Tuần 24
Tiết 82, 83
Đọc văn:
ĐÂY THÔN VĨ DẠ
- Hàn Mặc Tử I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp thơ mộng, đựm buồn của thôn Vĩ và nổi buồn, cô đơn trong cảnh ngộ bất hạnh của
một
con người tha thiết yêu thiên nhiên, yêu sự sống.
- Phong cách thơ Hàn Mặc Tử qua bài thơ: một hồn thơ luôn quằn quại u, đau; trí tưởng
tượng
phong phú; hình ảnh thơ có sự hòa quyện giữa thực và ảo.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Cảm thụ, phân tích tác phẩm thơ.
3. Thái độ:
- Tình yêu thương nhiên, yêu cuộc sống, giao cảm với đời, ý chí và nghị lực ngay cả trong hồn
cảnh khó khăn.
4. Năng lực
a. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tiếp nhận văn bản: Đọc hiểu văn bản thơ hiện đại Việt Nam theo đặc trưng thể loại
- Năng lực thẩm mĩ: Thưởng thức, cảm thụ văn bản qua việc trình bày suy nghĩ cá nhân về bài
thơ.
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận: Viết bài phân tích nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Năng lực sáng tạo: vận dụng khi viết bài văn.
b. Năng lực chung:
- Giao tiếp: khi đọc văn bản, khi phát biểu ý kiến.
- Hợp tác: khi trao đổi, thảo luận về tác phẩm.
- Tự học: soạn bài, làm bài tập về nhà.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
-Giáo án, SGK, SGV.
2. Học sinh
- Bài soạn, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Thời Hoạt động của GV
gian
10
phút
Hoạt động của Nội dung cần đạt
HS
Hoạt động 1: Khởi động
*MĐ: Tạo hứng thú cho HS trước SP: HS nghe
đoạn nhạc và
khi vào bài học mới.
- Giáo viên cho học sinh nghe một nhớ lại những
đoạn của bài hát và cho học sinh địa danh đã
nghe được như:
trả lời câu hỏi:
Vĩ Dạ, chợ
“Người em Vĩ Dạ” sáng tác: Đông Ba, sông
Minh Kỳ & Tôn Nữ Thụy Khương. Hương, trường
*ND: sau khi nghe bài bài hát, GV Đồng Khánh,
yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy cầu Tràng tiền.
liệt kê những địa danh có trong
bài hát?
* PP: trực quan, đặt câu hỏi phát
vấn.
- GV nhận xét.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới:
Trong phong trào thơ mới (giai
đoạn 1930-1945), chúng ta đã được
học về thơ Nguyễn Bính, một nhà thơ
thấm đẫm hồn q “Thơn Đồi ngồi
nhớ thơn Đơng”, Xn Diệu, một
hồn thơ nồng nàn tha thiết yêu đời,
yêu người “Tôi muốn tắt nắng đi;
cho màu đừng nhạt mất; tơi muốn
buộc gió lại, cho hương đừng bay
đi”, hay Huy Cận bâng khuâng, bát
ngát mênh mang buồn. Hôm nay
chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thêm
một nhà thơ mới nữa, một nhà thơ có
hồn thơ phức tạp và cũng đặc biệt
nhất trong các nhà thơ mới. Đó
chính là nhà thơ Hàn Mặc Tử.
Những địa danh trong bài hát mà
các em nghe vừa rồi là những địa
danh nổi tiếng ở Huế, mà đã nói đến
Huế người ta đã thấy một vẻ đẹp nhẹ
nhàng, quyến rũ, thư thái đi vào lịng
người, khơng chỉ vì vẻ đẹp của
những thắng cảnh thiên nhiên, sự cổ
kính của những đền đài, lăng
tẩm,...Người ta cịn bị “cuốn hút”
bởi tính cách con người xứ Huế.
Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một
bài thơ đặc sắc của thi sĩ Hàn Mặc
Tử. Đó là bài thơ Đây thơn Vĩ Dạ.
