Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 35 Vai tro cac nhan to anh huong va dac diem phan bo cac nganh dich vu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.94 KB, 5 trang )

Tiết 43 - Bài 35:
VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
Ngày soạn: 02/12/2018
Ngày dạy: 09/03/2018, Lớp dạy: 10A9

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cơ cấu và vai trị của ngành dịch vụ đối với phát triển kinh tế
xã hội và đời sống nhân dân.
- Biết được ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố
ngành dịch vụ, phân tích được các ví dụ minh họa.
- Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu và sơ đồ có liên quan.
- Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới.
3. Thái độ: Có ý thức học tập mơn địa lí tốt hơn.
4. Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác.
+ Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử
dụng tranh, ảnh địa lí.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tích hợp,
lược đồ thế giới phóng to, ...
2. Học sinh: SGK, vở ghi, máy tính bỏ túi,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Tiến trình bài học:
Giáo viên dẫn dắt vào bài mới: Ngành dịch vụ là một trong 3 lĩnh vực kinh tế
cơ bản của mỗi quốc gia cùng với ngành nông nghiệp và công nghiệp. Hiện nay


ngành dịch vụ có tỉ trọng ngày càng tăng và có vai trò ngày càng quan trong đối
với các quốc gia trên thế giới, vậy nó có vai trị và đặc điểm như thế nào, có
những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
thầy trị mình sẽ cùng đi tìm hiểu bài hơm nay tiết 43 bài 35: vai trò, các nhân tố
ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ.


Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu và vai trò
của các ngành dịch vụ
(17 phút)
- Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, gợi
mở
- Hình thức: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Kể tên một số ngành kinh tế khơng thuộc
nhóm ngành công nghiệp và nông nghiệp.
- Ngành dịch vụ khác ngành công nghiệp,
nông nghiệp như thế nào?
- Em hiểu ngành dịch vụ là gi?
Bước 2: HS trả lời
Bước 3: Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến
thức
(GV giảng giải: ngành CN và NN trực tiếp
tạo ra của cải vật chất cho xã hội như: tivi,
tủ lạnh, ơtơ, lúa, ngơ....đây là nhóm ngành
SXVC. Ngành DV không trực tiếp tạo ra
của cải vật chât, đó là những ngành phục vụ
cho sản xuất và sinh hoạt như GTVT,
thương mại, du lịch....( phi SXVC))

Giáo viên chuyển ý: qua phân tích vừa rồi
các em đã hiểu được thế nào là ngành dịch
vụ, vậy ngành dịch vụ có cơ cấu, vai trị
như thế nào đối với phát triển KT-XH,
chúng ta sẽ tìm hiểu qua các nội dung sau:
* Tìm hiểu về cơ cấu của ngành dịch vụ
Bước 1: Dựa vào SGK Địa lí lớp 10 trang
144 và kiến thức của bản thân hãy cho biết
ngành dịch vụ có cơ cấu như thế nào?
Bước 2: HS trả lời.
Bước 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức và
nêu cụ thể từng nhóm ngành.
GV chuyển mục: với sự đa dạng và phức
tạp như vậy, ngành dịch vụ có vai trị to lớn
đối với nền kinh tế cũng như sinh hoạt của
mỗi quốc gia. Vai trị đó thể hiện như thế
nào chúng ta cùng chuyển sang phần 2.
* Tìm hiểu về vai trò của ngành dịch vụ
Bước 1: Dựa vào SGK và kiến thức của bản
thân hãy trình bày vai trị của ngành dịch vụ
đối với phát triển kinh tế xã hội và đời sống
của con người.

Nội dung chính
I. Cơ cấu, vai trò của các ngành
dịch vụ:
* Khái niệm dịch vụ: DV là
ngành không trực tiếp sản xuất ra
của cải vật chất, phục vụ nhu cầu
sản xuất và sinh hoạt của con

người.

1. Cơ cấu
* Cơ cấu ngành DV hết sức
phức tạp, bao gồm 3 nhóm
ngành:
+ Dịch vụ kinh doanh: GTVT,
TTLL,...
+ Dịch vụ tiêu dùng: bán buôn,
bán lẻ, du lịch...
+ Dịch vụ công: hành chính cơng,
các hoạt động đồn thể...
2. Vai trị
- Thúc đẩy các ngành sản xuất vật
chất phát triển,
- Sử dụng tốt hơn nguồn lao động,
tạo thêm việc làm.
- Khai thác tốt các tài nguyên


Bước 2: HS nêu vai trò.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức và lấy VD để
chứng minh.
+ Các nước phát triển: Khoảng 80%
(50→79%) Hoa Kì 80%; Tây Âu 50 - 79%.
+ Các nước đang phát triển khoảng 30%:
Việt Nam: 24,5%(năm 2005).

Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố ảnh
hưởng đến sự phát triển và phân bố các

ngành dịch vụ
(16 phút)
- Mục tiêu: Cần nắm được nội dung và lấy
được ví dụ chứng minh các nhân tố ảnh
hưởng.
- Hoạt động: Cả lớp, nhóm.
- Phương pháp: Diễn giải, Đàm thoại,
Thảo luận nhóm.
Bước 1: GV phân tích và lấy VD về hân tố
1 và 2
Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ cụ thể:
+ Nhóm 1 và 2: Phân tích ảnh hưởng, tìm ví
dụ nhân tố 3 và 4.
+ Nhóm 3 và 4: Phân tích ảnh hưởng, tìm ví
dụ nhân tố 5 và 6.
Bước 3: Đại diện HS trình bày, phân tích
các ví dụ minh họa, nhóm khác bổ xung.
Bước 4: GV nhận xét, kết luận và có thể
đưa ra thêm các ví dụ.
Ví dụ 1: Kinh tế phát triển, nhiều máy móc
(máy cày) người nơng dân làm việc ít (nơng
nghiệp ít lao động), phát triển ngành dịch
vụ.
Ví dụ 2: Việt Nam dân số đông, cơ cấu trẻ,
tuổi đi học cao thì dịch vụ giáo dục ưu tiên
phát triển.
Ví dụ 3: Dân cư đông, mạng lưới dịch vụ
dày đặc, dân cư phân tán, khó khăn cho
ngành dịch vụ; Cụ thể dễ dàng quyết định

thành lập một trường cấp I cho một làng 4
đến 5 nghìn dân, khó lập một trường cho

thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử
và các thành tựu của khoa học kĩ
thuật hiện đại.
Xu hướng phát triển:
- Tỉ trọng lao động trong các
ngành dịch vụ tăng lên nhanh
chóng.
- Tỉ trọng lao động trong ngành
DV có sự phân hóa giữa các nhóm
nước.
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến
sự phát triển và phân bố các
ngành dịch vụ

- Trình độ phát triển kinh tế và
năng suất lao động xã hội sẽ đầu
tư, bổ sung lao động dịch vụ.
- Quy mô, cơ cấu dân số: Nhịp độ
phát triển và cơ cấu ngành dịch
vụ.
- Phân bố dân cư và mạng lưới
quần cư: Mạng lưới dịch vụ.


một bản có 4 đến 5 trăm dân.
- Mức sống và thu nhập thực tế:
Ví dụ 4: Ở khu vực có mức sống cao thì sức Sức mua và nhu cầu dịch vụ; Ví

mua tăng...
dụ mức sống cao thì sức mua
tăng...
- Truyền thống văn hóa, phong tục
Ví dụ 5: Việt Nam có tập qn thăm hỏi lẫn tập qn:Hình thức tổ chức mạng
nhau vào các ngày lễ tết, thì dịch vụ GTVT, lưới dịch vụ.
mua bán tăng cường.
- Tài nguyên thiên nhiên, di sản
Ví dụ 6: Vịnh Hạ Long, Cố đơ Huế,..→
văn hóa lịch sử, cơ sở hạ tầng du
ngành dịch vụ du lịch phát triển và các
lịch sự phát triển và phân bố
ngành dịch vụ khác cũng phát triển.
ngành dịch vụ du lịch.

- Các ngành DV (trừ ngành du
* Theo em nhân tố nào ảnh hưởng quyết lịch) thì hầu hết đều ít chịu ảnh
định tới sự phát triển và phân bố ngành hưởng của các điều kiện tự nhiên,
DV ?
mà đa phần chịu sự chi phối mạnh
- HS trả lời
mẽ của các nhân tố kinh tế - xã
- GV phân tích giúp học sinh hiểu được vấn hội. Do vậy, muốn phát triển
đề
ngành này phải xuất phát từ những
nhân tố tác động đến nó.
III. Đặc điểm phân bố các ngành
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm phân bố dịch vụ trên thế giới.
các ngành dịch vụ trên thế giới (8 phút)
- Mục tiêu: Cần nắm được đặc điểm phân

- Tỉ trọng của các ngành ngành
bố của ngành dịch vụ trên thế giới và ở Việt dịch vụ trong cơ cấu GDP của các
Nam.
nước trên thế giới có sự phân hóa
- Hoạt động: Cả lớp.
thành 5 mức độ.
- Phương pháp: Đàm thoại, diễn giải, vấn + Các nước có tỉ trong DV trong
đáp.
GDP cao > 70% như: Hoa Kì, Uc,
Bước 1: Gv yêu cầu HS dựa vào hình 35 và Nhật Bản, một số nước Tây Âu...
kiến thức SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ Các nước có tỉ trọng DV trong
+ Nhận xét về sự phân hóa tỉ trọng của các GDP từ 61 - 70%: Canada,
ngành ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của Mêhicô...
các nước trên thế giới?
- Các nước phát triển có tỉ trọng
+ Em có nhận xét mối quan hệ giữa tỉ trọng DV trong GDP cao, chiếm > 60%
DV trong GDP với trình độ phát triển kinh - Các nước đang phát triển có tỉ
tế của các quốc gia trên thế giới ?
trọng DV trong GDP thấp dưới
+ Vì sao trên thế giới các thành phố lớn
50%
đồng thời cũng là các trung tâm dịch vụ lớn - Trên thế giới các thành phố cực
?
lớn, đồng thời là trung tâm dịch vụ


Bước 2: Học sinh tập trung suy nghi trả lời
các câu hỏi.
Bước 3: Giáo viên nhân xét và chuẩn kiến

thức:

lớn: NiuIooc (Bắc Mĩ), Luân Đôn
(Tây Âu), Tôkiô (Đông Á)

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Tổng kết: 3 phút
- Khái quát hóa lại nội dung của bài học, yêu cầu HS nắm được những ý
cơ bản của bài gồm 3 phần
2. Hướng dẫn học tập
- Nhắc nhở HS về nhà học bài và làm bài tập cuối bài và chuẩn bị bài mới.
Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân
bố ngành giao thông vận tải.
Ngày.......tháng 03 năm 2018
Ký duyệt



×