Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

KHCM HK1 NH 20182019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.9 KB, 11 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tắc Vân , ngày 26 tháng 01 năm 2019

PHÒNG GD&ĐT TP CÀ MAU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2018 – 2019

A/ THỐNG KEÂ SỐ LIỆU ĐẠT ĐƯỢC TRONG HỌC KỲ I :
1/ Về giáo viên :
- Kiểm tra toàn diện : 07 GV ( Tốt : 07 GV; khá: 00 GV )
- Kiểm tra chuyên đề 100% GV.
- Dự giờ tổ : 55 GV, số tiết: 55 ( Gioûi : 54 tiết; khas : 01 tiết )
- Thực hiện kiểm tra 08 chuyên đề về HSSS các tổ .
- Các tổ mở chuyên đề nâng cao chất lượng giảng dạy: 02.
- Hội giảng , thao giảng : Mổi tổ thực hiện 2 buổi/Học kỳ .
- Giáo viên dạy giỏi vòng trường : Đạt 16/16 GV dự thi.
- Giáo viên chủ nhiệm giỏi : Đạt 04/04 dự thi
- Giáo viên tham gia hội thi giáo viên giỏi cấp TP: có 03 GV tham gia dự thi GVDG
cấp TP. Tiết 1: 02 GV đạt tiết giỏi – 01 GV đạt tiết khá (đang chuẩn bị dự thi tiết 2).
* Kết quả xếp loại GV HKI năm học 2018-2019:
- Tổng số: 63/44 GV. Trong đó: + Loại Tốt: 62 GV - Đạt 98,41%
+ Loại khá: 01 – Đạt 1,59 %
- Chất lượng bộ môn đạt : Cụ thể bảng thống kê dưới đây (2/):
2/ Về chất lượng bộ mơn:
2.1: Mơn tính điểm

STT


TS
HS

Mơn

Kém

Yếu

TB

Khá

Giỏi

TB trở lên

Dưới TB

0 <= Điểm
< 3.5
SL
TL
92 6.64

3.5 <= Điểm
<5
SL
TL
205

14.79

5 <= Điểm
< 6.5
SL
TL
395 28.50

6.5 <= Điểm
<8
SL
TL
288 20.78

8 <= Điểm
<= 10
SL
TL
406 29.29

5 <= Điểm
<= 10
SL
TL
1089 78.57

0 <= Điểm
<5
SL
TL

295 21.43

1216

87.73

168

12.27

1

Tốn

1386

2

Vật lí

1386

39

2.81

131

9.45


580

41.85

473

34.13

163

11.76

3

Hóa học

633

31

4.90

118

18.64

206

32.54


142

22.43

136

21.48

484

76.46

148

23.54

4

Sinh học

1386

43

3.10

162

11.69


469

33.84

498

35.93

214

15.44

1181

85.21

203

14.79

5

Tin học

753

0

0.00


2

0.27

84

11.16

337

44.75

330

43.82

751

99.73

1

0.27

6

Ngữ văn

1386


119

8.59

249

17.97

487

35.14

372

26.84

159

11.47

1018

73.45

366

26.55

7


Lịch sử

1386

26

1.88

80

5.77

302

21.79

623

44.95

355

25.61

1280

92.35

104


7.65

8

Địa lí

1386

61

4.40

117

8.44

452

32.61

515

37.16

241

17.39

1208


87.16

176

12.84

9

N.ngữ

1386

119

8.59

299

21.57

431

31.10

306

22.08

231


16.67

968

69.84

416

30.16

10

GDCD

1386

2

0.14

40

2.89

207

14.94

528


38.10

609

43.94

1344

96.97

40

3.03

11

C.nghệ

1386

19

1.37

91

6.57

394


28.43

555

40.04

327

23.59

1276

92.06

108

7.94

2.2 Mơn nhận xét :
STT

Mơn

12
13
14

Thể dục
Âm nhạc
Mĩ thuật


Tổng số
HS
1386
1386
1052

Tổng số
HS nữ
686
686
525

Đạt
SL
1384
1354
1040

TL
99.86
97.69
98.86

Chưa đạt
SL
TL
2
0.14
32

2.31
12
1.14

Ghi chú


*Đối chiếu chỉ tiêu bộ môn đạt từ TB trở lên :
Chỉ tiêu HKI
%TB
75.30
84.75
75.97
87.32
95.00
70.00
88.00
85.76
75.00
90.00
87.58
100.00
100.00
100.00

