế hoạch hành động ........................................................................................55
5.2.1

khoa luan, document6 of 138.

Mục tiêu phấn đấu và thời gian thực hiện ............................................55


tai lieu, luan van7 of 138.

5.2.2

Phân chia trách nhiệm ...........................................................................55


5.3 Những hạn chế trong nghiên cứu ....................................................................57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................59
PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................................60
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

khoa luan, document7 of 138.


tai lieu, luan van8 of 138.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC:

Báo cáo tài chính

CMKT:

Chuẩn mực kế tốn

GDNB

Giao dịch nội bộ

HCSN:

Hành chính sự nghiệp

IPSAS


International Public Sector Accounting Standards

KHLN

Khoa học lâm nghiệp

NSNN

Ngân sách Nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

khoa luan, document8 of 138.


tai lieu, luan van9 of 138.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Ký hiệu

Tên bảng

Bảng 1.1

Bảng tổng hợp thu tài chính của Viện năm 2018

Bảng 1.2


Bảng quy định tỷ lệ trích nộp cấp trên trên doanh thu của

Trang
9
11

hoạt động SXKD năm 2018
Bảng 3.1

Tổng hợp báo cáo tình hình tài chính năm 2018 các đơn

28

vị trong Viện
Bảng 3.2

Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động năm 2018 các đơn

31

vị trong Viện
Bảng 4.1

Tổng hợp các khoản phải thu, phải trả phát sinh trong nội

39

bộ Viện
Bảng 4.2


Loại trừ các chỉ tiêu GDNB trên báo cáo tình hình tài

41

chính tổng hợp
Bảng 4.3

Loại trừ các chỉ tiêu GDNB trên báo cáo kết quả hoạt
động tổng hợp

khoa luan, document9 of 138.

43


tai lieu, luan van10 of 138.

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Ký hiệu

Tên sơ đồ

Sơ đồ 1.1

Cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học Lâm

Trang
6


nghiệp Nam Bộ

khoa luan, document10 of 138.

Sơ đồ 1.2

Tổ chức bộ máy kế tốn tại Viện

12

Sơ đồ 5.1

Quy trình lập BCTC tổng hợp tại Viện

52


tai lieu, luan van11 of 138.

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Ký hiệu
Hình ảnh 3.1

khoa luan, document11 of 138.

Tên hình ảnh
Ảnh chụp màn hình Sổ chi tiết tài khoản 531

Trang


38


tai lieu, luan van12 of 138.

TĨM TẮT
Tiêu đề: Hồn thiện cơng tác lập báo cáo tài chính tổng hợp tại Viện khoa
học lâm nghiệp Nam Bộ
Đề tài được xây dựng dựa trên tình hình thực tế của Viện khoa học lâm
nghiệp Nam Bộ. Vấn đề lập báo cáo tài chính tổng hợp là vấn đề hoàn toàn mới đối
với đơn vị hành chính sự nghiệp tại Việt Nam nói chung và Viện nói riêng. Báo cáo
quyết tốn ngân sách như từ trước tới nay khơng phản ánh đúng tình hình tài chính
và kết quả hoạt động của đơn vị bởi giao dịch trong nội bộ chưa được loại trừ dẫn
đến việc trùng lặp thông tin. Mục tiêu của đề tài là đưa ra một đề xuất để hoàn thiện
báo cáo tài chính tổng hợp cho Viện để người sử dụng báo cáo tài chính có một cái
nhìn tổng qt nhất liên quan đến tình hình tài chính, kết quả hoạt động của Viện, từ
đó phục vụ việc ra quyết định của các cơ quan Nhà nước, đơn vị cấp trên của Viện.
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thơng qua việc sử dụng các cơng
cụ phân tích, tổng hợp số liệu, quan sát và tham khảo ý kiến các chuyên gia, để
đánh giá công tác lập báo cáo tài chính của Viện từ đó xây dựng nên báo cáo tài
chính tổng hợp của Viện. Thơng qua kết quả nghiên cứu của đề tài, tác giả mong
muốn đây là cơ sở để các đơn vị có cùng đặc thù về tổ chức và hoạt động có thể vận
dụng vào đơn vị mình.
Từ khóa: Khu vực cơng; Báo cáo tài chính tổng hợp; Kế tốn chính phủ; Đơn
vị hành chính sự nghiệp; Lâm nghiệp

khoa luan, document12 of 138.



tai lieu, luan van13 of 138.