Một bài thơ đã để lại những dấu ấn
sâu đậm trong tâm hồn của nhiều thế
hệ, đồng thời là một bài thơ cho đến
tận bây giờ cũng cịn đầy bí ẩn, vẫn
cịn gợi cho người ta nhiều cách hiểu
khác nhau với những ý nghĩa sâu xa.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I.Hướng dẫn HS tìm hiểu tiểu SP: Thơng tin I.TÌM HIỂU CHUNG
dẫn
chính xác, sâu
MĐ: Vận dụng kiến thứ đã học, áp sắc về tác giả và
dụng vào kiến thức thực tiễn làm tác phẩm
văn và đọc hiểu.
*ND: Khái quát về tác giả, tác
phẩm.
*PP: trực quan, đặt câu hỏi phát
vấn.
1. Tác giả:
*Bước 1: tìm hiểu tác giả
a) Cuộc đời:
- Các em đọc tiểu dẫn và trình - HS dựa vào
- Hàn Mặc Tử (1912 – 1940) tên thật
bày những nét chính về tác giả tiểu dẫn trả lời
là Nguyễn Trọng Trí.
câu hỏi.
Hàn Mặc Tử?
- Quê tỉnh Đồng Hới (nay là Quảng
10
phút
- u cầu trình bày:
Bình). Gia đình ơng theo đạo Thiên
+ Năm sinh, năm mất, q qn.
Chúa.
+ Gia đình
- Có hai năm học trung học tại Huế.
+ Những cột mốc chính trong
- Cuộc đời Hàn Mặc Tử từng làm tại
cuộc đời Hàn Mặc Tử.
Sở Đạc điền Bình Định.
HS
lắng
nghe,
- GV nhận xét, đúc kết.
- Năm 1936, mắc bệnh phong, ông về
ghi chép.
ở hẳn Quy Nhơn và mất tại đây.
b) Sự nghiệp sáng tác:
Hàn Mặc Tử làm thơ từ lúc 14, 15
tuổi. Bút danh Lệ Thanh, Phong trần..
1936 đổi bút danh là Hàn Mặc Tử
(Hàn: bút; Mặc: mực, Tử: người. )
- Ông là một trong những nhà thơ có
sức sáng tạo mãnh liệt trong phong
trào thơ mới; “ngôi sao chổi trên bầu
trời thơ VN” (Chế Lan Viên)
- Tác phẩm chính : Gái quê (1936),
Thơ Điên (1938), Xuân như ý, thượng
GV: Em hãy cho biết những tác
thanh kí, Cẩm châu dun, Dun kì
phẩm chính của nhà thơ Hàn Mặc
ngộ (kịch thơ – 1939),…
Tử?
Hàn Mặc Tử là hiện tượng thơ kì lạ
- HS trả lời, ghi vào bậc nhất của phong trào thơ mới.
chép.
2.Tác phẩm:
a) Xuất xứ: Viết (1938) in trong tập
*Bước 2: tìm hiểu tác phẩm:
“Thơ Điên” (“Đau thương”).
- GV: Hãy nêu xuất xứ, hoàn cảnh
b) Hoàn cảnh sáng tác:bài thơ được
sáng tác bài thơ “Đây thôn Vĩ
gợi cảm hứng từ mối tình của Hàn
Dạ”.
Mặc Tử với một cơ gái vốn q ở Vĩ
- Giáo viên đúc kết.
Dạ, một thôn nhỏ bên dịng sơng
Lúc cịn là ở sở Đạc điền ở Bình
Hương nơi xứ Huế thơ mộng và trữ
Định, Hàn Mặc Tử có u đơn
tình.
phương một người con gái – con chủ
sở Đạc điền. Thi nhân yêu nhưng chỉ
dám đứng từ xa để chiêm ngưỡng
dung nhan Hồng Thị Kim Cúc, bởi
tính rụt rè và bẽn lẽn. Tất cả mối
chân tình ấy, Hàn Mặc Tử gửi vào
tập “Gái q”. Sau đó, Hồng Thị
Kim Cúc theo cha về Vĩ Dạ - Huế,
thi nhân tưởng như nàng đã đi lấy
chồng.
