Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

KE HOACH am nhac 7co tich hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.58 KB, 16 trang )

Số tiết
Tuần

1
+
2
+
3

TÊN CHƯƠNG
( Bài)

Bài 1 (3 tiết)
- Học hát: Bài
Mái trường mến
yêu.
- Bài đọc thêm:
Nhạc sĩ Bùi
Đình Thảo và
bài hát: “ Đi
học”
- Ôn tập bài
hát:
Mái trường mến
yêu.
- Tập đọc nhạc:
TĐN số 1.
- Bài đọc thêm:
Cây đàn bầu.
- Ôn tập bài
hát:


Mái trường mến
yêu.
- Ôn tập Tập

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG,BÀI
CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
(Tư tưởng,kiến thức,kĩ năng,tưduy) (Tài liệu tham khảo,đồ dùng dạy học)

Bài

PPCT

3

1
+
2
+
3

- HS biết hát chính xác bài hát,
biết hát diễn cảm và thể hiện
đúng tính chất và tình cảm của
bài hát.
- Biết hát kết hợp với gõ đệm
cho bài hát.
- Đọc chính xác cao độ và trường
độ của bài TĐN số 1.
- Biết đọc nhạc kết hợp với ghép
lời và gõ tiết tấu cho bài TĐN số

1.
- Nắm được cuộc đời và sự
nghiệp của nhạc sĩ Hoàng Việt.
- Biết được sự ra đời của bài hát
Nhạc rừng, nghe và cảm nhận
bài hát đó.
* Tích hợp dạy lồng ghép
GDQPAN:
- Ý nghĩa cảu từng bài hát và
hình ảnh minh họa cho các bài
hát.

1. Giáo viên:
- SGK, Giáo án, nhạc cụ quen
dùng, tài liệu liên quan.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, thanh gõ
phách.

Thực
hành
ngoại
khóa

Kiể
m
Tra

GHI
CH

Ú


4
+
5
+
6

đọc nhạc: TĐN
số 1.
- Âm nhạc
thường thức:
Nhạc sĩ Hoàng
Việt và bài hát
Nhạc rừng
Bài 2 (3 tiết)
- Học hát: Bài
Lí cây đa.
- Bài đọc thêm:
Hội lim
- Ơn tập bài
hát:
Lí cây đa.
- Nhạc lí:
+ Nhịp 4/4
+ Nhịp lấy đà.
- Tập đọc nhạc:
TĐN số 2, số 3.
- Âm nhạc

thường thức: Sơ
lược về một vài
nhạc cụ phương
Tây.

3

4
+
5
+
6

1

7

- HS hát chính xác giai điệu bài
hát.
- Hát đúng tính chất của bài hát
dân ca.
- Hát kết hợp gõ đệm.
- HS biết định nghĩa và áp dụng
nhịp 4/4 vào bài đọc cụ thể.
- Biết phân biệt nhịp lấy đà ở các
bài hát và các bài TĐN.
- Đọc chính xác cao độ và trường
độ của bài TĐN số 2, số 3.
- Biết đọc nhạc kết hợp với ghép
lời và gõ tiết tấu cho bài TĐN số

2 và số 3.
- Biết được sơ lược về một số
các loại nhạc cụ phương Tây du
nhập vào Việt Nam.

1. Giáo viên:

- HS ôn tập lại các kiến thức đã

1. Giáo viên:

- SGK, Giáo án, nhạc cụ quen
dùng, tài liệu liên quan.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, thanh gõ
phách.


7

học.
- Nắm được chính xác các nội
dung đã học.
- Thực hành thành thục các bài
hát và bài TĐN.

Ôn tập

- SGK, Giáo án, nhạc cụ quen
dùng, tài liệu liên quan.

2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, thanh gõ
phách.

- HS trình bày lại chính xác các
bài hát và TĐN đã học.
- Có thái độ học tập tích cực.

