Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Kiem tra 1 tiet hk2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.43 KB, 6 trang )

Sở GD-ĐT An Giang
Trường THCS Và THPT Cô Tô

Kiểm tra 45 phút HK2 - Năm học 2017-2018
Môn: Sinh Học 12
Thời gian: 145 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 12A......
Mã đề: 956
Câu 1: Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây khơng phải chứng sinh học phân tử?
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit
amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A. (2), (4).
B. (1), (3).
C. (2), (3).
D. (2), (5).
Câu 2: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của
quần thể?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 3: Ba loài ếch- Rana pipiens, Rana clamitains và Rana sylvatica, cùng sống trong một cái ao, song
chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng các cá thể cùng lồi với nhau vì các lồi này có tiếng kêu khác nhau.
Đây là ví dụ về loại cách li nào và là kiểu cách li gì ?

A. Cách li trước hợp tử - cách li thời gian


B. Cách li trước hợp tử - cách li tập tính
C. Cách li sau hợp tử - cách li tập tính
D. Cách li sau hợp tử - cách lidi truyền
Câu 4: Để xác định tuổi tuyệt đối của các hóa thạch có độ tuổi hàng trăm triệu năm, thậm chí hàng tỉ
năm người ta sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ :

A. Người ta sử dụng thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ nito 14.
B. Người ta sử dụng thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ cacbon 14.
C. Người ta sử dụng thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ urani phóng xạ 32.
D. Người ta sử dụng thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ urani 238.
Câu 5: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp chủ yếu cung cấp cho chọn lọc tự
nhiên là:

A. đột biến nhiễm sắc
B. đột biến gen.
C. thường biến.
D. biến dị tổ hợp.
thể.
Câu 6: Cho các đặc điểm sau:
I.Kết quả hình thành lồi mới.
II.Động lực là do nhu cầu thị hiếu của con người.
III.Hình thành các nhóm phân loại trên lồi.
IIV.Động lực là do đấu tranh sinh tồn của bản thân sinh vật.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 7: Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể sinh vật.

B. quần thể sinh vật.
C. loài sinh học.
D. tế bào.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác
nhau nên không giao phối với nhau.
B. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai
sống được đến khi trưởng thành nhưng khơng có khả năng sinh sản.
C. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản q trình giao phối giữa
các cá thể.
D. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về
ặt sinh sản.


Câu 9: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở
A. đại Tân sinh.
B. đại Cổ sinh.
C. đại Trung sinh.
D. đại Thái cổ.
Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành lồi mới
A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và khơng xảy ra đối với những lồi động vật có
khả năng phát tán mạnh.
B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen
mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
C. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
D. không gắn liền với q trình hình thành quần thể thích nghi.
Câu 11: Dùng thuốc trừ sâu với liều cao mà vẫn không thể tiêu diệt được toàn bộ số sâu bọ một lúc vì:
A. quần thể sâu bọ có tính đa hình về kiểu gen.
B. các cá thể trong quần thể sâu bọ có khả năng hỗ trợ nhau rất tốt.
C. cơ thể sâu bọ có sức đề kháng cao.

D. quần thể sâu bọ có số lượng cá thể rất lớn.
Câu 12: Để giải thích về sự lồi thỏ có tai dài, nội dung nào sau đây phù hợp với quan niệm Đacuyn?
A. Trong quá trình sinh sản phát sinh đột biến gen qui định tai dài. Các cá thể đột biến có tai dài
phát hiện kẻ thù sớm hơn và thoát hiểm tốt hơn. Chúng sống sót và sinh sản nhiều qua nhiều thế
hệ tạo thành loài thỏ tai dài.
B. Trong quá trình sinh sản phát sinh nhiều biến dị cá thể: tai ngắn, tai vừa, tai dài. Trong đó, thỏ
tai dài phát hiện kẻ thù sớm hơn và thoát hiểm tốt hơn các con thỏ có tai ngắn và tai vừa nên sống
sót và sinh sản nhiều. Sự di truyền và cũng cố biến dị tạo thành loài thỏ tai dài.
C. Trong quá trình sinh sản phát sinh đột biến gen qui định tai dài. Đột biến ở trạng thái lặn nên
khơng được biểu hiện ngay ra kiểu hình mà chỉ phát tán chậm chạp trong quần thể qua giao phối.
Chỉ khi ở trạng thái đồng hợp lặn thì thể đột biến mới chịu tác động của CLTN và tỏ ra thích nghi
tốt hơn với mơi trường nên được di truyền cho thế hệ sau, tạo thành thỏ tai dài.
D. Khi ăn cỏ thỏ thường vươn tai lên để nghe ngóng phát hiện kẻ thù từ xa, do đó tai chúng dài
ra, biến dị này được di truyền cho thế hệ sau tạo thành thỏ tai dài.
Câu 13: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trị quy định chiều hướng tiến hoá?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 14: Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
B. Cánh dơi và tay người.
C. Vòi voi và vòi bạch tuột.
D. Ngà voi và sừng tê giác.
Câu 15: Cho các con đường hình thành lồi mới sau:
(1) Con đường khác khu địa lý
(2) Con đường sinh thái
(3) Con đường tập tính
(4) Con đường lai xa và đa bội hóa
Số con đường hình thành lồi mới xảy ra nhanh, chỉ qua một thế hệ là:


