Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Tài liệu luận văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Nhằm Chống Thất Thu Thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.42 KB, 110 trang )

tai lieu, luan van1 of 98.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT
NỘI BỘ NHẰM CHỐNG THẤT THU THUẾ TẠI
CHI CỤC THUẾ QUẬN GÒ VẤP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020

document, khoa luan1 of 98.


tai lieu, luan van2 of 98.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT
NỘI BỘ NHẰM CHỐNG THẤT THU THUẾ TẠI
CHI CỤC THUẾ QUẬN GÒ VẤP
Chuyên ngành: Kế toán (hướng ứng dụng)
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN VĂN THẢO

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020

document, khoa luan2 of 98.


tai lieu, luan van3 of 98.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ nhằm
chống thất thu thuế tại Chi cục Thuế quận Gị Vấp” là cơng trình nghiên cứu của cá
nhân tơi. Những kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực và
là thành quả lao động của riêng tôi, chưa từng được công bố trong bất cứ cơng trình
khoa học nào cho tới thời điểm hiện nay.
Tác giả

Nguyễn Thị Phương Thảo

document, khoa luan3 of 98.


tai lieu, luan van4 of 98.

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ VÀ SƠ ĐỒ
TÓM TẮT
ABSTRACT
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU.................................. 4
1.1 Giới thiệu tổng quan về CCTGV........................................................................ 4
1.1.1 Lịch sử hình thành, phát triển của CCTGV...................................................4
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của CCTGV...................................4
1.1.2.1 Vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức..................................................................... 4
1.1.2.2 Nhiệm vụ, quyền hạn........................................................................................ 5
1.1.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy..................................................................................... 5
1.1.2.4 Chức năng, nhiệm vụ của các đội.................................................................... 6
1.2 Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế tại CCTGV giai đoạn 2016-2018.
.......................................................................................................................................7
1.3 Những tồn tại của hệ thống KSNB trong công tác chống thất thu thuế tại
CCTGV...................................................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT....................................................................... 14
2.1 Tổng quan các nghiên cứu trong nước và thế giới..........................................14
2.1.1 Các nghiên cứu nước ngoài............................................................................ 14
2.1.2 Các nghiên cứu trong nước............................................................................ 15
2.1.3 Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định vấn đề cần nghiên cứu..........16
2.2 Cơ sở lý thuyết.................................................................................................... 17
2.2.1 Khái niệm KSNB............................................................................................. 17
document, khoa luan4 of 98.


tai lieu, luan van5 of 98.


2.2.2 KSNB khu vực công........................................................................................ 19
2.2.3 Các bộ phận hợp thành KSNB.......................................................................21
2.2.3.1 Môi trường kiểm soát..................................................................................... 21
2.2.3.2 Đánh giá rủi ro............................................................................................... 22
2.2.3.3 Hoạt động kiểm sốt.......................................................................................23
2.2.3.4 Thơng tin và truyền thơng.............................................................................. 25
2.2.3.5 Giám sát..........................................................................................................25
2.3 Tổng quan về thất thu thuế............................................................................... 26
2.3.1 Khái niệm về thất thu thuế............................................................................. 26
2.3.2 Các dạng thất thu thuế....................................................................................26
2.3.3 Rủi ro trong công tác thu thuế....................................................................... 26
2.3.4 Ảnh hưởng của thất thu thuế......................................................................... 28
2.3.5 Vai trị của KSNB đối với cơng tác chống thất thu thuế............................. 28
CHƯƠNG 3: KIỂM CHỨNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT VÀ DỰ ĐOÁN
NGUYÊN NHÂN TÁC ĐỘNG............................................................................... 31
3.1 Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết....................................................................31
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu................................................................................31
3.1.2 Phân tích kết quả nghiên cứu.........................................................................31
3.1.2.1 Cơng tác tổ chức cán bộ.................................................................................31
3.1.2.2 Công tác quản lý thu nợ thuế......................................................................... 32
3.1.2.3 Công tác điều động, luân chuyển công chức................................................. 33
3.1.2.4 Công tác quản lý đối tượng nộp thuế.............................................................34
3.1.3 Nhận xét............................................................................................................ 35
3.2 Dự đốn ngun nhân tác động........................................................................ 36
3.2.1 Mơi trường kiểm soát......................................................................................36
3.2.2 Đánh giá rủi ro.................................................................................................37
3.2.3 Hoạt động kiểm sốt........................................................................................38
3.2.4 Thơng tin và truyền thơng.............................................................................. 38
3.2.5 Giám sát............................................................................................................ 39

CHƯƠNG 4: KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN................................................. 41
document, khoa luan5 of 98.


tai lieu, luan van6 of 98.