ABSTRACT
Title: Complete the consolidated financial statements at the Forestry Science
Institute Of South Vietnam.
This research is based on the actual situation of the Forest Science Institute
of South Vietnam. Consolidated financial statements is completely new to the
administrative units in Vietnam in general and the Forest Science Institute of South
Vietnam in particular. The final budget statement has not reflected the financial
position and performance of the administrative unit because the internal transactions
have not been excluded, resulting in duplication of information. The objective of the
research is to provide a process for prepare the consolidated financial statements for
the Institute so that the readers have a broader view on the financial situation and
the performance of the Institute which benefit the State agencies and superior units
of the Institute in decision–making. Qualitative research methods and tools such as
analysis, aggregating data, observing and consulting experts were used to evaluate
the establishment of financial report which were used to form the consolidated
financial statements of the Institute. The author urges the administrative units with
similar organizational and operational structure to apply the findings of the research
to their units.
Key word: Public sector, consolidated financial statements, government
accounting, administrative units, forest.

khoa luan, document13 of 138.


tai lieu, luan van14 of 138.

1


PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thế giới đang đi theo xu hướng tồn cầu hóa nên việc sử dụng

ngơn ngữ chung trong kế tốn là một địi hỏi tất yếu nhằm đảm bảo các thơng tin có
thể so sánh được trên toàn quốc tế. Hiện nay, tại Việt Nam, hệ thống kế tốn đang
dần hồn thiện và trong q trình hội nhập, đặc biệt là việc ban hành các chuẩn mực
kế tốn (CMKT) Việt Nam, trong đó có chuẩn mực về lập báo cáo tài chính
(BCTC) hợp nhất trong các tập đồn và các cơng ty Mẹ - Con. Ở khu vực cơng, sự
ra đời của kế tốn dồn tích đại diện cho bước đầu tiên trong việc hướng tới sự ra đời
của hệ thống báo cáo tổng hợp khu vực công. Nhận thấy thông qua BCTC tổng hợp
sẽ đáp ứng được những u cầu thơng tin về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh,
hoạt động ngân sách một cách tổng thể nhất, nâng cao trách nhiệm giải trình và
phục vụ việc ra quyết định của các cơ quan Nhà nước. Trên phương diện quy định
về tổng hợp số liệu của các đơn vị kế toán trong khu vực nhà nước, ngày
01/11/2018 Bộ Tài chính đã ban hành Thơng tư số 99/2018/TT- BTC hướng dẫn lập
BCTC tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên, quy định
các đơn vị cấp trên thực hiện tổng hợp BCTC của bản thân đơn vị mình và các đơn
vị cấp dưới trực thuộc từ năm tài chính 2018. Tuy nhiên, thời điểm áp dụng của
thông tư là ngày 1/1/2019 để tổng hợp số liệu năm 2018 cũng tương đối áp lực cho
các đơn vị khi năm 2018 là năm đầu tiên các đơn vị thực hiện kế tốn theo Thơng tư
số 107/2017/TT- BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế tốn hành chính sự
nghiệp. Như vậy, trong bối cảnh các đơn vị còn gặp nhiều bỡ ngỡ khi áp dụng chế
độ kế tốn mới thì vấn đề tổng hợp BCTC là thách thức không nhỏ cho cơng tác kế
tốn ở các đơn vị.
Viện khoa học lâm nghiệp Nam Bộ (sau đây gọi tắt là Viện) là đơn vị kế
tốn cấp 3 có 3 đơn vị trực thuộc, mỗi đơn vị có tư cách pháp nhân và đơn vị kế


khoa luan, document14 of 138.


tai lieu, luan van15 of 138.

