Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bai 31 Mat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.6 KB, 9 trang )

Ngày duyệt:…/3/2018
Chữ kí của tổ/nhóm trưởng CM
Tiết:60
(PPCT)

Tên bài: Mắt ( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:

- Nêu được cấu tạo quang học của mắt.
-Phát biểu được thế nào là sự điều tiết của mắt, sự điều tiết của mắt ở cực cận, ở cực viễn.
-Nêu được góc trơng vật là gì, năng suất phân ly là gì.
2. Về kỹ năng:

- Vận dụng được các khái niệm để xác định khoảng cực cận, khoảng cực viễn, khoảng nhìn
rõ của mắt.
3. Về thái độ:

- Tích cực, chủ động, hợp tác trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:Giúp phát triển một phần nhỏ các năng lực sau:
- Năng lực tự học: tự nghiên cứu SGK và nêu được cấu tạo quang học của mắt.
-Năng lực phát hiện ,giải quyết vấn đề: HS phát hiện được vấn đề :” muốn nhìn rõ vật thì mắt
phải điều tiết”, biết được cơ chế điều tiết của mắt.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Lập kế hoạch dạy học, chuẩn bị hình ảnh cấu tạo của mắt.
2. Học sinh:

- Học bài cũ và đọc trước bài mới.




III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
MÔ TẢ CHUNG CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
Mô tả khái quát phương pháp thực hiện và chuỗi các hoạt động học trong bài học:

STT
1
2

Các bước
Khởi động

Hoạt động
Hoạt động 1

Tên hoạt động
Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài
mới.

Thời gian
7’

Hình thành kiến
thức mới

Hoạt động 2

Tìm hiểu cấu tạo quang học của
mắt.

Tìm hiểu sự điều tiết của mắt ,
điểm cực cận, điểm cực viễn.
Tìm hiểu năng suất phân ly của
mắt.

15’

Hoạt động 3
Hoạt động 4

33’

10’
8’

3

Luyện tập

Hoạt động 5

Hệ thống kiến thức

5’

4

Tìm tịi mở rộng

Hoạt động 6


Giao bài tập về nhà

1’

1. Hoạt động đặt vấn đề/khởi động:-Thời gian:7 phút
-Mục tiêu: kiểm tra bài cũ , đặt vấn đề vào bài mới.
-Hình thức học tập: cá nhân, thuyết trình.
-Phương tiện: lời nói
-Các bước thực hiện:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

Giáo viên gọi 1 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi kiểm tra:
1. Hãy viết công thức thấu kính, giải thích các
đại lượng trong cơng thức.

1 1 1
 
d d' f

2. Viết công thức của độ phóng đại k ?
3. Muốn giữ khoảng cách từ ảnh đến thấu
kính khơng đổi khi khoảng cách từ vật đến
thấu kính thay đổi, thì tiêu cự f có phải thay
đổi khơng? Nếu có , hãy viết biểu thức xác
định tiêu cự lúc đấy.
- Đặt vấn đề vào bài mới : Mắt là 1 bộ phận

thu nhận ánh sáng giúp người nhìn thấy các
vật xung quanh .Vậy có khi nào mà đặt vật
trước mắt mà mắt người khơng nhìn thấy

k

d: khoảng cách vật –TK
d’:khoảng cách TK- ảnh
f: tiêu cự của thấu kính.

A' B '
d'

d
AB

k>0 : vật- ảnh cùng chiều
k<0: vật ảnh ngược chiều.
-tiêu cự thay đổi, biểu thức:
f 

-Có

d .d '
d d '


khơng?Ví dụ như đặt 1 con vi khuẩn ở trước
mắt, hoặc đặt một vật gì đấy ở gần mắt.
Để trả lời cho câu hỏi đấy , chúng ta cùng tìm

hiểu bài học ngày hôm nay : “tiết 60 :Mắt (tiết
1)”.
Để biết được cơ chế tạo ảnh của mắt , chúng
ta tim hiểu phần đầu tiên: I. Cấu tạo quang
học của mắt.

Tiết 60 : MẮT (tiết 1)
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1.Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo quang học của mắt ( 15 phút)
-Mục tiêu: Biết được các bộ phận của mắt , cấu tạo quang học của mắt
-Hình thức học tập: lớp,thuyết trình kết hợp đàm thoại giữa giáo viên với HS
-phương tiện: tranh vẽ cấu tạo mắt.
-Các bước thực hiện:

Hoạt động của GV
-GV treo hình vẽ cấu tạo
của mắt lên bảng.

Hoạt động của HS
-Hs quan sát.