1. Giáo viên:
- Đề kiểm tra 1 tiết.
- Nhạc cụ quen dùng.

8

Kiểm tra 1 tiết

1

8

2. Học sinh:
- Giấy kiểm tra.
- Thuộc các bài hát và các bài

9
+
10
+

Bài 3 (3 tiết)

- Học hát: Bài
Chúng em cần
hoà bình
-Ơn tập bài hát:
Chúng em cần
hồ bình
- Tập đọc nhạc:

3

9
+
10
+
11

- HS hát chính xác giai điệu bài
hát, biết hát kết hợp gõ đệm và
đánh nhịp.
- Giáo dục HS biết yêu chuộng
hồ bình và tình đồn kết hữu
nghị.
- Biết đọc chính xác bài TĐN số
4 kết hợp ghép lời, gõ đệm và

TĐN.
1. Giáo viên:
- SGK, Giáo án, nhạc cụ quen
dùng, tài liệu liên quan.
2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, thanh gõ

45p


11

12
+
13

TĐN số 4.
- Bài đọc thêm:
Hội xuân “sắc
bùa”
-Ôn tập bài hát:
Chúng em cần
hồ
- Ơn tập Tập
đọc nhạc: TĐN
số 4.
- Âm nhạc
thường thức:
Nhạc sĩ Đỗ
Nhuận và bài hát
Hành quân xa.
Bài 4 (3 tiết)
- Học hát bài:
Khúc hát
chim sơn ca.

- Ôn tập bài
hát:
Khúc hát
chim sơn ca.
- Nhạc lí:
+ Cung và nửa

đánh nhịp.
- HS nắm được cuộc đời và sự
nghiệp của nhạc sĩ Đỗ Nhuận.
- Biết được sự ra đời của bài hát
Hành quân xa, nghe và cảm
nhận bài hát.
* Tích hợp dạy lồng ghép

phách.

GDQPAN:
- Ý nghĩa của từng bài hát và
hình ảnh minh họa cho các bài
hát.

3

12
+
13
+
14


- HS hát chính xác giai điệu bài
hát, biết hát kết hợp gõ đệm và
đánh nhịp.
- HS nắm được các quãng chứa
cung và nửa cung trong các bài
học.
- Biết được tác dụng của các dấu
hoá.
- Biết đọc chính xác bài TĐN số
5 kết hợp ghép lời, gõ đệm và

1. Giáo viên:
- SGK, Giáo án, nhạc cụ quen
dùng, tài liệu liên quan.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, thanh gõ
phách.


+
14

15
+
16

cung.
+ Dấu hố.
- Ơn tập bài
hát:

Khúc hát
chim sơn ca.
- Tập đọc nhạc:
TĐN số 5.
- Âm nhạc
thường thức:
Giới thiệu nhạc
sĩ Bét-tơ-ven

Ơn tập
(Đưa dân ca vào
chương trình)

đánh nhịp.
- HS biết được cuộc đời và sự
nghiệp của nhạc sĩ nổi tiếng
người Đức Bét-tô-ven.

2

15
+
16

- HS ôn tập lại các kiến thức đã
học.
- Nắm được chính xác các nội
dung đã học.
- Thực hành thành thục các bài
hát và bài TĐN.


1. Giáo viên:
- SGK, Giáo án, nhạc cụ quen
dùng, tài liệu liên quan.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, thanh gõ
phách.

2

17
+
18

- HS trình bày lại chính xác các
bài hát và TĐN đã học.
- Có thái độ học tập tích cực.

1. Giáo viên:
- Đề kiểm tra học kì I.
- Nhạc cụ quen dùng.


17
+
18

2. Học sinh:
Kiểm tra học kì
I


- Giấy kiểm tra.
- Thuộc các bài hát và các bài

19
+
20
+
21

22

Bài 5 (3 tiết)
- Học hát bài:
Đi cắt lúa.
- Ôn tập bài hát
:
Đi cắt lúa.
- Tập đọc nhạc:
TĐN Số 6
- Ôn tập Tập
đọc nhạc: TĐN
Số 6
- Âm nhạc
thường thức:
Một số thể loại
bài hát.
Bài 6 (3 tiết)
- Học hát bài:
Khúc ca bốn

mùa.
- Bài đọc thêm:

3

3

19
+
20
+
21

22
+
23
+
24

- HS Biết hát chính xác giai điệu
bài hát, thể hiện đúng tính chất,
tình cảm của bài hát.
- Biết hát kết hợp gõ đệm và
đánh nhịp cho bài hát.
- HS thêm yêu các bài hát dân ca
của Việt Nam
- HS tìm được các quãng với các
bài tập cụ thể.
- HS đọc chính xác cao độ và
trường độ của bài TĐN số 6.