4.1 Mơi trường kiểm sốt......................................................................................... 41
4.2 Đánh giá rủi ro.................................................................................................... 44
4.3 Hoạt động kiểm soát........................................................................................... 47
4.4 Thông tin và truyền thông................................................................................. 49
4.5 Giám sát............................................................................................................... 52
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
NHẰM CHỐNG THẤT THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN GỊ VẤP
.....................................................................................................................................55
5.1 Quan điểm hồn thiện hệ thống KSNB tại CCTGV.......................................55
5.2 Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại CCTGV.........................................57
5.2.1 Mơi trường kiểm sốt......................................................................................57
5.2.2 Đánh giá rủi ro.................................................................................................58
5.2.3 Hoạt động kiểm sốt........................................................................................60
5.2.4 Thơng tin và truyền thơng.............................................................................. 60
5.2.5 Giám sát............................................................................................................ 61
5.3 Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo....................................................62
KẾT LUẬN CHUNG................................................................................................64
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

document, khoa luan6 of 98.


tai lieu, luan van7 of 98.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
AICPA:

Giải thích thuật ngữ
Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (American
Institute of Certified Public Accountants)

COSO:

Hiệp hội các tổ chức tài trợ (Committee of Sponsoring
Organization)

CPA:

Ủy ban thủ tục kiểm toán

INTOSAI:

Tổ chức quốc tế các Cơ quan kiểm toán tối cao
(International Organisation of Supreme Audit Institutions)

CCTGV:

Chi cục Thuế quận Gị Vấp

CCT:

Chi cục Thuế


UBND:

Ủy ban Nhân dân

KSNB:

Kiểm sốt nội bộ

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

DTPL:

Dự tốn pháp lệnh

TPHCM:

Thành phố Hồ Chí Minh

NNT:

NNT

CCHC:

Cải cách hành chính

DN:


DN

GTGT:

Giá trị gia tăng

TNCN:

Thu nhập cá nhân

TNDN:

Thu nhập DN

TTĐB:

Tiêu thụ đặc biệt

CNTT:

Công nghệ thông tin

document, khoa luan7 of 98.


tai lieu, luan van8 of 98.

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang

Bảng 1.1: Kết quả thực hiện thu ngân sách giai đoạn 2016–2018 tại CCTGV...........8
Bảng 1.2: Số thuế thu được qua công tác chống thất thu thuế giai đoạn 2016-2018
tại CCTGV..................................................................................................................10
Bảng 3.1: Số thuế nợ trong giai đoạn 2016-2018 tại CCTGV.................................32
Bảng 3.2: Số lượng các DN do Chi cục quản lý giai đoạn 2016-2018................... 34
Bảng 3.3: Số lượng hộ cá thể do Chi cục quản lý giai đoạn 2016-2018................. 35
Bảng 4.1: Kết quả thống kê yếu tố Mơi trường kiểm sốt.........................................42
Bảng 4.2: Kết quả thống kê yếu tố Đánh giá rủi ro................................................... 44
Bảng 4.3: Kết quả thống kê yếu tố Hoạt động kiểm soát.......................................... 47
Bảng 4.4: Kết quả thống kê yếu tố Thông tin và truyền thông..................................49
Bảng 4.5: Kết quả thống kê yếu tố Giám sát............................................................. 52

document, khoa luan8 of 98.


tai lieu, luan van9 of 98.

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục Thuế quận Gò Vấp..................................... 6

document, khoa luan9 of 98.


tai lieu, luan van10 of 98.

TĨM TẮT
Thuế khơng chỉ đơn thuần là một nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước
mà thuế còn gắn liền với các vấn đề về sự tăng trưởng kinh tế, về sự công bằng
trong phân phối và sự ổn định xã hội. Do đó, để đảm bảo cho nguồn thu này được

ổn định và bền vững thì cơng tác quản lý thuế phải được thực hiện một cách hiệu
quả. Trong đó, cơng tác chống thất thu thuế là một trong những nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu của ngành thuế nói chung và của Chi cục Thuế quận Gị Vấp nói
riêng.
Bằng phương pháp nghiên cứu định tính, tác giả đã nêu lên thực trạng hệ
thống kiểm sốt nội bộ tại Chi cục Thuế quận Gị Vấp thông qua 5 yếu tố cơ bản
cấu thành của hệ thống kiểm sốt nội bộ, đó là: Mơi trường kiểm sốt, Đánh giá rủi
ro, Hoạt động kiểm sốt, Thơng tin và truyền thơng, Giám sát. Nghiên cứu này có ý
nghĩa giúp đơn vị thấy được những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân tồn tại vấn đề
của hệ thống kiểm sốt nội bộ tại đơn vị.
Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ nhằm chống thất thu thuế dựa trên cơ sở đảm bảo có thể thực hiện được,
có tính hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tiễn tại đơn vị. Kết quả nghiên cứu là
căn cứ quan trọng để Ban lãnh đạo đưa ra các biện pháp và chính sách nhằm nâng
cao hiệu quả cơng tác quản lý thuế và hoàn thành tốt nhiệm vụ thu ngân sách Nhà
nước.

document, khoa luan10 of 98.


tai lieu, luan van11 of 98.

ABSTRACT
Taxes are not only a major source of revenue for the State Budget, but also
associated with issues of economic growth, distribution equality and social stability.
Therefore, to ensure this revenue is stable and sustainable, the tax administration
must be implemented effectively. In particular, the fight against tax losses is one of
the most important tasks of the tax industry in general and the Tax Department of
Go Vap District in particular.
By qualitative research method, the author has raised the situation of the

internal control system at the Tax Department of Go Vap District through 5 basic
components of the internal control system, namely: Environment control, Risk
assessment, Control activities, Information and communication, Monitoring. This
study is meant to help the organization see the limitations, weaknesses and causes
of problems of the internal control system in the unit.
On that basis, the author offers solutions to perfect the internal control
system to combat tax losses based on ensuring that it is feasible, effective and
suitable to the practical situation. at the unit. The research results are an important
basis for the Board of Directors to propose measures and policies to improve the
efficiency of tax administration and fulfill the tasks of State budget collection.

document, khoa luan11 of 98.