2

toán riêng, lập BCTC theo thông tư 107/2017/TT-BTC hiện hành. Trước đây, Viện
chưa từng lập BCTC tổng hợp mà chỉ tổng hợp các báo cáo quyết toán của các đơn
vị gửi lên đơn vị cấp trên nhằm mục đích phục vụ việc quyết tốn ngân sách. Năm
2018, quy định mới về việc tổng hợp thông tin BCTC được ban hành vào cuối năm
nên Viện còn thiếu sự chủ động và gặp nhiều vướng mắc. Nhằm thuận lợi hơn cho
việc lập BCTC tổng hợp tại Viện cung cấp các thơng tin về tình hình tài chính, ngân
sách để đáp ứng yêu theo yêu cầu của Bộ Tài chính cho việc thực hiện Tổng kế tốn
nhà nước đến năm 2025, với quy định hiện hành cũng như mong muốn có thể thực
hiện một nghiên cứu có tính ứng dụng ngay vào đơn vị cụ thể, tác giả đã lựa chọn
đề tài “Hồn thiện cơng tác lập báo cáo tài chính tổng hợp tại Viện khoa học lâm
nghiệp Nam Bộ” để thực hiện nghiên cứu.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng về việc lập BCTC tại Viện từ đó xem xét ảnh hưởng của

cơng tác lập BCTC đến việc tổng hợp BCTC để đưa ra những phương hướng và đề
xuất giải pháp hồn thiện cơng tác lập BCTC tổng hợp tại Viện.
3.

Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu thứ cấp: Các dữ liệu thứ cấp bao gồm các tài liệu liên quan


đến việc lập BCTC của Viện như, sổ chi tiết, sổ tổng hợp, BCTC riêng của các đơn
vị; CMKT Việt Nam, các văn bản hướng dẫn đối với việc lập BCTC theo quy định
pháp lý hiện hành; các tài liệu, ý kiến liên quan đến việc quản lý và tổ chức cơng tác
kế tốn tại đơn vị.
Xử lý số liệu: Dựa vào những dữ liệu đã thu thập được, tác giả phân loại, sắp
xếp một cách có hệ thống và sau đó tính tốn, xử lý các dữ liệu thu thập được nhằm
phục vụ cho việc phân tích, khái quát các vấn đề nghiên cứu.
Phân tích số liệu: Tác giả tiến hành so sánh sự phù hợp giữa khung pháp lý
về BCTC tổng hợp của Việt Nam với việc lập BCTC tổng hợp tại Viện đồng thời
đưa ra những luận điểm cá nhân để nhận định và đánh giá từ đó nhằm xây dựng
BCTC tổng hợp của Viện.
4.

khoa luan, document15 of 138.

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài


tai lieu, luan van16 of 138.

3

Đề tài nghiên cứu việc lập BCTC tổng hợp của Viện trong điều kiện thay đổi
chế độ kế tốn HCSN theo thơng tư 107/2017/TT-BTC với những đóng góp sau:
Cung cấp cho người sử dụng tiếp cận thơng tin tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh và tình hình tài chính của Viện một cách đầy đủ và chính xác nhất. Từ
tình hình thực tế cơng tác lập và trình bày BCTC tổng hợp của Viện, vận dụng các
cơ sở lý thuyết, tận dụng những ưu điểm, tiến hành khắc phục những nhược điểm
theo xu hướng phát triển của Viện và sự hội nhập của nền kinh tế, tác giả đưa ra
một số kiến nghị nhằm hoàn thiện BCTC tổng hợp cho Viện.


khoa luan, document16 of 138.


tai lieu, luan van17 of 138.

4

CHƯƠNG 1 NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG TẠI ĐƠN VỊ
Khái quát về đặc điểm hoạt động của Viện

1.1

1.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Viện KHLN Nam Bộ là đơn vị sự nghiệp khoa học cơng lập, các chức năng
chính của Viện là nghiên cứu chuyển giao khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế,
tham gia đào tạo, dịch vụ tư vấn về lĩnh vực lâm nghiệp theo quy định của pháp
luật.
Các giai đoạn phát triển của Viện:


Giai đoạn 1978-1991: Phân viện nghiên cứu lâm nghiệp phía Nam. Chức

năng nhiệm vụ chính là “Nghiên cứu thực nghiệm về kỹ thuật lâm nghiệp nhằm xây
dựng các hệ thống biện pháp kỹ thuật và phương thức kinh doanh rừng có căn cứ
khoa học và kinh tế đẩy mạnh tiến độ sản xuất, nâng cao chất lượng rừng đáp ứng
kịp thời những yêu cầu sản xuất lâm nghiệp đặt ra ở phía Nam”.