- Biết đọc nhạc, ghép lời chính
xác kết hợp với gõ đệm và đánh
nhịp cho bài TĐN số 6.
- Biết phân biệt các thể loại bài
hát.
- HS Biết hát chính xác giai điệu
bài hát, thể hiện đúng tính chất,
tình cảm của bài hát.
- Biết hát kết hợp gõ đệm và
đánh nhịp cho bài hát.

TĐN.
1. Giáo viên:
- SGK, Giáo án, nhạc cụ quen
dùng, tài liệu liên quan.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, thanh gõ
phách.

1. Giáo viên:
- SGK, Giáo án, nhạc cụ quen
dùng, tài liệu liên quan.

90p


+
23
+
24


25

Tiếng sáo Việt
Nam.
- Ôn tập bài
hát:
Khúc ca bốn
mùa.
- Tập đọc nhạc:
TĐN số 7.
- Âm nhạc
thường thức:
Vài nét về âm
nhạc thiếu nhi
Việt Nam.

Ơn tập

1

25

- HS có thái độ tích cực học tập.
- HS đọc chính xác cao độ và
trường độ của bài TĐN số 7.
- Biết đọc nhạc, ghép lời chính
xác kết hợp với gõ đệm và đánh
nhịp cho bài TĐN số 7.
- Biết được các giai đoạn phát

triển của âm nhạc thiếu nhi Việt
Nam.

2. Học sinh:

- HS ôn tập lại các kiến thức đã
học.
- Nắm được chính xác các nội
dung đã học.
- Thực hành thành thục các bài
hát và bài TĐN.
- Có thái độ học tập tích cực.

1. Giáo viên:

- SGK, vở ghi chép, thanh gõ
phách.

- SGK, Giáo án, nhạc cụ quen
dùng, tài liệu liên quan.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, thanh gõ
phách.

1

26

- HS trình bày lại chính xác các
bài hát và TĐN đã học.

- Có thái độ học tập tích cực.

1. Giáo viên:
- Đề kiểm tra 1 tiết.


- Nhạc cụ quen dùng.
26

2. Học sinh:

Kiểm tra 1 tiết

- Giấy kiểm tra.
- Thuộc các bài hát và các bài
27
+
28
+
29

Bài 7 (3 tiết)
- Học hát
bài:
Ca-chiu-sa.
Bài đọc thêm:
Bản hành khúc
cách mạng.
- Ôn tập bài
hát:

Ca-chiu-sa.
- Tập đọc nhạc:
TĐN số 8.
- Ôn tập Tập
đọc nhạc: TĐN
số 8.
- Nhạc lí:
Gam trưởng –
Giọng trưởng.
- Âm nhạc

3

27
+
28
+
29

- HS Biết hát chính xác giai điệu
bài hát, thể hiện đúng tính chất,
tình cảm của bài hát.
- Biết hát kết hợp gõ đệm và
đánh nhịp cho bài hát.
- HS có thái độ tích cực học tập.
- HS đọc chính xác cao độ và
trường độ của bài TĐN số 8.
- Biết đọc nhạc, ghép lời chính
xác kết hợp với gõ đệm và đánh
nhịp cho bài TĐN số 8.