1

tai lieu, luan van12 of 98.

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thuế là một công cụ quan trọng của Nhà nước ta cũng như ở bất kỳ quốc
gia nào trên thế giới và được xem là phương tiện dùng để động viên nguồn tài
chính vào NSNN, điều tiết vĩ mơ nền kinh tế và điều hồ thu nhập, góp phần thực
hiện bình đẳng và cơng bằng xã hội.
Hiện nay cơng tác quản lý thuế vẫn cịn thất thu ở một số khâu, một số lĩnh
vực. Nguyên nhân của những hiện tượng này có thể là do chính sách thuế còn sơ
hở, bị lợi dụng, việc quản lý còn nhiều bất cập, hạn chế, việc áp dụng các quy
trình nghiệp vụ chưa đúng theo quy định, vai trị kiểm sốt chưa được coi trọng
đúng mức, năng lực của một số công chức thuế chưa đáp ứng được nhu cầu ngày
càng phát triển của xã hội. Chính vì vậy, chống thất thu thuế là một trong những

nhiệm vụ trọng tâm trong cơng tác quản lý thuế nhằm góp phần đảm bảo nguồn
thu cho NSNN, đồng thời tạo sự công bằng về nghĩa vụ thuế đối với mọi tổ chức,
cá nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Để công tác quản lý thuế đạt hiệu
quả cao địi hỏi phải có một hệ thống KSNB hữu hiệu. Việc hoàn thiện hệ thống
KSNB có vai trị quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cơng tác quản lý, là
những phương pháp và chính sách được thiết kế có hệ thống để ngăn chặn và
phịng ngừa những rủi ro có thể xảy ra, giảm thiểu những sai sót nhằm đạt được sự
tuân thủ các chính sách và quy trình được thiết lập, góp phần chống thất thu thuế.
Chi cục Thuế quận Gò Vấp là cơ quan chuyên môn nằm trong hệ thống thu
thuế Nhà nước, được giao nhiệm vụ thu thuế và thu khác trên địa bàn quận Gị
Vấp. Trong q trình vận hành, chính sách thuế thường xun thay đổi, các quy
trình KSNB trong Chi cục khơng cịn phù hợp với tình hình thực tiễn hiện nay,
cơng tác kiểm tra xử lý cịn nhiều hạn chế dẫn đến tình trạng trốn thuế, lách thuế
khá phổ biến của các DN. Để có thể kiểm sốt tốt cơng tác quản lý thuế địi hỏi
Chi cục Thuế quận Gị Vấp cần phải có giải pháp nâng cao chất lượng quản lý
thuế đó là: cải cách thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng quản lý thu thuế; tăng
cường kỉ cương, kỷ luật; nâng cao chất lượng đội ngũ công chức thuế…. nhằm đạt

document, khoa luan12 of 98.


tai lieu, luan van13 of 98.

2

được nhiệm vụ thu ngân sách và chống thất thu thuế. Từ những vấn đề trên địi hỏi
Chi cục Thuế quận Gị Vấp phải có một hệ thống KSNB hữu hiệu. Việc hoàn thiện
một hệ thống KSNB chính là xác lập một cơ chế giám sát mà ở đó khơng quản lý
bằng lịng tin mà phải bằng những quy định rõ ràng nhằm giảm bớt nguy cơ rủi ro
tiềm ẩn trong hoạt động của đơn vị.

Nhận thức được tầm quan trọng đó, tác giả quyết định chọn đề tài: “Hồn
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ nhằm chống thất thu thuế tại Chi cục Thuế
quận Gò Vấp” để thực hiện luận văn tốt nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động KSNB trong công tác quản lý thuế, từ đó đưa ra giải pháp hồn thiện hệ
thống KSNB nhằm chống thất thu thuế tại đơn vị.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng hiện nay về hệ thống KSNB trong
công tác chống thất thu thuế tại Chi cục Thuế quận Gò Vấp nhằm đưa ra những
giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB nhằm chống thất thu thuế tại Chi cục Thuế
quận Gò Vấp.
Mục tiêu cụ thể:
 Phân tích thực trạng về hệ thống KSNB trong công tác quản lý, chống thất thu
thuế tại Chi cục Thuế quận Gò Vấp trong giai đoạn 2016-2018.
 Đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB nhằm chống thất thu thuế tại Chi
cục Thuế quận Gò Vấp trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề
liên quan đến hệ thống KSNB đối với hoạt động thu thuế và thất thu thuế tại Chi
cục Thuế quận Gò Vấp.
Phạm vi nghiên cứu: Dữ liệu nghiên cứu từ năm 2016 – 2018
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chính là phương pháp định tính, sử dụng cơng cụ
quan sát, khảo sát, thu thập dữ liệu sơ cấp, thứ cấp. Tuy nhiên để đạt được kết quả
tốt nhất có thể của nghiên cứu, tác giả thực hiện thêm phương pháp nghiên cứu

document, khoa luan13 of 98.


tai lieu, luan van14 of 98.