Môn
Tốn

Hóa
Sinh

Tin
Văn
Sử
Địa
T.Anh
GDCD
C.nghệ
Thể dục
Âm nhạc
Mĩ thuật

Đạt HKI
%TB
78.57
87.73
76.46
85.21
99.73
73.45
92.35
87.16
69.84
96.97
92.06
99.86
97.69
98.86

Vượt (+ ), thiếu
(-) chỉ tiêu tính theo %

3.27
2.98
0.49
-2.11
4.73
3.45
4.35
1.4
-5.16
6.97
4.48
-0.14
-2.31
-1.14

GHI CHÚ
Vượt
Vượt
Vượt
Thiếu
Vượt
Vượt
Vượt
Vượt
Thiếu
Vượt
Vượt
Thiếu
Thiếu
Thiếu


2/ Về học sinh : Tổng số lớp: 33 : Số học sinh: 1386 / 686 nữ.
a/ Hạnh kiểm:
XẾP LOẠI

TS
LỚP

SỐ
HỌC
SINH

Nữ

6
7
8
9

10
8
7
8

414
339
299
334

204

171
150
161

287
227
241
238

69.32%
66.96%
80.60%
71.26%

116
110
55
91

28.02%
32.45%
18.39%
27.25%

10
2
2
5

TỔNG


33

1386

686

993

71.65%

372

26.84%

19 1.37%

KHỐI

Tốt
SL

Khá
TL%

SL

TB

TL%


SL

Yếu
TL%

2.42%
0.59%
0.67%
1.50%

SL

1
0
1
0

TL%

KXL
SL

TL%

0.24%
0.00%
0.33%
0.00%


2 0.14%

Đối chiếu chỉ tiêu hạnh kiểm học kỳ I
Chỉ tiêu
Thực hiện
(%)
(%)
74.72
71.65
26.84
22.10
1.37
3.18
00
0.14
b/ Học lực học sinh :

Loại
Tốt
Khá
Tb
Yếu

TS
LỚP

SỐ
HỌC
SINH


6

10

7

KHỐI

Vượt, thiếu
Ghi chú
(%)
Thiếu 3.07% so với kế hoạch
-3.07
Vượt 4,74% so với kế hoạch
4.74
Vượt 1,81% so với kế hoạch
-1.81
0.14 So với kế hoạch không đạt 0.14%
XẾP LOẠI

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém


SL

TL%

SL

TL%

SL

TL%

SL

TL%

SL

TL%

414

58

14.01%

128

30.92%


111

26.81%

97

23.19%

20

4.83%

8

339

55

16.22%

94

27.73%

84

24.78%

100


29.50%

6

1.77%

8

7

299

42

14.05%

106

35.45%

104

34.78%

45

14.72%

2


0.67%

9

8

334

20

5.99%

104

31.14%

142

42.51%

66

19.76%

2

0.60%

TỔNG


33

1386

175

12.63%

432

31.17%

441

31.82%

308

22.22%

30

2.16%

KXL
SL

TL%



Đối chiếu chỉ tiêu học học lực kỳ I
Loại
Giỏi
Khá
Tb
Yếu
Kém

Chỉ tiêu (%)
13.53
34.63
46.03
4.61
1.2

Thực hiện(%)
12.63
31.17
31.82
22.22
2.16

Vượt, thiếu (%)