- Nắm được cấu tạo của gam
trưởng và sự hình thành giọng
trưởng.
- Biết được cuộc đời và sự
nghiệp đóng góp của nhạc sĩ
Huy Du đối với nền Âm nhạc
Việt Nam.
- Biết được sự ra đời của bài hát

TĐN.
1. Giáo viên:
- Đề kiểm tra 1 tiết.
- Nhạc cụ quen dùng.
2. Học sinh:
- Giấy kiểm tra.
- Thuộc các bài hát và các bài
TĐN.

45p


thường thức:
Nhạc sĩ Huy Du
và bài hát
Đường chúng ta
đi.

30
+
31

+
32

Bài 8 (3 tiết)
- Học hát bài:
Tiếng ve gọi hè.
- Bài đọc thêm :
Xuất xứ một bài
ca.
- Ôn tập bài
hát: Tiếng ve
gọi hè.
- Tập đọc nhạc:
TĐN số 9.
- Ôn tập bài
hát: Tiếng ve
gọi hè.
- Ôn tập Tập
đọc nhạc: TĐN
số 9.
- Âm nhạc

3

30
+
31
+
32


Đường chúng ta đi.
- Nghe và cảm nhận bài hát
Đường chúng ta đi.
* Tích hợp dạy lồng ghép
GDQPAN:
- Ý nghĩa của từng bài hát và
hình ảnh minh họa cho các bài
hát.
- HS Biết hát chính xác giai điệu
bài hát, thể hiện đúng tính chất,
tình cảm của bài hát.
- Biết hát kết hợp gõ đệm và
đánh nhịp cho bài hát.
- HS có thái độ tích cực học tập.
- HS đọc chính xác cao độ và
trường độ của bài TĐN số 9.
- Biết đọc nhạc, ghép lời chính
xác kết hợp với gõ đệm và đánh
nhịp cho bài TĐN số 9.
- Biết được sơ lược về dân ca
dân tộc ít người.
- Nghe và hát các bài hát về dân
ca dân tộc ít người.

1. Giáo viên:
- Đề kiểm tra 1 tiết.
- Nhạc cụ quen dùng.
2. Học sinh:
- Giấy kiểm tra.
- Thuộc các bài hát và các bài

TĐN.


thường thức:
Vài nét về dân ca
dân tộc ít người.

33
+
34

Ơn tập

2

33
+
34

- HS ôn tập lại các kiến thức đã
học.
- Nắm được chính xác các nội
dung đã học.
- Thực hành thành thục các bài
hát và bài TĐN.
- Có thái độ học tập tích cực.

1. Giáo viên:
- Đề kiểm tra 1 tiết.
- Nhạc cụ quen dùng.

2. Học sinh:
- Giấy kiểm tra.
- Thuộc các bài hát và các bài

- HS trình bày lại chính xác các
bài hát và TĐN đã học.
- Có thái độ học tập tích cực.
35

Kiểm tra học kì
II

1

35

TĐN.
1. Giáo viên:
- Đề thi học kì I.
2. Học sinh:
- Giấy thi, thuộc các bài hát và
các bài TĐN đã học ở học kì I.

45p


THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY (b)
(Sau 1 tháng giảng dạy)
A- TÌNH HÌNH HỌC TẬP VÀ GIẢNG DẠY
1. HỌC TẬP CỦA HỌC:

a. Tình cảm đối với bộ mơn, thái độ phương pháp học tập bộ môn, năng lực ghi nhớ tư duy v.v…
- Nhìn chung các em đều có ý thức tốt trong học tập bộ mơn vì thơng qua bộ mơn này các em có thể nắm được
những kiến thức cơ bản để vận dụng trực tiếp vào bản thân, gia đình, và cuộc sống.
- Trong giờ giảng dạy các em ln sơi nổi thảo luận, đóng góp ý kiến xây dựng bài để giờ giảng đạt kết quả
cao. Về nhà các em luôn chuẩn bị bài rất tốt học bài cũ, đọc trước nội dung bài mới.
- Là một giáo viên trực tiếp giảng dạy môn âm nhạc tôi luôn hướng dẫn các em học tập một cách khoa học.
b. Phân loại trình độ:
- Giỏi:……………………………………………………………………………………………………………
- Khá:…………………………………………………………………………………………………………….
- Trung bình:…………………………………………………………………………………………………….
- Yếu:……………………………………………………………………………………………………………..
- Kém:……………………………………………………………………………………………………………
2. GIẢNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN:
a. Những mặt mạnh trong giảng dạy bộ môn của giáo viên:
- Giáo viên được giảng dạy bộ môn theo đúng chuyên môn đào tạo. Nhà trường luôn tạo điều kiện để giáo
viên bộ mơn giảng dạy tốt nhất giáo viên trẻ nhiệt tình, có kĩ năng sư phạm tốt.
- Giáo viên có lịng yêu nghề, mến trẻ, luôn học hỏi để nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ.