3

h n hợp. Luận văn sẽ được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý luận để đưa ra các
nhận định đánh giá cụ thể, kết hợp giữa lý thuyết và thực trạng KSNB công tác thu
thuế và chống thất thu thuế tại Chi cục Thuế quận Gị Vấp thơng qua bảng khảo
sát.
Nghiên cứu lý luận: Dựa trên khuôn khổ báo cáo KSNB của COSO 1992
cập nhật 2013, KSNB khu vực công của INTOSAI 1992 cập nhật năm 2013 và các
văn bản pháp quy liên quan đến hệ thống KSNB.
Giải pháp hoàn thiện: Tác giả dùng phương pháp so sánh giữa lý thuyết và
thực trạng, đồng thời tổng hợp các tài liệu nghiên cứu khoa học, các tạp chí quản
lý liên quan đến KSNB để rút ra những nguyên nhân dẫn đến các rủi ro trong hoạt
động thu thuế để tìm ra những giải pháp cần thiết và phù hợp.
5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
Luận văn làm rõ nét về tầm quan trọng của hệ thống KSNB trong công tác
quản lý, chống thất thu thuế trên địa bàn quận Gị Vấp thơng qua đánh giá thực
trạng hệ thống KSNB tại Chi cục Thuế quận Gò Vấp trong giai đoạn 2016-2018.
Kết quả nghiên cứu là cơ sở để Ban lãnh đạo đưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao công tác quản lý thuế tại Chi cục.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Kiểm chứng các vấn đề giải quyết và dự đoán nguyên nhân - tác động.
Chương 4: Kiểm chứng nguyên nhân.
Chương 5: Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB nhằm chống thất thu thuế tại Chi
cục Thuế quận Gò Vấp.

document, khoa luan14 of 98.



tai lieu, luan van15 of 98.

4

CHƯƠNG 1: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
1.1 Giới thiệu tổng quan về CCTGV
1.1.1 Lịch sử hình thành, phát triển của CCTGV
CCTGV là cơ quan hành chính sự nghiệp chịu sự lãnh đạo của Cục Thuế
TPHCM, UBND quận Gò Vấp. CCTGV được thành lập theo quyết định
318/TD/QĐCCB ngày 21/08/1990 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
CCTGV được hình thành và phát triển qua những giai đoạn sau:
Từ 1975 - 1977 được gọi là Phòng Thuế thuộc Sở thuế Thành phố.
Từ 1978 - 1984 do cơ cấu tổ chức có sự thay đổi nên Sở Tài chính và Sở
Thuế sáp nhập thành Sở Tài chính, bao gồm các phịng ban: Tài chính Thuế vụ,
Ban vật giá và phịng Thuế trực thuộc Ban Tài chính - Thuế - Vật giá quận Gò
Vấp.
Từ 1984 - 1990 phòng thuế Gị Vấp được đổi thành Phịng Thuế Cơng
thương nghiệp quận Gị Vấp và khơng trực thuộc Ban Tài chính - Thuế - Vật giá
quận Gò Vấp.
Từ năm 1990 đến nay đổi tên thành Chi cục Thuế quận Gò Vấp trực thuộc
Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
CCTGV có trụ sở đặt tại địa chỉ: 312 Nguyễn Văn Nghi, P.7, Q.Gò Vấp,
TP.HCM.
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của CCTGV
1.1.2.1 Vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Thuế được thực hiện
theo Quyết định số 110/QĐ-BTC ban hành ngày 14/01/2019 thay thế Quyết định
số 1700/QĐ-BTC ngày 26/9/2018, Quyết định số 503/QĐ-TCT ngày 29/03/2010.
Theo đó, CCTGV là tổ chức trực thuộc Cục thuế TPHCM, có chức năng tổ chức

thực hiện cơng tác quản lý thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác của NSNN trên địa
bàn quận Gò Vấp. Chi cục Thuế có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài
khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Theo Quyết định số 110/QĐ-BTC ban hành ngày 14/01/2019 của Tổng cục

document, khoa luan15 of 98.


tai lieu, luan van16 of 98.

5

trưởng Tổng cục thuế thì cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế được thiết lập dựa trên
quy mô về tiền thuế thu và số lượng DN trên địa bàn. (xem Phụ lục 1)
1.1.2.2 Nhiệm vụ, quyền hạn
Chi cục Thuế thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm theo quy định
của Luật quản lý thuế, các luật thuế, các quy định pháp luật khác có liên quan.
(xem Phụ lục 2)
1.1.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy
CCTGV có 17 Đội trực thuộc gồm: 06 Đội kiểm tra, 03 Đội thuế liên
Phường - Chợ, 01 Đội trước bạ và thu khác, 07 Đội gián tiếp. Tổng số cơng chức
tới 31/12/2018 là 223 người, trong đó trình độ thạc sỹ là 35 người, đại học là 109
người, cao đẳng là 53 người, trung cấp là 16 người, khác: 10 người. Tại CCTGV
hiện có 01 Đảng bộ (gồm 03 Chi bộ, 59 Đảng viên), có tổ chức Cơng đồn (gồm
17 Tổ cơng đồn), Hội Cựu chiến binh, Chi đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh (68 Đồn viên).

document, khoa luan16 of 98.



