Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De khao sat chat luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.7 KB, 6 trang )

PHIẾU THĂM DÒ CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY LỚP 4
LẦN 3 TRƯỜNG
MÔN TIẾNG VIỆT: (3 điểm)

Đọc thầm bài văn sau:
Hoa mai vàng
Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn
cánh hoa đào một chút. Những nụ mai khơng phơ hồng mà ngời xanh màu
ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa mai xòe ra mịn
màng như lụa. Những cánh hoa ánh lên một sắc vàng muốt, mượt mà. Một
mùi thơm lựng như nếp hương phảng phất bay ra. Hoa mai trổ từng chùm
thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn
cành đào. Vì thế, khi cành mai rung rinh cười với gió xuân, ta liên tưởng đến
hình ảnh một đàn bướm vàng rập rờn bay lượn.
(Theo Mùa xuân và phong tục Việt
Nam)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,4 điểm)
Hoa mai và hoa đào có đặc điểm gì giống nhau?
A. Có năm cánh

B. Có bốn cánh

C. Có ba cánh

Câu 2: (0,3 điểm)
Dịng nào sau đây chỉ gồm các danh từ ?
A. xòe ra, thưa thớt, hoa mai, hoa đào
B. hoa mai, hoa đào, đàn bướm, cánh hoa
C. vàng muốt, mượt mà, hoa đào, cành mai
Câu 3: (0,4 điểm)


Trong bài văn, hoa mai được so sánh với loài hoa nào?
A. Hoa đào

B. Hoa hồng

C. Hoa cúc

Câu 4: (0,3 điểm)
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong câu văn : “Một mùi
thơm lựng như nếp hương phảng phất bay ra.”


A. So sánh và nhân hóa

B. So sánh

C. Nhân hóa

Câu 5: (0,2 điểm)
Em hãy nêu nội dung chính của bài văn trên.
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
…………………………………….

Câu 6: (0,4 điểm)
Gạch chân dưới bộ phận vị ngữ của câu văn sau:
Cây xịa cành ơm cậu bé.
Câu 7: (1 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn khoảng 6 đến 8 câu tả một đồ chơi mà em
yêu thích.
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
…………………………………..
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
…………………………………..
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
…………………….
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………


…………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………

MƠN TỐN: (3 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm)
Số gồm: bảy trăm nghìn, bốn trăm, một chục và hai đơn vị viết là:
A. 700 000 412

B. 704 120

C. 700 142

D. 700 412

C. 10 080

D. 1 009

Câu 2: (0,5 điểm)
Kết quả của phép tính: 2 018  50 là:
A. 100 900
000

B. 10 090

Câu 3: (0,5 điểm)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 giờ 8 phút = ……….. phút
Câu 4: (0,5 điểm)
Hình vẽ bên có:
………….góc tù
………….góc nhọn

Câu 5: (0,75 điểm)
Một xe tải chở hàng, cần phải chở 105 tấn 6 tạ gạo từ kho A sang kho
B. Xe tải đó đã chở được 11 chuyến, mỗi chuyến 75 tạ. Hỏi xe tải còn phải
chở bao nhiêu tạ gạo nữa?


…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
…………………………..
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
…………………………..
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
…….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
…….………………………………

Câu 6: (0,25 điểm)
Tính giá trị biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất, với a = 105.
a + a 2 + a 3 + a 4
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
……………….

………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
…………………………..
………………………………………………………………………………………….
……………………
……………………………………………………………………………….
……………………
MÔN KHOA HỌC: (1 điểm)


Câu 1: (0,75 điểm)
Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp:
A

B

Nước sông, hồ, ao

thường bị vẩn đục vì lẫn
nhiều đất, cát

Nước hồ, ao có nhiều tảo
sinh sống

thường trong vì khơng bị lẫn
nhiều đất, cát

Nước giếng, nước máy

thường có màu xanh


Câu 2: (0,25 điểm)
Trời nắng, trên đường đi học về, nếu các bạn rủ em đi tắm sơng thì em
sẽ làm gì? Vì sao?
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
……………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………
MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ: (1 điểm)

Câu 1: (0,6 điểm)
Viết chữ Đ vào
trước ý đúng, chữ S vào
trước ý sai:
Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của sơng Hồng, sơng Thái
Bình.
Dân tộc ít người là dân tộc sống chủ yếu ở miền núi, có số dân ít.
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên là ni, đánh bắt thủy
sản.
Câu 2: (0,4 điểm)
Khoanh trịn chữ cái trước ý đúng:


Năm 1010, vị vua nào đã dời đô ra Thăng Long ?
A. Lý Thái Tổ
B. Lý Nhân Tông
C. Lý Thánh Tông

D. Lý Thái Tông



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×