Giai đoạn 2: Từ năm 1992-2011: Phân viện nghiên cứu KHLN Nam Bộ. Giai


đoạn này Viện tập trung vào việc củng cố tổ chức, đây là giai đoạn hình thành
Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng kỹ thuật rừng ngập Minh Hải…dần đi vào ổn
định hoạt động.


Giai đoạn 3: Tháng 12/2012 đến nay đổi tên thành Viện KHLN Nam Bộ trên

cơ sở tổ chức, sắp xếp lại Trung tâm Nghiên cứu và ứng dụng kỹ thuật rừng ngập
Minh Hải, Phân viện Nghiên cứu KHLN Nam Bộ và Trung tâm khoa học sản xuất
Lâm nghiệp Đông Nam Bộ theo quyết định số 3133/QĐ-BNN-TCCB ngày
31/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn. Hiện tại, Viện
có 02 phịng chức năng, 04 bộ môn nghiên cứu và 03 trung tâm trực thuộc.
1.1.2 Vị trí chức năng và các lĩnh vực nghiên cứu
1.1.2.1 Vị trí chức năng
- Tên đơn vị: Viện khoa học lâm nghiệp Nam Bộ.
- Tên giao dịch quốc tế: Forest Science Institute of South Vietnam.
- Năm thành lập: 1978.

khoa luan, document17 of 138.


tai lieu, luan van18 of 138.

5

- Trụ sở chính: số 1, Phạm Văn Hai, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. HCM.
Viện là tổ chức sự nghiệp khoa học công lập có tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc và Ngân hàng Nhà nước để hoạt động theo
quy định của pháp luật.

1.1.2.2 Lĩnh vực nghiên cứu
Giải pháp khoa học công nghệ để phát triển rừng thích ứng với biến đổi khí
hậu vùng Nam bộ (chống xói lở, xâm nhập mặn và phèn hóa).
Ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất Lâm –Nông nghiệp bền vững
đáp ứng chương trình xây dựng Nơng thơn mới (phát triển rừng sản xuất có năng
suất cao và công nghiệp chế biến nhỏ).
Chọn giống cây trồng lâm nghiệp năng suất cao.
Các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ: Phát triển cung ứng giống và
trồng rừng thực nghiệm sản xuất, đẩy mạnh sản xuất và dịch vụ lâm sản ngồi gỗ
dưới tán rừng (cây thuốc, mật ong, tơm, cá…), tăng cường dịch vụ phân tích mẫu,
ứng dụng cơng nghệ sinh học, tư vấn, chuyển giao công nghệ vào sản xuất.
1.1.3

Bộ máy quản lý và cơ chế quản lý tài chính của Viện

1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức của Viện

khoa luan, document18 of 138.


tai lieu, luan van19 of 138.

6

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học lâm nghiệp Nam Bộ
BAN LÃNH ĐẠO

CÁC BỘ MƠN
NGHIÊN CỨU


CÁC PHỊNG CHỨC
NĂNG

CÁC TRUNG TÂM
TRỰC THUỘC

Bộ mơn Giống và
CNSH Lâm nghiệp

Phịng Tổ chức – hành chính

Trung tâm nghiên cứu
thực nghiệm lâm
nghiệp Đông Nam Bộ

Bộ môn Kỹ thuật
Lâm sinh
Bộ môn Sinh thái và
môi trường rừng
Bộ môn Kinh tế
lâm nghiệp

khoa luan, document19 of 138.

Phòng Kế hoạch – Tài chính

Trung tâm nghiên cứu
thực nghiệm lâm
nghiệp Tây Nam Bộ
Trung tâm Ứng dụng

khoa học kỹ thuật Lâm
nghiệp Nam Bộ


tai lieu, luan van20 of 138.