6

tai lieu, luan van17 of 98.

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục Thuế quận Gò Vấp

Đội Kiểm tra nội

CHI CỤC

Bộ phận Tổ chức

bộ

TRƯỞNG

cán bộ

Phó Chi cục

Phó Chi cục

Phó Chi cục

trưởng 1

trưởng 2

trưởng 3


- Đội Kiểm tra

- Đội Kiểm tra thuế số 2

- Đội Kiểm tra thuế số 1

thuế số 4

- Đội Kiểm tra thuế số 3

- Đội Thuế liên phường 1,

- Đội Kiểm tra

- Đội Kiểm tra thuế số 6

3, 4, 5, 7, 10, chợ Gò

thuế số 5

- Đội Quản lý nợ và

Vấp, chợ Tân Sơn Nhất

- Đội Trước bạ

Cưỡng chế nợ thuế

- Đội Thuế liên phường 6,


và thu khác

- Đội Kê khai - kế toán

13, 15, 16, 17, chợ Xóm

- Đội Tuyên

thuế và Tin học

Mới, chợ An Nhơn

truyền, h

- Đội Hành chính -Nhân

- Đội Thuế liên phường 8,

NNT

sự - Tài vụ (trừ bộ phận

9, 11, 12, 14, chợ Hạnh

- Đội Quản lý

Tổ chức cán bộ)

Thông Tây


trợ

Ấn chỉ

- Đội Tổng hợp - Nghiệp
vụ - Dự toán - Quản lý
thuế thu nhập cá nhân

(Nguồn: Chi cục Thuế quận Gò Vấp)
1.1.2.4 Chức năng, nhiệm vụ của các đội
Chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế thực hiện theo Quyết

document, khoa luan17 of 98.


tai lieu, luan van18 of 98.

7

định số 245/QĐ-TCT ngày 25/03/2019 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế về
quy định chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế (xem Phụ lục 3)
1.2 Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế tại CCTGV giai đoạn 2016-2018
Giai đoạn 2016 - 2018, ngành thuế triển khai nhiệm vụ trong bối cảnh nền
kinh tế tuy đã dần hồi phục nhưng vẫn cịn nhiều khó khăn thách thức đối với
ngành thuế nói chung và CCTGV nói riêng trong việc thực hiện nhiệm vụ thu
NSNN. Xác định rõ nhiệm vụ, ngay từ đầu năm CCT đã thực hiện theo sự chỉ đạo
kịp thời về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Thuế, sự chỉ đạo sâu sát của Quận ủy,
UBND Quận, CCT đã triển khai nhiều giải pháp đồng bộ, quyết liệt và đã hoàn
thành tốt nhiệm vụ thu NSNN.
Dựa trên số liệu thuế thu được từ các loại thuế, tác giả tiến hành tổng hợp

các số liệu và đưa vào bảng thực trạng công tác thu ngân sách trong giai đoạn
2016 – 2018 để có thể thấy rõ hơn sự thay đổi tình hình thu qua các năm với kết
quả cụ thể như sau:

document, khoa luan18 of 98.


8

tai lieu, luan van19 of 98.

Bảng 1.1: Kết quả thực hiện thu ngân sách giai đoạn 2016 - 2018 tại CCTGV
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
NĂM 2016
CHỈ TIÊU

Tổng cộng
1/-CTN -NQD
-Thuế TNDN
-Thuế Tài Nguyên
-Thuế GTGT
-Thuế TTĐB
-Thuế Môn bài
-Thu khác
2/-TNCN
3/-TIỀN SD ĐẤT

DTPL

Thực

hiện

1.567.000

1.969.104

860.000
191.800

4/-THUẾ SDĐ PNN
THUẾ NHÀ ĐẤT
5/-TIỀN THUÊ ĐẤT
6/-LP TRƯỚC BẠ
7/- PHÍ, LỆ PHÍ
Trong đó: Mơn bài
8/- THU KHÁC NS
9/-THUẾ
CQSD
ĐẤT
10/- THUẾ BV MT

NĂM 2017

% TH
so với
DTPL
125,7

% TH
so với

cùng
kỳ

114,9

% TH
so với
DTPL

DTPL

Thực
hiện

2.088.000

2.311.769

103,2
100,7

111,7
109,0

1.035.000
243.200

626.700
4.500
21.000

16.000
189.500
115.000

887.402
193.053
426
595.777
24.916
25.278
47.952
207.330
365.908

95,1
553,7
120,4
299,7
109,4
318,2

109,1
288,8
108,5
124,5
122,3
102,3

761.400
30.400

240.000
330.300

235.101
536.141

7.500

7.455

99,4

101,2

5.800

50.000
285.000
36,000

193
46.049
340.735
65.416

92,1
119,6
181,7

180,3

121,5
116,7

24.000

48.458

201,9

219,9

158

NĂM 2018

975.163
215.869
538
729.003
28.100
1.653

110,7

94,2
88,8

% TH
so với
cùng

kỳ

117,4

DTPL
2.520.000

Thực hiện

% TH
so với
DTPL

2.536.424

100,7

1.150.000
282.200
0
832.500
35.300

1.078.175
269.503
794
774.637
33.241

98,0

162,3

109,9
111,8
126,1
122,4
112,8
6,5
0,0
113,4
146,5

294.000
400.000

16.656

287,2

223,4

0
37.500
287.900
67.500

130
46.627
360.276
91.488


124,3
125,1
135,5

67,6
101,3
105,7
139,9

84.000

50.062

59,6

103,3

0

0

0

125

95,7
92,4

93,0

94,2

288.308
455.764

98,1
113,9

0,0
122,6
85,0

12.000

21.077

175,6

126,5

77.000
417.000
105.000
33.496
65.000

49.468
383.604
103.497
40.138

156.531

64,2
92,0
98,6
119,8
240,8

0,0
106,1
106,5
113,1
115,6
312,7

(Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác thuế giai đoạn 2016 - 2018 của Chi cục Thuế quận Gò Vấp)

document, khoa luan19 of 98.