Ghi chú

-0.9
-3.46
-14.21
17.61

0.96

Nhận xét , đánh giá và rút kinh nghiệm:
1. Những việc đã làm được:
 Thực hiện đầy đủ cơng tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức thông qua các cuộc vận động
như: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; cuộc vận động chống tiêu cực trong thi cử và
bệnh thành tích trong giáo dục của Bộ GD&ĐT; Mỗi Thầy, Cô là một tấm gương sáng về đạo đức, tự học
và sáng tạo; giáo dục Luật giao thông đường bộ; thực hiện nếp sống văn minh mỹ quan đô thị hàng năm.
 Tổ chức giảng dạy đúng yêu cầu và nội dung giáo dục theo chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ
GD&ĐT, giảng dạy đủ các bộ môn, thực hiện đúng, đủ các tiết thực hành - thí nghiệm.
 Đặc biệt quan tâm tổ chức có chất lượng các hoạt động giáo dục như: HĐGDNGLL .Đội ngũ
không ngừng vận dụng đổi mới phương pháp nâng cao chất lượng giảng dạy.
 Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, được xây dựng phù hợp tạo được điều kiện cho giáo viên , bồi
dưỡng ln được hồn thành nhiệm vụ.
 Giáo viên chủ động, sáng tạo phương pháp dạy học mới; sử dụng nhiều ĐDDH trong các tiết dạy,
học sinh từng bước đam mê học tập hơn.
 Giáo viên xây dựng các loại hố sơ sổ sách theo qui định từ đầu năm học, có nhiều kế hoạch cụ thể
hóa được các cơng việc trọng tâm trong học kỳ, năm học.
 Giáo viên tận tâm với HS, tổ chức ôn tập, phụ đạo ngay từ đầu năm học, có sự quan tâm học sinh
yếu-kém .
 Tổ chức kiểm tra đánh giá đúng thực trạng học tập của học sinh, tạo sự công bằng trong điểm số
cũng như các môn đánh giá xếp loại trong kiểm tra.
 Công tác họp tổ chuyên môn đúng quy định, tập trung nhiều hơn về chuyên môn. Xây dựng các
loại hố sơ sổ sách ,các loại kế hoạch theo qui định từ đầu năm học.
 Tổ chức các chuyên đề, thao giảng để giáo viên trong tổ học tập kinh nghiệm, đóng góp ý kiến
xây dựng lẫn nhau.
 Lồng ghép nhiều nội dung học tập thông qua các buổi HĐNGLL. Đồng thời lồng ghép các câu
chuyện về Bác Hồ vào môn học Giáo Dục Công Dân các khối lớp.
 Chất lượng bộ mơn nhìn chung ở học kỳ có những mơn vượt chỉ tiêu và những mơn chưa đạt, tuy
nhiên số lượng tăng giảm chênh lệch còn nằm trong chỉ số an tồn.

2. Những việc tồn tại:
 Cịn một số giáo viên chưa đầu tư thay đổi trong cách giảng dạy, tạo cho học sinh nhiều áp lực
trong học tập, trong các hình thức kiểm tra .
 Một số bộ phận cha mẹ học sinh chưa quan tâm về việc học của con em nên công tác phối
hợp
giữa nhà trường và gia đình cịn một số khó khăn nhất định;
 Số ít giáo viên chưa khắc sâu được kiến thức nền cho học sinh qua từng tiết dạy nên học sinh
có khó khăn trong vấn đề ơn tập sau mỗi bài, mỗi chương.
 Số ít giáo viên chưa thật sự cơng bằng trong giảng dạy, có sự phân biệt đối xử trong học
sinh .
 Số ít giáo viên chưa hướng dẫn kỹ bài tập về nhà, soạn bài …nên học sinh thường lúng túng
trong việc soạn bài và làm bài tập. Thường chỉ vài em giỏi làm được nhưng mất khá nhiều th ời
gian vào việc này, không còn nhiều thời gian cho việc học bài và hệ thống kiến thức; những em
trung bình yếu thường hụt hẫn do khơng định hướng được phần việc của mình nên thường m ượn
tập của bạn để sao chép lại để đối phó với giáo viên.


 Một vài học sinh mất căn bản nặng, hụt hẫn kiến thức chưa được giáo viên và phụ huynh
học sinh quan tâm đúng mực.
B/ Các nội dung , biện pháp và chỉ tiêu học kỳ II - cả năm:
1/ Công tác giáo dục tư tưởng , đạo đức , tác phong và hạnh kiểm :
a/ Đối với giáo viên :
* Yêu cầu :
+ Quán triệt và thực hiện tốt chủ trương , chính sách của Đảng , Nhà nước
+ Đoàn kết thống nhất trong sinh hoạt và công việc .
+ Tác phong gương mẫu , yêu ngành , yêu nghề , tất cả ''Vì học sinh thân yêu''
* Biện pháp :
- Tổ chức , vận động GV thực hiện tốt nhiệm vụ , đảm bảo tốt tính pháp chế và thi đua .
- Ổn định tổ chức, đảm bảo việc phân công, sử dụng đội ngũ hợp lý và có hiệu quả. Sắp xếp và
điều chỉnh thời khố biểu kịp thời, khoa học.