- Mắc bệnh hiểm nghèo-> xa lánh
mọi người để chữa bệnh
- theo lời khuyên của anh họ Hoàng
Tùng Lâm (bạn Hàn Mặc Tử)
->Kim Cúc đã gửi bức bưu ảnh: là
bức tranh phong cảnh in hình 1 dịng
sơng với 1 cơ gái chèo thuyền , bên
dưới 1 cành trúc, phía xa là vùng
trời. Hàn Mặc Tử trả lời thư của
Kim Cúc bằng bài thơ “Đây thôn Vĩ
Dạ”.
-> Đó là một cái cớ, bài thơ rộng
hơn là một mối tình vơ vọng.
GV: mời học sinh đọc diễn cảm bài
thơ
GV: Hãy xác định bố cục của bài
thơ Đây thôn Vĩ Dạ?
- GV nhận xét
c) Bố cục:
Bố cục 3 phần:
+ Khổ 1: Cảnh ban mai thơn Vĩ và tình
người tha thiết.
+Khổ 2: Cảnh hồng hơn thơn Vĩ và
niềm đau cơ lẻ, chia lìa.
+Khổ 3: Nỗi niềm thơn Vĩ.
d) Nội dung chính: Bức tranh phong
cảnh, thể hiện nỗi buồn cơ đơn của
HMT. Tấm lòng lòng thiết tha của nhà
thơ với thiên nhiên, cuộc sống và con
người.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi
tiết văn bản
*MĐ: Vận dụng kiến thức vừa
học vào phần đọc hiểu và làm văn.
*ND: Phân tích các khổ thơ.
*PP: Đặt câu hỏi phát vấn.
- GV mời học sinh đọc lại khổ 1.
Khổ 1: Cảnh ban mai thơn Vĩ và
tình người tha thiết.
a) Câu hỏi tu từ:
10
- GV yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi sau:
- Tìm hiểu câu thơ đầu: mở đầu
bài thơ là một câu hỏi.
GV: Theo các em câu thơ đầu là
câu hỏi của ai hướng đến ai? Tại
sao tác giả lại sử dụng từ “chơi”
mà không phải “thăm” hay một từ
khác? Ý nghĩa của lời hỏi?
-GV đúc kết:
Sử dụng từ “chơi” không phải từ
“thăm”: vì “chơi” mang vẻ thân mật ,
gần gũi hơn. “thăm” thì khách sáo,
xa cách. Tác giả dùng từ “thơn” thay
vì gọi Vĩ Dạ là muốn thể hiện sự gắn
bó, thân thiết với nơi này, vì ơng đã
có 2 năm học ở Huế nên nơi đây trở
nên thân thuộc với HMT.
-Tìm hiểu câu thơ 2,3:
+ Thiên nhiên thơn Vĩ được miêu
tả với những hình ảnh gì?
+ Những biện pháp nghệ thuật
nào được sử dụng, ý nghĩa của
những biện pháp nghệ thuật ấy?
+ Từ đó các em có nhận xét như
thế nào về bức tranh thiên nhiên
thôn Vĩ?
-“Sao anh không về chơi thôn Vĩ?”
Câu hỏi tu từ mang nhiều sắc thái:
+ Vừa như lời trách nhẹ nhàng, hờn
dỗi vừa như mời gọi tha thiết, của
người con gái thôn Vĩ.
+ Đây cũng là tự hỏi mình, trách mình
sao khơng về thăm thơn Vĩ.
Cả câu thơ chính là mơ ước thầm
kín, là niềm khao khát được trở về
thôn Vĩ, được gặp lại cảnh cũ,
người xưa.