Nội dung ghi bảng
I.CẤU TẠO QUANG HỌC
CỦA MẮT:

-Yêu cầu học sinh dựa
vào hình vẽ , và tự
nghiên cứu sách giáo
khoa , hãy nêu cấu tạo
của mắt.

-GV cho biết thêm các
đặc điểm của từng bộ
phận.

-Mắt cấu tạo gồm : màng
giác ,thủy dịch , lòng đen ,
con ngươi, thể thủy tinh, cơ
vòng, dịch thủy tinh , màng
lưới.

- cấu tạo : màng giác ,thủy
dịch , lòng đen , con ngươi, thể
thủy tinh, cơ vòng, dịch thủy
tinh , màng lưới.
+ Thể thủy tinh: Khối chất đặc
trong suốt có hình dạng thấu
kính hai mặt lồi.
+ Màng lưới (võng mạc): nơi
tập trung đầu các sợi dây thần
kinh thị giác. Ở màng lưới có


điểm vàng V và điểm mù .
- Giới thiệu hệ quang học
của mắt và hoạt động của
nó.

- Để nhìn thấy rõ các vật
thì ảnh thật của vật phải
tạo ra ở màng lưới.Khi

khoảng cách từ vật đến
mắt thay đổi, tức là vật ở
các vị trí khác nhau đặt
trước mắt , muốn mắt
nhìn rõ được vật thì ảnh
thật của vật ln ln
phải tạo ra ở màng lưới.
Để làm được điều đó ,
mắt phải thay đổi tiêu cự.
Việc đó được gọi là sự
điều tiết của mắt . Để tìm
hiểu rõ hơn cơ chế điều
tiết của mắt ,chúng ta
sang phần “II.Sự điều tiết
của mắt.Điểm cực viễn,
điểm cực cận.”

- Hệ quang học của mắt được
coi tương đương một thấu kính
hội tụ gọi là thấu kính mắt.
- Mắt hoạt động như một máy
ảnh, trong đó:
+ Thấu kính mắt có vai trị như
vật kính.
+ Màng lưới có vai trị như
phim.

Hoạt động 3: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt, điểm cực viễn, điểm cực cận (10 phút)
-Mục tiêu:
+ Biết được cơ chế điều tiết của mắt

+ Biết được đặc điểm của điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rõ của mắt.


-Hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại giữa giáo viên và học sinh
-Phương tiện : SGK, hình vẽ
-Các bước thực hiện:

-Điều tiết là hoạt động
của mắt làm thay đổi tiêu
cự của mắt để cho ảnh
của các vật ở cách mắt
những khoảng khác nhau
vẫn được tạo ra ở màng
lưới.
-Vậy thì mắt thay đổi tiêu -HS quan sát.
cự bằng cách nào, mời
các em xem hình vẽ mơ
tả cơ chế điều tiết của
mắt.
? Khi cơ vịng của mắt ở
trạng thái bình thường thì
tiêu điểm ảnh của thấu
kính mắt nằm ở đâu ?
? Khi cơ vịng của mắt
bóp tối đa ( mắt ở trạng
thái điều tiết tối đa thì
tiêu điểm F’ nằm ở đâu?
-Nhìn trên hình vẽ , khi
cơ mắt điều tiết thì hình
dạng của thể thủy tinh

thay đổi như thế nào?
Khi cơ vịng bóp lại làm
thể thủy tinh phồng lên ,
làm giảm bán kính cong
của của thấu kính mắt, do
đó tiêu cự của mắt giảm.

II.Sự điều tiết của mắt,
điểm cực viễn, điểm
cực cận.
1.Sự điều tiết của mắt:
-Điều tiết là hoạt động
của mắt làm thay đôi
tiêu cự của mắt để cho
ảnh của các vật ở cách
mắt những khoảng khác
nhau vẫn được tạo ra ở
màng lưới.

- Trên màng lưới

-Trước màng lưới

-Khi cơ vịng bóp lại làm thể
thủy tinh phồng lên

-Mắt ỏ trạng thái không
điều tiết: tiêu cự mắt
lớn nhất :fmax .
-Mắt ở trạng thái điều



tiết tối đa: tiêu cự mắt
nhỏ nhất : fmin
2. Điểm cực
Điểm cực cận

viễn.

