Ngày soạn: 1/1 /2019
Tiết 38
Tuần 20
BÀI 35:
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đặc biệt của vùng cũng như những
thế mạnh nổi trội của vùng (tài nguyên thiên nhiên, truyền thống dân cư) và cả những
khó khăn trong q trình phát triển
- Hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư
nghiệp, sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng .
2. Kĩ năng
- Đọc và khai thác thông tin từ Atlat, bản đồ giáo khoa và các lược đồ trong bài
- Phân tích, thu thập các số trên các phương tiện khác nhau và rút ra các kết luận cần
thiết.
3. Thái độ: Có thái độ thơng cảm, chia sẽ những khó khăn mà đồng bào ở Bắc
Trung Bộ gặp phải, đồng thời tơn trọng những chính sách phát triển kinh tế của
nhà nước đối với khu vực Bắc Trung Bộ.
- BĐKH làm gia tăng thiên tai, gió phơn khơ nóng, bão, lũ lụt,....bảo vệ và phát triển
rừng làm giảm nhẹ tác động của BĐKH.
- Phát triển KT đi đôi với bảo vệ các di sản thiên nhiên thế giới và di sản văn hóa,....
4. Định hướng năng lực cho học sinh.
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng số liệu thống kê, năng lực sử dụng tranh, ảnh,..
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên.
- GA+ SGK + SGV
- Bản đồ kinh Bắc trung Bộ
- Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học
- Atlat địa lí VN.
2. Học sinh.
Vở ghi+ SGK+ đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổ n định lớp.
2. Kiểm tra bài củ.
3. Tiến trình day học.
3.1. Đặt vấn đề/ khởi động:
1.1. Mục tiêu: Qua bản đồ giúp học sinh xác định được hình dạng và vị trí địa lí Bắc
Trung Bộ.
1.2. Phương thức: Khai thác kiến thức từ bản đồ.
1.3. Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: GV cho học sinh xem một số hình ảnh về thiên nhiên ( Bãi tắm, 4 di sản
thế giới được UNESCO công nhận ,...) và con người của vùng Bắc Trung Bộ
- Bước 2: Học sinh xem ảnh, nghiên cứu, trao đổi.
- Bước 3: Học sinh trình bày ý kiến.
- Bước 4: GV đánh giá ý kiến học sinh và dẫn dắt học sinh vào bài.
3.2. Triển khai bài học:
HOẠT ĐỘNG : tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ và vị trí của vùng 5 phút
Mục tiêu: bày được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đặc biệt của vùng cũng như
những thế mạnh nổi trội của vùng
Kiến thức: Biết diện tích, dân số, các tỉnh của vùng Bắc Trung Bộ. Đồng thời xác
định được vị trí địa lí của vùng.
Phương thức: cá nhân.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS
1. Khái quát chung:
quan sát bản đồ của vùng BTB và trả lời các - Các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
câu hỏi:
Tỉnh, Quãng Bình, Quãng Trị, Thừa
+ Xác định vị trí địa lí của vùng BTB
Thiên Huế.
+ Kể tên các tỉnh trong vùng
- Diện tích: 51,5 nghìn km 2 .
+ Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với -Dân số: 10.472,9 nghìn người ( 2015)
sự phát triển KT-XH của vùng.
- BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
ngang nhất nước.
Mổi cá nhân nghiên cứu bản đồ, atlat, * Vị trí địa lí:
SGK để trả lời câu hỏi. ( 2 phút)
- Bắc giáp ĐBSH, Trung du và miền núi
Bước 3: GV gợi ý sản phẩm.
Bắc Bộ.
Bước 4: Trao đổi thảo luận, báo cáo.
- Nam giáp DHNTB.
- GV gọi nguẫ nhiên một HS trả lời.
- Đông giáp Biển Đông.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Tây giáp Lào.
Bước 5: Đánh giá, chốt kiến thức.
GV đánh giá kết quả, chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG : Tìm hiểu cơ cấu nơng – lâm – ngư nghiệp. 15 phút
Mục tiêu: Hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông –
lâm – ngư nghiệp.
Kiến thức: Biết được các thế mạnh, hạn chế và hướng khắc phục về nơng lâm ngư
nghiệp của vùng.
Phương thức : nhóm
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ:
2. Hình thành cơ cấu nơng – lâm – ngư
GV chia lớp thành các nhóm thảo luận và nghiệp(phụ lục 2)
giao nhiệm vụ
- Nhóm 1: Tìm hiểu về hoạt động lâm
nghiệp
- Nhóm 2: tìm hiểu về nơng nghiệp
- Nhóm 3: tìm hiểu về ngư nghiệp
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Mỗi cá
nhân trong nhóm đều làm việc, nghiên cức
sách, trao đổi trong nhóm,..để hồn thành
sản phẩm.