- HS trả lời. Các
HS khác bổ
Câu thơ làm sống dậy hồi ức
sung. (năng lực
của nhà thơ.
tiếp nhận văn
bản, giải quyết b) Bức tranh thiên nhiên và con người
vấn đề, thẩm thôn Vĩ (câu 2,3):
mỹ)
* Thiên nhiên
-“ Nhìn nắng hàng cau nắng mới
- HS ghi bài.
lên”:
+ Điệp từ “nắng: nhấn mạnh vẻ đẹp
riêng của nắng miền Trung – nắng
Huế. Nắng chiếu trên những hàng cau
trong vườn, rực rỡ và mới mẽ.
+ Hình ảnh “nắng mới lên”: gợi lên
cái nắng ấm áp, rực rỡ, trong trẻo, tinh
khôi.
+ Hình ảnh hàng cau đặc trưng của
khu vườn thơn Vĩ.
Cả câu thơ gợi một vẻ đẹp,
thanh khiết, đầy quyến rũ của
thôn Vĩ
-“Vườn ai mướt quá xanh như ngọc”:
+ “Vườn ai”: đại từ phiếm chỉ “ai”
gợi sự bâng khuâng trong tâm hồn thi
nhân.
+ “mướt quá”: giống như một tiếng
reo ngỡ ngàng, trầm trồ, khen ngợi khi
nhận ra vẻ non tơ, mượt mà, đầy xuân
sắc của khu vườn thôn Vĩ.
+“xanh như ngọc”: là một so sánh thật
đẹp sự trong trẻo, ấm áp, tràn đầy
sức sống, ngọc – sự trong trẻo, lấp
lánh-> vẻ đẹp đặc trưng của Vĩ Dạ
Hình ảnh cây xanh được “nắng mới
lên” chiếu xuyên qua, gợi vẻ tươi tốt,
màu mỡ của khu vườn thôn Vĩ.
Thiên nhiên thôn Vĩ buổi ban
mai đẹp thanh khiết, trong trẻo,
thơ mộng, tràn trề sức sống.
-Tìm hiểu câu 4: Con người thôn
Vĩ hiện lên như thế nào ở câu 4
của khổ thơ thứ nhất?
15
* Con người:
-“Lá trúc che ngang mặt chữ điền”:
+ “Mặt chữ điền”: là biểu tượng của
nét đẹp phúc hậu, hiền lành, trung thực
(hình ảnh mang tính cách điệu hóa).
+ “lá trúc che ngang”: lá trúc mảnh
mai, gợi nét đẹp kín đáo, dịu dàng của
con người xứ Huế.
Câu thơ giàu chất tạo hình: sự
xuất hiện của con người trong
vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng.
*Sơ kết: Thiên nhiên và con người có
sự hài hịa: Thơn Vĩ buổi ban mai cảnh
vật xinh xắn, con người phúc hậu.
phút
- GV: Các em có nhận xét gì về
thiên nhiên và con người thôn Vĩ
qua khổ thơ này. Tâm trạng của
thi nhân?
- GV nhận xét và chốt lạị.
Tâm trạng của thi nhân: Hạnh
phúc, yêu thiên nhiên, yêu con
người, băn khoăn, day dứt của
nhà thơ.
Hoạt động 3: Luyện tập
*MĐ: Vận dụng kiến thức vừa
Câu hỏi: Em hiểu thế nào về câu thơ
học vào thực tiễn đọc hiểu văn -HS suy nghĩ, “Ai biết tình ai có đậm đà?”.
bản và phân tích.
trả lời.
Gợi ý:
* ND: Nắm vững kiến thức đã
Câu thơ trên là một câu thơ nhuốm
học, mở rộng, phân tích một nội
màu hồi nghi. Hồi nghi về sự đậm
dung trong bài.
đà trong tình cảm của một ai đó. Chữ
*PP: Trực quan, nêu vấn đề.
ai thứ nhất chỉ về HMT, chữ ai thứ hai
chỉ về đối tượng. Ở đây, tác giả không
dám tin vào sự đậm đà của khách
đường xa nhưng vẫn hàm chứa một
niềm tin, hy vọng thầm kín. Đó là nỗi
niềm hồi nghi, hy vọng của một con
người yêu đời, yêu cuộc sống đang
gặp phải những uẩn khúc trong lòng.