7

Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Bộ là đơn vị trực thuộc Viện Khoa học
Lâm nghiệp Việt Nam.
Lãnh đạo Viện gồm có: 1 Viện trưởng và 02 Phó Viện trưởng.
Viện trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức theo qui định của pháp luật, chịu trách nhiệm quản lý chung
tồn Viện.
Các Phó Viện trưởng do Giám đốc Viện KHLN Việt Nam bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức theo qui định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ
Nông nghiệp & Phát triển nông thơn, chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ được phân
cơng.
Phịng Tổ chức, hành chính bao gồm hai bộ phận: Bộ phận tổ chức và bộ
phận hành chính. Có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện công tác tổ chức cán bộ, lao động - tiền lương và thi đua - khen thưởng của Viện; Tham mưu và tổ
chức thực hiện hoạt động hành chính, tổng hợp.
Phịng Kế hoạch, tài chính bao gồm hai bộ phận: Bộ phận kế hoạch khoa
học, hợp tác quốc tế, thông tin tư liệu và bộ phận tài chính, kế tốn. Có chức năng
tham mưu cho lãnh đạo Viện về công tác quản lý kế hoạch khoa học và hoạt động
tài chính của Viện theo đúng qui định của pháp luật. Hướng dẫn về việc thực hiện
các quy định, chính sách và chế độ báo cáo trong lĩnh vực tài chính, kế tốn cho các
đơn vị trực thuộc.
Các bộ mơn trong Văn phịng Viện có chức năng xây dựng chiến lược, kế
hoạch nghiên cứu dài hạn về lĩnh vực chuyên môn, tư vấn tổ chức sản xuất, cung
ứng dịch vụ liên quan đến ngành Lâm nghiệp trong khu vực Nam Bộ.

Trung tâm Ứng dụng khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp Nam Bộ đóng tại thành
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm Đơng
Nam Bộ đóng tại thị trấn Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai; Trung tâm nghiên cứu thực
nghiệm Tây Nam Bộ đóng tại thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau. Các trung tâm là tổ
chức có tư cách pháp nhân, hạch tốn kế tốn độc lập với văn phịng Viện, có nhiệm

khoa luan, document20 of 138.


tai lieu, luan van21 of 138.

8

vụ nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, sản xuất, cung ứng hạt
giống, cây con, và các sản phẩm lâm nghiệp trong vùng. Viện thống nhất quản lý
đối với các đơn vị trực thuộc về các lĩnh vực: Tổ chức bộ máy và nhân sự; kế hoạch
nghiên cứu khoa học, đề xuất và thực hiện các đề tài, dự án khoa học cơng nghệ, tài
chính, xây dựng cơ bản, đào tạo và hợp tác quốc tế. Viện là đầu mối quản lý hoạt
động tự chủ của các đơn vị trực thuộc về những lĩnh vực như: Chuyển giao công
nghệ, hợp tác với địa phương, đào tạo nguồn nhân lực, tư vấn dịch vụ và SXKD.
Các đơn vị trực thuộc được tham gia đấu thầu tuyển chọn các đề tài, dự án có sự
phối hợp giữa các đơn vị trong Viện, nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp để
thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ do các cơ quan nhà nước giao. Ngoài ra
các đơn vị trực thuộc tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong SXKD.
1.1.3.2 Cơ chế quản lý tài chính của Viện
a) Các nguồn thu:
- Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, bao gồm:
+ Nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng và nhiệm vụ thực hiện các đề tài, dự
án khoa học công nghệ của Nhà nước: Năm 2018, Viện có 06 nhiệm vụ thường
xuyên theo chức năng, quản lý và chỉ đạo thực hiện 20 nhiệm vụ khoa học công

nghệ và môi trường.
+ Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Năm 2018, Viện đã được Viện KHLN Việt
Nam phê duyệt chủ trương cho 02 công trình xây dựng nhỏ, sửa chữa lớn, trong đó
có 01 cơng trình từ nguồn vốn khoa học cơng nghệ của Bộ và 01 cơng trình sử dụng
từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
- Nguồn thu các hoạt động sự nghiệp, bao gồm: Cung ứng dịch vụ tư vấn,
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển giao công nghệ, SXKD và thu
sự nghiệp khác. Năm 2018, Viện và 3 trung tâm trực thuộc đã quản lý và thực hiện
59 hợp đồng dịch vụ khoa học công nghệ và cung cấp giống cây lâm nghiệp, doanh

khoa luan, document21 of 138.


tai lieu, luan van22 of 138.