109,8

110,8
124,8
147,6
106,3
118,3

79,2

93.8

95,5

% TH
so với
cùng
kỳ


9

tai lieu, luan van20 of 98.

Nhìn chung, trong thời gian qua, CCTGV đã tập trung vào công tác CCHC,
luôn quan tâm xây dựng, nuôi dưỡng nguồn thu NSNN trên địa bàn, thực hiện tốt
các hoạt động nghiệp vụ được giao, bám sát định hướng hoạt động của đơn vị.
Nhờ đó, thu NSNN giai đoạn từ 2016-2018 trên địa bàn quận cơ bản đạt và đều
vượt chỉ tiêu DTPL, tốc độ tăng thu hàng năm khá cao. Cụ thể, tổng thu ngân sách
trong năm 2016 là: 1.969.104 triệu đồng, đạt 125,7

so DTPL và bằng 114,9

so

cùng kỳ năm 2015. Năm 2017, thu ngân sách đạt 2.311.769 triệu đồng, đạt
110,7

so DTPL và bằng 117,4

so cùng kỳ năm 2016 và trong năm 2018, thu


ngân sách là 2.536.424 triệu đồng, đạt 100,7

so DTPL và bằng 109,8

so cùng

kỳ năm 2017.
CCTGV luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát, kịp thời của Cục
Thuế, Quận Ủy, UBND Quận; sự phối hợp thực hiện công tác quản lý thuế của
các đơn vị, ban ngành phường, sự phối hợp thực hiện của Ban quản lý chợ và sự
n lực không ngừng của tập thể cán bộ công chức trong những năm qua, đó chính
là tiền đề để đơn vị hồn thành vượt mức dự tốn qua các năm.
CCTGV cũng đã triển khai một cách đồng bộ các biện pháp quản lý thu
như: phát động các phong trào thi đua trong toàn đơn vị, đề ra các nhiệm vụ, biện
pháp và mục tiêu cụ thể cho từng quý và cả năm; tăng cường h trợ NNT, đẩy
mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính thuế, tăng cường cơng tác thanh tra,
kiểm tra và đôn đốc thu nợ thuế; đồng thời tổ chức giám sát chặt chẽ việc triển
khai thực hiện nhiệm vụ; ứng dụng CNTT trong công tác quản lý đã góp phần
khơng nhỏ trong việc khai thác tối đa mọi nguồn thu.
CCTGV luôn xác định công tác chống thất thu thuế là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu trong đảm bảo nhiệm vụ thu NSNN, đơn vị cũng đã xây dựng được hệ
thống cơ sở dữ liệu về NNT, nhờ có nền tảng này mà cơng tác quản lý thuế đối với
NNT được đảm bảo công khai và rõ ràng.
Thực hiện Quyết định 74/QĐ-TCT năm 2014 về quy trình thanh tra thuế,
Quyết định 1404/QĐ-TCT 2015 về quy trình thanh tra thuế và Quyết định
2605/QĐ-TCT sửa đổi Quy trình thanh tra thuế 2016 của Tổng cục thuế, CCTGV

document, khoa luan20 of 98.



10

tai lieu, luan van21 of 98.

đã góp phần nâng cao hiệu quả thanh kiểm tra thuế do hạn chế được tình trạng
thơng đồng giữa đối tượng nộp thuế và cơng chức thuế, đồng thời phát hiện sai sót,
vi phạm trong q trình xử lý nghiệp vụ. Việc phân cơng, phân nhiệm rõ ràng, cụ
thể đã tạo nên sự chuyên môn hố trong cơng việc và phù hợp với trình độ của
từng công chức, tạo điều kiện cho việc kiểm tra và giám sát lẫn nhau giữa các đội
trong đơn vị.
1.3 Những tồn tại của hệ thống KSNB trong công tác chống thất thu thuế tại
CCTGV
Bằng phương pháp quan sát và tổng hợp tài liệu, tác giả nhận thấy hiện tại
CCTGV đã tổ chức triển khai hệ thống KSNB tại đơn vị và đã đạt được một số
thành quả nhất định, tuy nhiên hệ thống này vẫn còn lỏng lẻo, bất cập và tồn tại
nhiều vấn đề cần quan tâm, nhất là trong công tác chống thất thu thuế, dẫn đến
những sai sót, ảnh hưởng đến cơng tác thu Ngân sách tại đơn vị.
Theo kết quả Bảng 1.1, mặc dù CCT đã hoàn thành kế hoạch được giao,
nguồn thu vào NSNN có tăng trưởng qua các năm nhưng vẫn được đánh giá là chưa
khai thác hết tiềm năng, còn những “l hổng” để một số đối tượng lợi dụng “lách”
thuế, gây thất thu cho ngân sách. Trong năm 2018, số thu của một số loại thuế có sự
sụt giảm như: Phí và lệ phí đạt 98,6 ; Thuế TNDN đạt 95,5 ; Thuế TTĐB chỉ đạt
94,2