Hoạt động 4: Vận dụng
*MĐ: Vận dụng kiến thức vừa SP dự kiến: Hs Đề: Viết đoạn văn trình bày cảm nhận
học, thực hành viết đoạn văn
viết đoạn văn của anh/chị về vẻ đẹp của thơn Vĩ hiện
*ND: Viết đoạn văn trình bày vẻ theo nội dung lên qua khổ thơ đầu?
đẹp của thôn Vĩ qua khổ thơ đầu. yêu cầu.
Gợi ý:
*PP: Trực quan, câu hỏi phát vấn
- Thiên nhiên tươi đep.
+ Hình ảnh nắng, điệp từ “nắng”
nắng miền Trung – nắng Huế
+ Hình ảnh hàng cau đặc trưng của
khu vườn thơn Vĩ.
+ Hình ảnh cây xanh được “nắng mới
lên” chiếu xuyên qua, gợi vẻ tươi tốt,
màu mỡ của khu vườn thôn Vĩ.
+“xanh như ngọc”: so sánh thật đẹp
sự trong trẻo, lấp lánh-> vẻ đẹp đặc
trưng của Vĩ Dạ.
- Con người thôn Vĩ.
+“Mặt chữ điền”: nét đẹp phúc hậu,
hiền lành, trung thực.
+ “lá trúc che ngang”: lá trúc mảnh
mai, gợi nét đẹp kín đáo, dịu dàng của
con người xứ Huế.
Câu thơ giàu chất tạo hình: sự
hài hồ giữa thiên nhiên và con
người trong vẻ đẹp kín đáo, dịu
dàng.
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
*MĐ: Vận dụng kiến thức vừa SP dự kiến: dàn BÀI TẬP VỀ NHÀ
học vào thực tiễn đọc hiểu văn bài làm văn và Đề: Phân tích khổ thơ thứ 3 của bài
bản vào làm văn.
bài viết hồn Đây thơn Vĩ Dạ.
* ND: Nắm vững kiến thức bài chỉnh về đề bài. Gợi ý:
học, tự mở rộng kiến thức ngoài (Tự học, giải 1.MỞ BÀI
sgk, thực hành viết một bài làm quyết vấn đề, Giới thiệu tác giả, giới thiệu tác phẩm
văn
sáng tạo, tạo và nội dung của khổ thơ.
*PP: Trực quan, nêu vấn đề.
lập văn bản)
2.THÂN BÀI
Câu thơ 1: Hình ảnh khách đường xa
đã xa lại càng xa bởi gắn với nó là
“mơ” lại càng hư ảo. Có phải những
hình bóng ấy dù đẹp nhưng nó vẫn
thuộc về thế giới ngồi kia của quá
khứ và với thi sĩ nó chỉ hiện hữu bằng
một giấc mơ
Câu thơ 2: hình ảnh “áo em trắng quá”
từ “quá” chung sắc thái biểu cảm tiếng
kêu sự phát hiện trầm trồ ngỡ ngàng
về vẻ đẹp giai nhân hiện hữu.
Đó là màu sắc tinh khiết thánh thiện.
Nó gắn liền với một kí ức xa xơi về
người con gái gắn với sắc màu tinh
khiết.
Hai câu thơ cuối: tâm trạng của nhân
vật trữ tình, kết lại bài bằng một câu
hỏi đầy khắc khoải.
3.KẾT BÀI:
Nêu lên cảm xúc của người đọc và tâm
-HS học bài cũ trạng của tác giả trong khổ 3.
1. Hướng dẫn HS học bài cũ
và xem trước
bài mới (năng
- Học bài thơ, xem lại nội dung lực tự học).
bài học.
2. Chuẩn bị bài mới:
-Soạn bài “Chiều tối”.
***Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................