9

thu hơn 11 tỷ đồng. Ngồi ra Viện cịn có hoạt động hợp tác quốc tế với tập đoàn
Sumitomo trong việc nghiên cứu trồng rừng cung cấp nguyên liệu gỗ MDF.
- Nguồn tài chính khác, bao gồm: Thanh lý tài sản; các nguồn tài chính khác
theo quy định của pháp luật.
Bảng 1.1 Bảng tổng hợp thu tài chính của Viện năm 2018
Nội dung

TT
1

Hoạt động bộ máy

2


Đề tài, dự án khoa học cơng nghệ

3

Kinh phí

Số lượng

(Trđ)
-

5.462

20

3.747

Khuyến lâm

2

1.688

4

Dự án giống

2


3.880

5

Xây dựng cơ bản

1

710

6

Sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ

1

500

7

Hợp tác quốc tế

1

274

8

SXKD dịch vụ


59

11.011

Tổng

27.272
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2018 của Viện )

b) Sử dụng kinh phí:
- Viện thực hiện chi nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng căn cứ thông tư
liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính - Bộ
Khoa học cơng nghệ để chi các khoản tiền lương, các khoản đóng góp theo lương
và các khoản chi khác phục vụ chuyên môn.
- Chi thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ được Nhà nước giao.
- Chi hoạt động SXKD, dịch vụ.
c) Cơ chế quản lý tài chính:

khoa luan, document22 of 138.


tai lieu, luan van23 of 138.

10

- Kinh phí cho các hoạt động quản lý nhiệm vụ khoa học công nghệ: Đối với
các nhiệm vụ khoa học công nghệ tại Văn phịng Viện do Viện KHLN Việt Nam
chủ trì, Viện KHLN Việt Nam giữ lại 75% kinh phí cho các hoạt động quản lý
nhiệm vụ trước khi giao cho từng nhiệm vụ. Các nhiệm vụ khoa học công nghệ tại
các trung tâm trực thuộc Viện do Viện KHLN Việt Nam chủ trì, Viện KHLN Việt

Nam giữ lại 50%, Viện giữ lại 25% và các trung tâm trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
25% kinh phí cho các hoạt động quản lý. Các nhiệm vụ được giao kinh phí từ các
Bộ, Sở khác do các đơn vị chủ trì, Viện khơng thu kinh phí quản lý chung. (Nguồn:
Quy chế quản lý tài chính theo quyết định 158/QĐ-VNB-KHTC ngày 31/12/2015 ).
Văn phòng Viện thu một phần từ nguồn thu của hoạt động: dịch vụ nghiên
cứu, chuyển giao khoa học kỹ thuật, sản xuất, hoạt động tài chính,... của các đơn vị
để phục vụ cho các hoạt động điều hành, quản lý chung của toàn Viện, thực hiện
các đề tài thăm dò, bổ sung cho các đơn vị có nhiệm vụ đột xuất, chi thu nhập tăng
thêm cho cán bộ công nhân viên khối quản lý của Văn phòng Viện,... Lãnh đạo
Viện quyết định các khoản chi từ nguồn thu này.
Mức trích nộp của các đơn vị trên cơ sở doanh thu trong năm, tỷ lệ được quy
định như trong bảng 1.2 dưới đây:
Bảng 1.2 Bảng quy định tỷ lệ trích nộp cấp trên trên doanh thu của hoạt động
SXKD năm 2018
Viện

Viện

KHLN

KHLN

Việt Nam

Nam Bộ

Doanh thu Hoạt động SXKD dịch vụ

1%


1%

2%

Doanh thu Tỉa thưa, khai thác rừng

1%

2%

3%

Các hoạt động sản xuất dịch vụ

Tổng mức
trích

vốn liên doanh, tự có
(Nguồn: Quy chế quản lý tài chính theo quyết định 158/QĐ-VNB-KHTC
ngày 31/12/2015 )

khoa luan, document23 of 138.


tai lieu, luan van24 of 138.

