TĂNG HUYẾT ÁP
MỤC TIÊU?
1. Nắm được cơ chế sinh lý bệnh
2. Nêu được các nguyên nhân và yếu tố nguy cơ
3. Phân độ được tăng huyết áp
4. Đề nghị được các cận lâm sàng cần thiết
5. Nêu được nguyên tắc điều trị và phương pháp điều trị không dùng thuốc
6. Nêu được các nhóm thuốc thường sử dụng để hạ áp
DỊCH TỄ HỌC
TL : Gu D et al. Hypertension 2002 ; 40 : 925
SINH LÝ
NHẮC LẠI CƠNG THỨC
• Q: là lưu lượng chất lỏng
• P: áp suất đầu vào trừ áp suất đầu ra
• l: chiều dài ống (đối với người không thay đổi chiều dài mạch máu)
• n: độ nhớt của chất lỏng
• r: bán kính ống
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
Vai trò của RAA trong
THA
LÂM SÀNG
• Tăng huyết áp thường khơng có triệu chứng
• Triệu chứng/dấu hiệu của tăng huyết áp/ các bệnh kèm theo
• Các triệu chứng gợi ý tăng huyết áp thứ phát
CHẨN ĐỐN XÁC ĐỊNH
• Đo huyết áp
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
CHẨN ĐỐN XÁC ĐỊNH
• Đo huyết áp
Phân loại theo JNC 8 (tham khảo)
CHẨN ĐỐN XÁC ĐỊNH
• Tăng huyết áp áo chồng trắng
• Tăng huyết áp ẩn giấu
NGUN NHÂN
85-95% khơng tìm được ngun nhân (THA ngun phát)
🡪 Các nguyên nhân gây THA ở người lớn:
• Bệnh lý thận
• Bệnh lý nội tiết: tuyến giáp, tuyến thượng thận,…
• Bệnh lý tim mạch
• Bệnh lý thần kinh, tâm thần
• Do thuốc, liên quan đến thuốc
•…
NGUYÊN NHÂN
• Đặc điểm gợi ý THA thứ phát:
YẾU TỐ NGUY CƠ
YẾU TỐ NGUY CƠ
• Rối loạn lipid máu.
• Đái tháo đường.
• Có microalbumin niệu hoặc eGFR< 60 ml/ph.
• Uống nhiều rượu, bia.
• Stress và căng thẳng tâm lý.
• Chế độ ăn quá nhiều muối (yếu tố nguy cơ đối với THA), ít rau quả …
PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH
BIẾN CHỨNG
BIẾN CHỨNG
BIẾN CHỨNG