+ Bước 3: GV gợi ý sản phẩm.
+ Bước 4: Trao đổi, thảo luận, báo cáo.
- Địa diện nhóm trình bài kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, đóng góp ý
kiến bổ sung.
+ Bước 5: Đánh giá, chốt kiến thức:
GV nhận xét kết quả làm việc của mổi
nhóm và bổ sung hồn thiện, chốt lại kiến
thức.
Tích hợp BĐKH GV liên hệ thực tế tác
động của BĐKH.
HOẠT ĐỘNG : tìm hiểu sự hình thành cơ cấu cơng nghiệp và phát triển cơ sơ hạ
tầng GTVT. 15 phút
Mục tiêu: Hiểu được sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng .
Kiến thức: Biết được những thế mạnh để phát triển và phân bố các ngành công
nghiệp, dịch vụ.
Phương thức: Cá nhân
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV chia thành 4 nhóm:
Nhóm 1: tìm hiểu ngành cơng nghiệp:
GV u cầu HS quan sát hình 35.2 và nội
dung SGK, cho biết: BTB có những điều
kiện nào để phát triển cơng nghiệp?
Nhóm 2: GV u cầu HS quan sát hình
35.2 và nội dung SGK : Nhận xét sự phân bố
các ngành công nghiệp trọng điểm, các trung
tâm công nghiệp và cơ cấu ngành của các
trung tâm.
Nhóm 3: tìm hiểu về việc xây dựng cơ sở
hạ tầng: GV yêu cầu HS quan sát hình 35.2
và dựa vào nội dung SGK, cho biết:
Tại sao việc phát triển kinh tế vùng phải gắn
liền với xây dựng cơ sở hạ tầng?
Nhớm 4: GV yêu cầu HS quan sát hình
35.2 và dựa vào nội dung SGK : Xác định
trên lược đồ các hệ thống giao thông của
vùng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
Mỗi cá nhân trong nhóm đều làm việc,
nghiên cứu sách giáo khoa, hình trong sach
để hồn thành sản phảm của nhóm mình.
Bước 3: Trao đổi, thảo luận, báo cáo.
- Đại diện nhóm lên báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá, chốt kiến thức.
GV đánh giá kết quả của từng nhóm. Chốt
lại kiến thức.
Nội dung chính
3. Hình thành cơ cấu cơng nghiệp
và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT
a) Phát triển các ngành công nghiệp
trọng điểm và các trung tâm cơng
nghiệp chun mơn hóa:
- Là vùng có nhiều ngun liệu cho sự
phát triển cơng nghiệp: khống sản,
ngun liệu nơng – lâm – ngư nghiệp
- Trong vùng đã hình thành một số
vùng cơng nhiệp trọng điểm: sản xuất
vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim,
chế biến nơng – lâm – thủy sản và có
thể lọc hóa dầu.
- Các trung tâm cơng nghiệp phân bố
chủ yếu ở dải ven biển,phía đơng bao
gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế
b) Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước
hết là GTVT
- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa
quan trọng trong việc phát triển KTXH của vùng
- Các tuyến GT quan trọng của vùng:
quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí
Minh.
2. LUYỆN TẬP: 5 phút
2.1: Mục tiêu: Giúp học sinh nắm khái quát về thế mạnh và những khó khăn của
vùng. Đồng thới đánh giá được cá nguồn lực để phát triển các ngành kinh tế
2.2: Phương thức: Câu hỏi tự luận.
2.3: Câu hỏi:
- Nêu những thế mạnh nổi bật của vùng BTB
- Vì sao đồi sống nhân dân vùng cịn nhiều khó khăn, trở ngại?
4. Vận dụng, mở rộng...... phút
- Tại sao có thể nói sự hình thành cơ cấu N-L-N của vùng góp phần tạo nên thế liên
hồn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian?
VI. PHỤ LỤC
1. PHIẾU HỌC TẬP :
Lâm nghiệp
Nơng nghiệp
Ngư nghiệp
Thế mạnh
Khó khăn
Hướng giải quyết
2. THÔNG TIN PHẢN HỒI
Phiếu học tập :
Lâm nghiệp
Nơng nghiệp
Ngư nghiệp
Thế
- Diện tích rừng 2,46 triệu - Đất đai đa dạng: phù - Bờ biển dài, nhiều
mạnh
ha (20% cả nước)
sa, feralit
loại hải sản q
- Có nhiều loại gỗ q: - Khí hậu có sự phân -có nhiều sơng lớn
đinh, lim, sến
hóa đa dạng
=> phát triển đánh
=> phát triển công nghiệp => phát triển lương bắt, nuôi trồng trên
khai thác gỗ, chế biến lâm thực, thực phẩm, chăn cả 3 môi trường
sản
nuôi gia súc và cây nước ngọt, lợ và
trồng cơng nghiệp
mặn.