; Thuế GTGT đạt 93 ; Lệ phí Trước bạ đạt 92 .
Bên cạnh đó, số thuế khai bổ sung và truy thu qua các cuộc thanh tra, kiểm tra

qua các năm vẫn chiếm một tỷ lệ khá cao.
Bảng 1.2: Số thuế thu được qua công tác chống thất thu thuế giai đoạn 20162018 tại CCTGV
Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm

Số hồ sơ kiểm tra

Số thuế truy thu và phạt

2016

1.428

193.000

2017

1.368

175.000

document, khoa luan21 of 98.


11

tai lieu, luan van22 of 98.

2018

1.270

163.781


(Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác thuế giai đoạn 2016 - 2018 của Chi cục Thuế
quận Gò Vấp
Trong năm 2016 đã tổ chức kiểm tra 1.428 hồ sơ; số thuế truy thu và phạt,
giảm l quy ra thuế là 193 tỷ. Trong năm 2017 đã tổ chức kiểm tra 1.368 hồ sơ; số
thuế truy thu và phạt, giảm l quy ra thuế là 175 tỷ đồng. Trong năm 2018 đã tổ
chức kiểm tra 1.270 hồ sơ; số thuế truy thu và phạt, giảm l quy ra thuế là 163.781
triệu đồng.
Kết quả trên cho thấy công tác chống thất thu hằng năm luôn mang lại nguồn
thu gia tăng cho CCTGV, nhưng cũng đồng nghĩa số thuế thất thu rất lớn khi số
thuế được điều chỉnh vẫn khá cao qua từng năm. Nguyên nhân để xảy ra tình trạng
thất thu có thể kể đến như sau:
Thứ nhất, số lượng công chức thuế tại CCT hiện nay cịn khá “mỏng”. Tổng số
cơng chức tới 31/12/2018 là 223 người, trong khi đó số lượng DN và hộ cá thể
trên địa bàn quận ln có sự gia tăng qua m i năm (31.837 DN và hộ cá thể năm
2018) nên cơng tác xử lý các cơng việc cịn kiêm nhiệm nhiều, chưa bao quát hết
trong việc quản lý NNT nên dễ có những sai phạm trong q trình xử lý công việc.
Hơn nữa, để công tác quản lý thuế đạt hiệu quả cao, địi hỏi phải có sự phối hợp
giữa các cơ quan, đơn vị chức năng trong hoạt động thu thuế. Tuy nhiên, trong
thời gian qua, công tác này chưa được CCT quan tâm đúng mức, thực hiện mang
tính hình thức.
Thứ hai, một số hướng dẫn thực thi chính sách thuế cịn bất cập, chưa rõ ràng
và chồng chéo dẫn tới nhiều cách hiểu và áp dụng khác nhau của cả cơ quan thuế và
NNT, có lúc chưa cập nhật kịp thời những thay đổi để áp dụng đúng các quy định
của pháp luật. Việc thực hiện các văn bản pháp luật của các Ban, ngành, bộ phận
liên quan còn tồn tại nhiều điểm chưa đồng bộ, tạo kẽ hở cho các DN vận dụng khai
thác để trốn thuế. Những thông tư hướng dẫn về thuế của Bộ Tài chính thường được
ban hành chậm hơn so với thời hạn hiệu lực thi hành của luật, nghị định làm cho các

document, khoa luan22 of 98.



tai lieu, luan van23 of 98.

12

DN phải điều chỉnh nhiều nghiệp vụ tài chính như hóa đơn, chứng từ…, mất thời
gian và khó thực hiện. Khơng riêng DN, một số công chức thuế cũng chưa nắm bắt
kịp thời các thông tư, quy định mới nên khâu giải quyết các thủ tục cịn chậm trễ,
tăng chi phí phát sinh. Trong khi đó, khi DN có vướng mắc gửi đến CCT thường chỉ
nhận được các câu trả lời chung chung, chủ yếu đưa ra các thơng tư, nghị định mà
khơng có câu trả lời rõ ràng và hướng dẫn cụ thể, không h trợ được cho DN. Đơn
cử như hiện nay Luật Thuế giá trị gia tăng có Luật số 13/2008/QH12, Luật số
31/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và Luật số 106/2016/QH13 và còn rất nhiều
thông tư hướng dẫn, thông tư này sửa một số điều của thơng tư khác… khiến DN rất
khó thực hiện đúng hay Thông tư 219/2013/TT-BTC mới ban hành ngày 31 tháng
12 năm 2013 nhưng lại có hiệu lực ngay ngày 01 tháng 01 năm 2014, nhiều cơ quan
Thuế các tỉnh thành, quận huyện còn chưa kịp nhận biết được văn bản hiện hữu và
chưa được thông báo tập huấn, phổ biến rộng rãi trước khi áp dụng, nhưng sau 2
tháng áp dụng đã xảy ra những bất cập buộc ngành Thuế phải ra văn bản chống chế
tạm thời để giải quyết về việc những DN mới phát sinh.
Thứ ba, hệ thống cơ sở dữ liệu tại Chi cục mặc dù đã cơ bản phục vụ thiết
thực cho công tác quản lý thuế song vẫn còn gặp một số vướng mắc, việc kết xuất
dữ liệu mất khá nhiều thời gian, đặc biệt là vào thời điểm nộp tờ khai, hệ thống
thường bị nghẽn mạng và xảy ra tình trạng quá tải ảnh hưởng đến công tác kiểm
tra và xử lý tờ khai.
Thứ tư, việc thiếu hụt công chức trẻ ở một số đội thuế, nhất là ở các đội
kiểm tra đã gây nhiều khó khăn trong việc phân chia nhiệm vụ cũng như việc đảm
bảo khối lượng công việc theo kế hoạch đề ra. Bên cạnh đó, trình độ chun mơn
của một số cơng chức trong Chi cục cịn chưa đồng đều, thiếu kĩ năng và chuyên