11

Viện xây dựng cơ chế quản lý theo phương thức phối hợp hoạt động, các đơn
vị trong Viện sử dụng dịch vụ và các sản phẩm của nhau trên nguyên tắc phát triển

cùng có lợi thông qua các hợp đồng được ký kết giữa văn phòng Viện và các Trung
tâm và giữa các trung tâm với nhau. Hoạt động kinh doanh trên cơ sở có sự liên kết
chuỗi sản phẩm: từ việc cung cấp hạt giống, cây con, trồng rừng, bảo vệ và khai
thác rừng. Các đơn vị khai thác đến mức tối đa lợi thế của nhau và tận dụng thị
trường nội bộ để nhằm đạt được hiệu quả chung cao nhất. Việc hoạt động SXKD
của Viện được thực hiện với định hướng phát triển sản phẩm theo chuỗi liên kết
như vậy sẽ tạo ra các giao dịch trong nội bộ các đơn vị với nhau, điều này sẽ ảnh
hưởng đến các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, phải thu, phải trả… trên BCTC tổng hợp.
1.1.4 Cơng tác tổ chức kế tốn tại Viện
1.1.4.1 Về việc tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng tác kế tốn có vai trị vơ cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của đơn vị. Tổ chức bộ máy kế tốn là bước đầu khơng thể thiếu trong cơng
tác kế tốn của đơn vị, bởi cơng tác kế tốn chịu tác động trực tiếp từ trình độ
chun mơn cũng như đạo đức nghề nghiệp của kế tốn. Phân công, phân nhiệm
hợp lý đảm bảo công việc kế tốn diễn ra trơi chảy theo đúng quy định của Pháp
luật.
Tổ chức bộ máy kế toán tại Viện gồm: Bộ phận kế tốn văn phịng Viện và
phịng kế tốn tại 3 đơn vị trực thuộc.

khoa luan, document24 of 138.


tai lieu, luan van25 of 138.

12

Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Viện

Kế toán trưởng


Bộ phận kế
toán văn
phịng Viện

Bộ phận kế tốn
trung tâm thực
nghiệm lâm
nghiệp Đơng
Nam Bộ

Bộ phận kế toán
trung tâm thực
nghiệm lâm nghiệp
Tây Nam Bộ

Bộ phận kế toán
trung tâm Ứng
dụng Khoa học kỹ
thuật Lâm nghiệp
Nam Bộ

(Nguồn: Phịng Kế hoạch – tài chính)
Bộ phận kế tốn văn phịng Viện có 4 người bao gồm kế tốn trưởng và 03
kế toán viên, được tổ chức như một đơn vị hạch toán độc lập, tổ chức quản lý và
hạch tốn tình hình tài chính, ngân sách, hoạt động kinh doanh của văn phịng Viện.
Kế tốn trưởng văn phịng Viện cịn có nhiệm vụ hướng dẫn các chính sách kế toán
chung của Viện cho các đơn vị trực thuộc, quản lý cơng tác kế tốn, tổng hợp tình
hình hoạt động, tài chính của đơn vị để báo cáo lên cấp trên.
Bộ phận kế tốn Văn phịng Viện có nhiệm vụ:
- Tổ chức quản lý thu chi ngân sách:

Tổng hợp, lập dự toán thu chi ngân sách Nhà nước hàng năm của Viện, trình
Viện KHLN Việt Nam phê duyệt.
Thực hiện nhiệm vụ xét duyệt quyết tốn năm, quyết tốn các cơng trình/dự
án hồn thành của các đơn vị trực thuộc theo qui định và phân cấp của Viện KHLN
Việt Nam.
Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, kế tốn theo quy định.

khoa luan, document25 of 138.


×