- Xây dựng và củng cố nền nếp dạy và học ngày ngày đầu tiên của học kỳ
- Tiếp tục phát động chủ đề tư tưởng năm học: “Sống có trách nhiệm” trong đội ngũ.
- Tập trung tổ chức thực hiện tốt Chủ đề năm học: “Tiếp tục củng cố và nâng chất các tiêu chí
trường đạt chuẩn quốc gia, tiến tới xây dựng nhà trường đạt mức độ 3 về kiểm định chất lượng giáo dục;
phấn đấu xây dựng nhà trường là một trung tâm văn hóa, giáo dục. Gắn giáo dục tri thức, đạo đức với
giáo dục thể chất, giáo dục truyền thống văn hóa; rèn luyện học sinh về lý tưởng, phẩm chất, nhân cách,
lối sống”.
- Triển khai thực hiện tốt trọng tâm HKII của nhà trường: “Tập trung nâng cao chất lượng dạy
và học một cách bền vững. Phát huy những phẩm chất đạo đức nhà giáo. Nâng cao tính gương mẫu của
Cán bộ đảng viên.”
- Tiếp tục Tổ chức thực hiện cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh” .
- Tiếp tục tổ chức thi đua xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”
- Tiếp tục tổ chức sinh hoạt chủ điểm các ngày lễ lớn trong năm.
- Tổ chức các ban, hội đồng chuyên môn, hội đồng giáo dục… . hoạt động thật sự hiệu quả
- Tiếp tục tổ chức tốt công tác tư vấn học đường tại đơn vị cho Cha mẹ học sinh và học sinh.
* Chỉ tiêu :
+ 100% GV thực hiện tốt chủ trương của Đảng , nhà nước .
+ 100% GV có tác phong chuẩn mực theo đúng qui định của ngành , trường ,đảm bảo
tốt tinh thần đoàn kết nội bộ .
Không có ai vi phạm pháp luật và các qui chế của ngành .
* Xếp loại học kì 2 :
Tốt: 96 %
; Khá: 04 % ; T.Bình: 00 %
b) Đối với học sinh :
* Yêu cầu :
+ Chấp hành tốt nội qui , qui định của trường , pháp luật của nhà nước .
+ Giáo dục HS lòng yêu nước , ý thức phục vụ , ý thức trách nhiệm của công dân đối
với công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc .
+ Giáo dục HS truyền thống tốt đẹp của dân tộc , của địa phương , truyền thống tôn sư

trọng đạo .
+ Đoàn kết tương trợ , lễ phép , trung thực , dũng cảm trong sinh hoạt và học tập.
+ Phấn đấu trở thành người đoàn viên , đội viên ưu tú .
* Biện pháp :
+ Tăng cường hoạt động GDHS chống các tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường
cũng như bản thân các em ( Cờ bạc , ma túy …).
+ Tăng cường cơng tác TTATGT,ngăn chặn và đẩy lùi bạo lực học đường . Có ý thức
phòng chống các dịch bệnh.


+ Thông qua các giờ giảng , giờ chủ nhiệm , giờ sinh hoạt tập thể , các giờ sinh họat
dưới cờ , sinh hoạt đội để giáo dục nội dung nói trên .
+ Kết hợp với các tổ chức đoàn thể , chính quyền , hội cha mẹ HS để quản lí tốt các
em tại trường , ở gia đình , ngoài xã hội .
+ Đưa GD hạnh kiểm vào công tác thi đua để các em tự giác phấn đấu chấp hành tốt
những yêu cầu của nhà trường .
 Chỉ tiêu hạnh kiểm cuối năm :
Tốt