môn nghiệp vụ dẫn đến việc khơng phát hiện ra những sai sót, gian lận của NNT
đã dẫn đến số thuế phải nộp của các đối tượng nộp thuế vẫn chưa sát với thực tế
kinh doanh làm cho nguồn NSNN bị thất thoát một cách đáng kể.
Với những nhận thức về tầm quan trọng của hệ thống KSNB, tác giả nhận
thấy những biểu hiện của đơn vị xuất phát từ hệ thống KSNB kém hiệu quả. Chính

document, khoa luan23 of 98.


tai lieu, luan van24 of 98.

13

vì vậy, việc hồn thiện một hệ thống KSNB là cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý, chống thất thu thuế trên địa bàn quận Gò Vấp hiện nay.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1, tác giả đã giới thiệu tổng quan về tổ chức bộ máy, chức
năng nhiệm vụ, thực trạng công tác quản lý thuế và nêu ra một số vấn đề đang tồn
đọng tại CCTGV. Qua đó cho thấy hiệu quả trong công tác quản lý thuế của Chi
cục chưa cao do hệ thống KSNB hoạt động chưa hiệu quả dẫn đến việc phải hoàn
thiện hệ thống KSNB trong đơn vị. Trong chương tiếp theo, tác giả trình bày cơ sở
lý luận và tổng quan các nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài mà tác giả đang
thực hiện.

document, khoa luan24 of 98.


14

tai lieu, luan van25 of 98.


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan các nghiên cứu trong nước và thế giới
2.1.1 Các nghiên cứu nước ngoài
Hệ thống KSNB đã được hình thành và ngày càng đóng một vai trị hết sức
quan trọng trong hoạt động của các đơn vị. Bởi lẽ, KSNB là những chính sách, thủ
tục, quy định, quy trình được thiết kế để ngăn ngừa gian lận, giảm thiểu các sai sót,
khuyến khích hiệu quả hoạt động và nhằm đạt được sự tuân thủ các chính sách và
quy trình đã được thiết lập. Một hệ thống KSNB vững mạnh sẽ đảm bảo tính chính
xác, đáng tin cậy của các số liệu và báo cáo; giảm thiểu rủi ro, gian lận hoặc thất
thoát nguồn thu đối của đơn vị.
Trên thế giới, nhiều nghiên cứu đã được thực hiện tại các đơn vị khu vực
công cho thấy hệ thống KSNB có mối quan hệ chặt chẽ và tích cực trong việc phát
hiện và ngăn ngừa các gian lận, nâng cao tính tin cậy của các thơng tin phục vụ
cho quản lý, nâng cao kết quả hoạt động, là công cụ hữu hiệu để đạt được các mục
tiêu của đơn vị. Dưới đây là một số nghiên cứu tiêu biểu:
Tác giả Omar Mohammad Al – Hawatmed và Zaid Mohammad Al –
Hawatmed (2016) với nghiên cứu “Evaluation of Internal Control Units for the
Effectiveness of Financial Control in Administrative Government Units: A Field
Study in Jordan “Mục đích nghiên cứu nhằm đánh giá các yếu tố của KSNB để
đảm bảo tính hữu hiệu của kiểm sốt tài chính trong các đơn vị hành chính Nhà
nước ở Jordan. Đồng thời, xác định những hạn chế trong việc đánh giá đó. Tác giả
cho rằng KSNB của đơn vị được vận hành tốt sẽ đảm bảo kiểm sốt tài chính hữu
hiệu và sự tin cậy trong các báo cáo. Các kết quả phân tích thống kê cho thấy kiểm
sốt tài chính hữu hiệu khi các chính sách kế toán phải phù hợp với các quy định
và luật về tài chính cũng như các chế độ kế tốn, những yếu tố làm hạn chế đến
việc đánh giá KSNB về kiểm sốt tài chính. Từ đó, tác giả đưa ra một số kiến nghị
nâng cao hệ thống KSNB và tính hữu hiệu của hoạt động kiểm sốt tài chính.
Andrew M. Bauer (2011): “Internal Control Quality as an Explanatory
Factor of Tax Avoidance”, Luận án tiến sĩ Trường đại học


document, khoa luan25 of 98.

aterloo, Canada.


×