Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài liệu Ôn thi tốt nghiệp - thuốc (Phần 7) ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.47 KB, 8 trang )

ÔN THI TỐT NGHIỆP – THUỐC (PHẦN 7)

31) Metformin
• Nhóm: Biguanid.
• Biệt dược:

@ Glucophage 500mg (viên).

@ Glucophage 850mg (viên).


• Ở BN béo phì, thuốc có tác dụng giảm cân có lợi -> thường kết hợp Insulin &
Metformin ở BN tiểu đường type 1. Thuốc cũng có hiệu quả tốt lên việc đề kháng
Insulin ở BN DTD type 2.


• tác dụng:
+ kéo dài việc hấp thu glucose từ ruột

+ ức chế tân sinh đường tại gan

+ tăng sử dụng glucose của cơ

+ gây chán ăn nhẹ nên có thể làm giảm cân ở BN béo phì.
• không dùng điều trị cấp cứu TDH. Không dùng trong 48 giờ trước & sau chụp
cản quang bể thận.
• Nhiễm toan máu tăng acid lactic là biến chứng nặng có thể tránh được nếu tuân
thủ tốt các chống chỉ định (đã nêu trong 29) Insulin ).

32) Hydrocortisone
• Nhóm: Glucocorticoid.


• Biệt dược:

Hydrocortisone 100mg (
ống - IV, IM).



Hydrocortisone 20mg (viên).




• Hydrocortisone dạng ống dùng trong cấp cứu các trường hợp cần corticoid. Là
điều trị đặc hiệu trong Suy thượng thận mạn tính.

• Trong Suy thượng thận mạn:
+ đợt cấp Addison: Hydrocortison 100mg/6 giờ trong 24 giờ đầu theo đường TM,
nếu không thể cho vào theo đường TM thì có thể tiêm bắp. Thường BN đáp ứng
nhanh trong 4 - 6 giờ đầu. Sang ngày thứ 2, giảm liều Hydrocortisone 50mg (~ 1/2
ống) tiêm bắp mỗi 6h, đến ngày thứ 3 chuyển sang dạng uống Hydrocortisone
40mg (~ 2 viên) buổi sáng & 20mg (~ 1 viên) lúc 6 giờ chiều.

+ Điều trị duy trì: Hydrocortisone 20mg/sáng, 10mg/ chiều 6h (~ sáng 1 viên,
chiều 1/2 viên) -> điều trị suốt đời. (uống 6h để tránh mất ngủ cho BN).

+ có thể thay bằng Prednisolon hoặc Dexamethason (liều tương đương).
• Fludrocortison (nhóm mineralocorticoid) mạnh gấp 125 lần so với
Hydrocortisone. Dùng trong Suy thượng thận mạn nguyên phát.



33) Dexamethasone





• Nhóm: Glucocorticoid.
• Biệt dược:
Dexamethason 0,5 mg (viên).


Dexamethason Sodium Phosphate 4mg/1ml (
ống - IV).

34) Ptu



• Nhóm: Thuốc kháng giáp tổng hợp. Nhóm Thiouracil.
• Biệt dược:
PTU (Propyl - thiouracil) 50mg (viên).

• PTU có tác dụng ngăn chuyển T4 thành T3, dùng an toàn cho thai kỳ vì ít
qua nhau thai & ít tiết theo sữa.

• Trong Basedow:
PTU liều khởi đầu 200 - 400mg/ngày (4 - 8 viên/j). Thời gian tấn công: 6 -
8 tuần. Thời gian điều trị kéo dài: 12 - 24 tháng. Giảm liều mỗi 1 - 2 tháng
tùy LS - CLS.





* Vài nét về thuốc Kháng giáp tổng hợp:


• điều trị bằng thuốc kháng giáp tổng hợp thường được chỉ định cho BN trẻ,
tuyến giáp không quá to, bệnh nhẹ.
• tổng hợp những dẫn xuất của nhóm Thionamides. Gồm 2 phân nhóm
chính:

1) Thiouracil:
+ PTU

+ Benzyl - Thiouracil.
2) Imidazole:
+ Methimazole

+ Carbimazole.

• cơ chế tác dụng:
:
+ ngăn hữu cơ hóa Iod

+ ngăn hình thành & kết hợp của DIT (Diiodothyrosin)

+ ngăn chuyển T4 thành T3 ở ngoại biên.

• tai biến do thuốc:


1) ngứa

2) giảm bạch cầu hạt

3) vàng da tắc mật.

• tiên lượng tốt khi:
1) nhiễm độc T3

2) tuyến giáp nhỏ

3) kích thước tuyến giáp nhỏ lại khi điều trị

4) liều duy trì thấp

5) CLS: TSH bình thường, TSHRAb (-).
• Thuốc kháng giáp tổng hợp có thể gây ra suy giáp khi dùng thuốc với liều
cao & kéo dài.
• Trong quá trình điều trị, khởi đầu tái khám mỗi 3 tuần sau đó 6 - 12 tuần.

35) Acetaminophen
• Nhóm: NSAID. Dẫn xuất anilin.
• Thuốc gốc: Paracetamol. Biệt dược:

Panadol 500mg (viên).

Hapacol 500mg (viên).




• Khác với aspirin, acetaminophen không kích thích và không gây xuất huyết dạ
dày nên đặc biệt được dùng chống đau cho những người bị loét dạ dày hoặc bị
phản ứng với aspirin.

×