b. Những nhược điểm, thiếu sót trong giảng dạy bộ môn của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học của trường cịn thiếu và hỏng.
- Chưa có phịng học chun nghành.
3.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHUYÊN MÔN:
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................

4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CỦA BGH:

....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
B- BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
a. Đối với giáo viên: ( Cần đi sâu nghiên cứu cải tiến vấn đề gì để phát huy những mặt mạnh, khắc phục những
mặt yếu trong giảng dạy, các biện pháp quán triệt phương hướng nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn
v.v…)


- Để phát huy những mặt mạnh, khắc phục những mặt yếu trong công tác giảng dạy. Là một giáo viên trực
tiếp giảng dạy tôi luôn mạnh dạn đưa ra các biện pháp sau:
+ Tham khảo tài liệu liên quan đến bộ môn.
+ Học tập kiến thức từ xa.
+ Đổi mới phương pháp học tập của học sinh.
+ Sử dụng tốt các phương pháp dạy học tích cực.
+ Chú ý về đổi mới phương pháp dạy học trong quy trình dạy học.
+ Cần chú ý đánh giá học sinh.
+ Thường xuyên làm các thiết bị đơn giản để dạy học.
+ Hướng dẫn học sinh tự làm đồ dùng học tập.
b. Đối với học sinh: Tổ chức học tập trên lớp: chỉ đạo học tập ở nhà; bồi dưỡng học sinh kém (Số lượng học
sinh, nội dung, thời gian, phương pháp; bồi dưỡng học sinh giỏi), (Trong giờ, ngoài giờ, nội dung và phương
pháp bồi dưỡng) ngoại khóa (Số lần thời gian nội dung)
- Tổ chức học tập trên lớp, yêu cầu các em hoạt đọng cá nhân với những yêu cầu đơn giản mà bản thân các em
có thể tự trả lời được.
- Hoạt động theo nhóm với những câu hỏi với nội dung khá phức tạp cần có sự hỗ trợ của bạn bè.
- Chỉ đạo học tập ở lớp, trường hướng dẫn các nội dung cụ thể cho các em thực hiện.
- Đề ra các phương pháp học tập thích hợp cho từng học sinh, từng tình huống câu hỏi.
- Bồi dưỡng học sinh yếu kém:

- Ngay từ đầu năm học giáo viên lên kế hoạch sàng lọc những học sinh yếu kém để bồi dưỡng cho các em.
- Phương pháp: Tích cực và cổ truyền.
- Ngồi giờ: Đưa ra bài tập, các câu hỏi để các em có tư duy.
c. Đánh giá của tổ chun mơn:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
d. Đánh giá của ban giám hiệu:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
a. Số học sinh từ yếu kém lên trung bình:…………………………………………………………………..
- Sau 2 tháng đầu năm học:…………………………………………………………………………………………
- Cuối học kì I:………………...……………………………………………………………………………………
- Sau hai tháng đầu năm học:………………………………………………………………………………………
b. Số học sinh giỏi cả năm:………………………………………………………………………………….
c. Chất lượng cả năm đạt giỏi =……………………………………………………………………………..
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
a. Kết quả thực hiện học kỳ I – Phương hướng học kỳ II:
………………………………………………………………………………………………………………………



………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
b. Kết quả cuối năm học:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

ĐÁNH GIÁ CỦA BAN GIÁM HIỆU
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×