A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 16: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên lồi sinh vật có các đặc điểm thích nghi với
mơi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy
định các đặc điểm thích nghi với mơi trường.
C. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
trong quần thể.
D. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
Câu 17: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến.

B. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.


Câu 18: Lừa đực giao phối với ngựa cái đẻ ra con la khơng có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về:
A. cách li tập tính.
B. cách li sau hợp tử. C. cách li sinh thái.
D. cách li cơ học.
Câu 19: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Di – nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định.

B. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho q trình tiến hóa.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen
của quần.
D. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 20: Quan sát hình bên dưới:

Hãy cho biết cánh chim và cánh ong là cơ quan gì?

A. Cơ quan cùng nguồn gốc, khác chức năng. B. Cơ quan tương tự.
C. Cơ quan tương đồng.
D. Cơ quan thoái hóa.
Câu 21: Cho các thơng tin sau:
(1) Axit nuclêic được hình thành từ các nuclêơtit.
(2) Chất hữu cơ hình thành từ chất vơ cơ.
(3) Prơtêin, lipit, axit nuclêic có thể kết hợp với nhau tạo tế bào sơ khai.
(4) CH4, NH3, H2, hơi nước trong điều kiện nguyên thủy có thể tạo thành axit amin.
(5) Chất hữu cơ phức tạp được hình thành từ chất hữu cơ đơn giản.
Số thơng tin đúng nói về tiến hóa hóa học là:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 22: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất
gồm các giai đoạn sau:
I. Tiến hóa hóa họcII. Tiến hóa sinh học. III. Tiến hóa tiền sinh học
Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:

A. I→III→II
B. II→III→I
C. III→II→II

D. I→II→III
Câu 23: Thực chất của tiến hố tiền sinh học là:
A. Hình thành axitnuclêic và prơtêin từ các chất hữu cơ.
B. Hình thành vơ cơ và hữu cơ từ các nguyên tố trên bề mặt trái đất nhờ nguồn năng lượng tự
nhiên.
C. Hình thành các chất hữu cơ từ vơ cơ.
D. Hình thành mầm sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ.
Câu 24: Ngày nay sự sống khơng cịn được hình thành theo phương thức hóa học vì:
A. Thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết.
B. Ngày nay trong thiên nhiên chất hữu cơ chỉ được tổng hợp theo phương thức sinh học trong
cơ thể sống.
C. Chất hữu cơ được hình thành ngồi cơ thể sống thì lập tức sẽ bị các vi sinh vật phân hủy và
thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết.
D. Nếu có chất hữu cơ được hình thành ngồi cơ thể sống thì lập tức sẽ bị các vi sinh vật phân
hủy.
Câu 25: Hình thành lồi mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở:
A. thực vật.
B. vi khuẩn.
C. nấm.
D. động vật.
Câu 26: Cho các hiện tượng cách li dưới đây:


(1). Con lai giữa lừa và ngựa khơng có khả năng sinh sản.
(2). Chim sẻ cái khơng có hứng thú với tiếng hót của chim họa mi trống.
(3). Cấu tạo cơ quan sinh dục của chuột và nhái khác nhau, khơng giao phối được.
(4). Nịi chim sẻ châu Á giao phối với chim sẻ châu Âu nhưng phôi tạo ra không phát triển được.
(5). Cây phượng ra hoa vào mùa hè, cây hoa sữa ra hoa vào mùa thu, chúng khơng thể giao phấn
với nhau.
Các ví dụ về hiện tượng cách li trước hợp tử bao gồm


A. (1), (2) và (4).
B. (2), (3) và (5).
Câu 27: Quan sát hình bên dưới

C. (1), (3) và (5).

D. (2), (3) và (4).

Hãy cho biết các giống cải hiện nay được hình thành từ giống cải hoang dại từ quá trình chọn lọc nào?

A. Chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc hàng loạt. C. Chọn lọc nhân tạo. D. Chọn lọc ổn định.
Câu 28: Theo học thuyết Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trị chính trong tiến hóa?
A. Biến dị cá thể.
B. Biến dị hàng loạt
C. Biến dị tập nhiễm. D. Biến dị tương quan.
Câu 29: Cơ quan tương tự có ý nghĩa gì trong tiến hóa?
A. Phản ánh nguồn gốc chung.
B. Phản ánh sự tiến hóa đồng qui.
C. Phản ánh chức năng qui định cấu tạo.
D. Phản ánh sự tiến hóa phân li.
Câu 30: Quan sát hình bên dưới, hãy cho biết dạng người đứng thẳng đầu tiên là:

A. Nêanđectan.
B. Homo habilis.
C. Ơxtralơpitec.
D. Homo erectus.
Câu 31: Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh
dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là


A. (1) và (4).
B. (1) và (3).
C. (2) và (4).
D. (1) và (2).
Câu 32: Các lồi sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn
sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do

A. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với mơi trường.
C. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
D. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Câu 33: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết
quả.

Thế hệ
F1
F2
F3
F4
F5

Kiểu gen AA
0,64
0,64
0,2
0,16
0,16

Kiểu gen Aa

0,32
0,32
0,4
0,48
0,48

Kiểu gen aa
0,04
0,04
0,4
0,36
0,36


Nhân tố gây nên sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:

A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Đột biến
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Giao phối ngẫu nhiên
Câu 34: Hãy thử tưởng tượng một trường hợp như sau: Một trận bão lớn đã thổi bay một số cá thể của
quần thể chim sẻ ở đất liền ra một hòn đảo tương đối xa so với đất liền. Các cá thể đó đã thích nghi với
cuộc sống trên đảo và hình thành nên quần thể mới cách li với quần thể gốc ở đất liền. Trải qua hàng
nghìn năm, mực nước biển hạ thấp và nối liền đảo đó với đất liền khiến các chim sẻ ở trên đảo và chim sẻ
ở đất liền tự do tiếp xúc với nhau. Quan sát nào sau đây giúp ta có thể kết luận chúng đã trở thành hai lồi
khác nhau?

A. Chúng có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau.
B. Con lai của chúng yếu ớt và chết trước khi thảnh thục sinh dục.
C. Con lai của chúng có kiểu hình khác với cả hai dạng bố mẹ.

D. Chúng ăn các loại thức ăn khác nhau.
Câu 35: Khi nói về hố thạch đều nào sau đây khơng đúng?
A. Căn cứ vào tuổi của hố thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiên trước, loài nào xuất hiện
sau.
B. Hố thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Tuổi của hố thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá
thạch.
D. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa.
Câu 36: Dạng vượn người hiện đại có nhiều đặc điểm giống người nhất là:
A. Gôrila
B. Đười ươi
C. Vượn
D. Tinh tinh
Câu 37: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người
ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được
(tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ
Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối
quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:

A. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
B. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
C. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin
Câu 38: Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên
(2) Giao phối không ngẫu nhiên
(3) Yếu tố ngẫu nhiên
(4) Chọn lọc tự nhiên
Nhân tố nào không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. (2), (3).

B. (1), (3).
C. (2), (4).
D. (1), (2).
Câu 39: Bảng dưới đây cho biết một số thông tin và nội dung của thuyết tiến hóa hiện đại:
Cột A
Cột B
1. Tiến hóa nhỏ
a-quy định chiều hướng của q trình tiến hóa
2. Chọn lọc tự nhiên
b-làm thay đổi tần số alen của quần thể
3. Đột biến gen
c-không làm thay đổi tần số alen của quần thể
4. Yếu tố ngẫu nhiên
d-là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
e-có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm đa
5. Giao phối không ngẫu nhiên
dạng di truyền
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng ?

A. 1-e, 2-c, 3-b, 4-d, 5-a
B. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d, 5-e
C. 1-a, 2-d, 3-b, 4-c, 5-e
D. 1-d, 2-a, 3-b, 4-e, 5-c
Câu 40: Khi nói về q trình hình thành lồi mới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình hình thành lồi mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa
lí.


B. Quá trình hình thành mới bằng con đường cách địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua
nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

C. Hình thành lồi bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở động vật, ít gặp ở thực
vật.
D. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với những lồi động vật ít di
chuyển.
---------- HẾT ----------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×