Khó
- Thiếu cơ sở vật chất, máy - độ phì kém, chịu nhiều Thiên tai xảy ra
khăn
móc
thiên tai
thường xuyên
- Cháy rừng
- Thiếu vốn và lực lượng
quản lí
Hướng - Khai thác đi đối với tu - Giải quyết các vẫn đề Đầu tư trang thiết
giải
bổ, bảo vệ và tròng rừng
lương thực
bị, đẩy mạnh đánh
quyết
- Mở rộng thị trường và bắt xa bờ
cơng nghiệp chế biến
MỘT SỐ THƠNG TIN VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Diện tích: 51.555,6km²
Dân số (năm 2015): 10.472,9 nghìn người
Dân tộc: Việt (Kinh), Khơ Mú, Ơ Đu, Sán Dìu, H’Mơng, Chứt, Bru – Vân Kiều, Lào,
Pa Cơ, Tà Ơi, Nùng, Xtiêng, Xơ Đăng…
Các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên –
Huế.
- Bắc Trung Bộ nằm gọn trên dải đất hẹp nhất của Việt Nam, giữa một bên là
dãy Trường Sơn hùng vĩ, một bên là biển Đông mênh mông. Với đường bờ biển
dài cùng nhiều cửa khẩu giáp với Lào, khu vực này có vị trí đặc biệt quan tr ọng
trong phát triển kinh tế - du lịch giữa Việt Nam với các nước trong khu v ực trên
hành lang Đơng - Tây.
Bắc Trung Bộ là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du l ịch v ới
các bãi biển đẹp như: Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lị (Nghệ An), Nh ật L ệ (Quảng
Bình), Cửa Tùng (Quảng Trị), Thuận An, Lăng Cô (Thừa Thiên – Huế)…; nhiều
cảnh quan thiên nhiên đặc sắc như: sông Hương, phá Tam Giang, cầu Hai (Th ừa
Thiên – Huế), núi Thiên Cầm, hồ Kẻ Gỗ (Hà Tĩnh)…; các khu bảo t ồn thiên nhiên,
vườn quốc gia: Bến En (Thanh Hóa), Pù Huống, Pù Mát (Nghệ An), Vũ Quang, K ẻ
Gỗ (Hà Tĩnh), Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình), Bạch Mã (Th ừa Thiên – Hu ế)
…; những di tích lịch sử, văn hóa, kiến trúc có giá trị: Kinh thành Hu ế, đ ường
mịn Hồ Chí Minh hay địa đạo Vịnh Mốc, nghĩa trang Trường Sơn, căn cứ Cồn
Tiên, Thành cổ Quảng Trị…
Khu vực này còn là nơi tập trung 4 di sản thế giới được UNESCO công nh ận là
Thành nhà Hồ, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quần th ể di tích c ố đơ Hu ế
và Nhã nhạc – Âm nhạc cung đình Việt Nam. Đây cũng là quê hương của nhi ều
danh nhân nổi tiếng Việt Nam như: Hồ Chí Minh, Nguyễn Du, Phan Bội Châu,
Trần Phú, Võ Nguyên Giáp, Lê Duẩn...; các vua nhà Lê, nhà Hồ, nhà Nguy ễn, chúa
Nguyễn, chúa Trịnh...
Bên cạnh đó, Bắc Trung Bộ là nơi cư trú của 25 dân tộc khác nhau v ới kho tàng
văn hóa dân gian phong phú, đa dạng, trong đó nổi bật là các đi ệu hị sơng n ước
đặc trưng như: hị sơng Mã (Thanh Hố), hị ví dặm (Nghệ Tĩnh), hị khoan
(Quảng Bình), hị mái nhì (Quảng Trị) và hị Huế.
Hiện nay, Bắc Trung bộ đang tập trung phát triển các s ản phẩm du l ịch nh ư: du
lịch biển, du lịch sinh thái, du lịch khám phá hang động, du lịch v ề ngu ồn, du l ịch
di sản... góp phần quan trọng vào sự phát triển du lịch của cả nước và kinh t ế xã
hội của khu vực.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH
1. BIỂN THIÊN CẦM ( HÀ TỈNH)
2. LÀNG SEN- QUÊ NỘI BÁC HỒ ( NGHỆ AN)
3. BIỂN SẦM SƠN ( THANH HÓA)
4. THÀNH CỔ ( QUẢNG TRỊ)
Duyệt của Tổ trưởng
Nguyễn Thị Ngọc Thưởng