+ Khi mắt không điều
tiết, điểm trên trục của - Ghi nhận điểm cực viễn -Điểm cực viễn CV là
điểm xa nhất mà mắt có
mắt mà ảnh tạo ra ngay của mắt.
thể nhìn rõ.
tại màng lưới gọi là điểm
cực viễn CV. Đó cũng là
điểm xa nhất mà mắt có
thể nhìn rõ. Mắt khơng có
tật CV ở xa vơ cùng (OCV
= ).
- Tương tự điểm cực
-Điểm cực viễn CV là
viẽân, yêu cầu học sinh + Khi mắt điều tiết tối đa,
điểm xa nhất mà mắt có
trình bày về điểm cực cận điểm trên trục của mắt mà
ảnh còn được tạo ra ngay tại thể nhìn rõ.
của mắt.
màng lưới gọi là điểm cực
cận CC. Đó cũng là điểm gần
nhất mà mắt cịn nhìn rõ.

- u cầu học sinh xem
bảng 31.1 và rút ra nhận -Càng lớn tuổi điểm cực cận
càng lùi xa mắt.
xét.
+ Khoảng cách giữa CV
và CC gọi là khoảng nhìn
rỏ của mắt. OCV gọi là
khoảng cực viễn, Đ =
OCC gọi là khoảng cực
cận.

+ CcCv: khoảng nhìn rõ
của mắt
+OCv: khoảng cực viễn
+OCc: khoảng cực cận

Hoạt động 4: Tìm hiểu năng suất phân ly của mắt (8 phút)
-Mục tiêu:
+ Biết được cơ chế điều tiết của mắt
+ Biết được đặc điểm của điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rõ của mắt.
-Hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại giữa giáo viên và học sinh
-Phương tiện : SGK, hình vẽ


-Các bước thực hiện:

III.Năng suất phân ly của
mắt:

- Vẽ hình, giới thiệu góc

trơng vật của mắt.

α : góc trơng vật

α : góc trơng vật

-Để mắt có thể phân biệt
được 2 điểm A và B thì góc
trơng vật khơng thể nhỏ hơn
một giá trị tối thiểu gọi là
năng suất phân ly ε của
mắt.
Khi đó , ảnh của điểm đầu
và điểm cuối của vật AB
được tạo ra ở 2 tế bào thần
kinh thị giác kế cận
nhau.Năng suất phân ly thay
đổi tùy theo từng người,
nhưng giá trị trung bình là

ε = αmin

- Góc trơng vật nhỏ nhất
mà mắt có thể phân biệt
được 2 điểm A và B được
gọi là năng suất phân ly ε
của mắt.

ε = αmin


 1’

? Tại sao con vi khuẩn đặt
trước mắt ta( cụ thể là trong
khoảng nhìn thấy của mắt)
mà ta lại khơng nhìn thấy
nó?
? Điều kiện để mắt người
nhìn thấy một vật đặt trước
mắt là gì?

 1’

-Góc trơng con vi khuẩn
nhỏ hơn năng suất phân ly
của mắt người.
-Vật đặt trong khoảng
nhìn thấy của mắt và góc
trơng vật lớn hơn năng
suất phân ly của mắt.

3.Luyện tập: Hệ thống kiến thức (5 phút).
-Mục đích: nhắc lại kiến thức về cấu tạo quang học của mắt, sự điều tiết của mắt ,cơ chế điều
tiết của mắt, điểm cực cận, điểm cực viễn, khoảng nhìn rõ của mắt, năng suất phân ly của mắt.
-Hình thức học tập : Vấn đáp, đàm thoại giữa giáo viên và học sinh
-Phương tiện: Sách giáo khoa
-Các bước thực hiện:
Hoạt động 5: Hệ thống kiến thức



Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến
thức về cấu tạo quang học của
mắt, sự điều tiết của mắt ,cơ
chế điều tiết của mắt, điểm cực
cận, điểm cực viễn, khoảng
nhìn rõ của mắt, năng suất
phân ly của mắt.
-Nhận xét và bổ sung câu trả
lời của học sinh.

Hoạt động của học sinh
HS nhắc lại kiến thức về cấu
tạo quang học của mắt, sự điều
tiết của mắt ,cơ chế điều tiết
của mắt, điểm cực cận, điểm
cực viễn, khoảng nhìn rõ của
mắt, năng suất phân ly của mắt.

Nội dung ghi bảng

4.Tìm tịi, mở rộng: (thời gian 1 phút)
-Mục đích: Giao nhiệm vụ về nhà
-Hình thức học tập: cá nhân.
-Phương tiện: Sách giáo khoa
-Các bước thực hiện:
Hoạt động 6: Tìm tịi mở rộng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giao nhiệm vụ về nhà: học

- Cá nhân nhận nhiệm vụ học
bài cũ và đọc trước nội dung
tập.
“IV, V:Các tật của mắt và cách
khắc phục “ trang 201

Nội dung ghi bảng

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×