Khá

T. Bình

Khối

TS

SL

%


SL

%

SL

%

6
7
8
9
Cộng

414
339
299
334
1386

315
252
221
252
1040

76.09
74.34
73.91

75.45
75.02

86
77
69
72
304

20.77
22.71
23.08
21.56
21.92

13
10
9
10
42

3.14
2.95
3.01
2.99
3.06

Yếu %
Khơng có
học sinh

xếp loại
yếu hạnh
kiểm vào
cuối năm

2/ Nhiệm vụ giảng dạy và học tập :
a/ Giáo viên :
* Yêu cầu:
- Thực hiện nghiêm túc những yêu cầu của trường, Đảm bảo tốt ngày , giờ công .
- Thực hiện tốt các nề nếp : Soạn – chấm bài , những qui định về chuyên môn .
- Thường xuyên tự học tập , rèn luyện nghiệp vụ chuyên môn qua : Báo đài , sách vở , các
buổi học tập , hội họp chuyên môn của trường và cấp trên , tham gia lớp chuẩn hóa đại học từ xa …
để nâng cao tay nghề.
- Hồn thành tốt kế hoạch tự học tự bồi dưởng theo nội dung hướng dẫn về chương trình bồi
dưỡng thường xuyên giáo viên THCS, ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT – BGDĐT ngày 08
tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ GD – ĐT; và chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ
giáo viên của nhà trường trung học cơ sở Nguyễn Du năm học 2018 – 2019.
- Tăng cường bồi dưỡng, đđầu tư tốt HS giỏi K9 đạt và vượt kết quả chỉ tiêu đề ra ở vòng
Thành phố , vòng Tỉnh .
- Tổ chức phụ đạo HS yếu các khối trong nhà trường .
- Triệu tập họp chun mơn đúng định kỳ, chuẩn bị nội dung họp phong phú, cụ thể, tập trung
xốy mạnh, bàn sâu về chun mơn, nhất là các biện pháp, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng; góp ý
phê bình thẳng thắng các đồng nghiệp cịn sai sót.
- Vận động giáo viên tích cực, chủ động trong việc tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi và giáo viên
chủ nhiệm giỏi do trường tổ chức đúng thời gian quy định.
- Tổ chức thực hiện đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.
- Xây dựng và tổ chức các tiết dạy học theo chủ đề, tích hợp kiến thức liên mơn trong q trình
giảng dạy.
- Các tổ tập trung nghiên cứu xây dựng các chủ đề dạy học theo phương pháp STEM.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển

năng lực HS; thống nhất cấu trúc và nội dung kiểm tra 15 phút, 1 tiết trong tổ, nhóm, khối bộ mơn.
- Tiếp tục triển khai áp dụng phương pháp nghiên cứu khoa học trong HS trong q trình giảng
dạy.
- Xây dựng đề cương ơn tập khoa học, chú trong dạng câu hỏi/ bài tập vận dụng, tìm nguồn tư liệu
mới trong thực tiễn...
- Tổ chức kiểm tra chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm, và nhận
xét, đánh giá học sinh trong việc kiểm tra, đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh
giá đúng năng lực và sự tiến bộ của HS.
- Đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng chú trọng đánh giá phẩm chất và năng lực của HS. Các
hình thức kiểm tra, đánh giá đều hướng tới phát triển năng lực của học sinh.


- Cùng với tổ, nhóm chun mơn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá cho từng môn, lớp, thống
nhất khung thời gian có số lần kiểm tra thường xuyên tối thiểu. Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng ma
trận đề kiểm tra cho mỗi chương và cả chương trình môn học. Biên soạn đề kiểm tra ở từng lớp theo ma
trận đã được chuyên môn xây dựng, thống nhất.
- Trong đề kiểm tra, tăng cường câu hỏi, bài tập kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực, kết
hợp một cách hợp lí giữa kiểm tra lí thuyết và thực hành. Bên cạnh đảm bảo chuẩn kiến thức và kĩ năng,
cần tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tăng cường các câu hỏi mở, gắn với thời
sự quê hương đất nước để HS được bày tỏ chính kiến của mình.
- Chấm bài kiểm tra có nhận xét, động viên sự cố gắng tiến bộ của học sinh. Hướng dẫn học sinh
đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá.
-Tiếp tục củng cố và nâng cao chất lượng các buổi sinh hoạt tập thể và sinh hoạt chủ nhiệm.
Triệt để sử dụng đồ dùng dạy học cho các tiết dạy, đảm bảo các giờ thực hành. Thực hiện đúng qui định
về dạy học chủ đề tự chọn cho học sinh lớp 8,9 và thực hiện giảng dạy dạy môn học tự chọn K6 ,7 (Tin
học) và CĐTC ở học kỳ 2 và thực hiện tốt nội dung HĐNGLL.
*Biện pháp :
- Tổ chuyên môn nắm vững và phổ biến kịp thời các qui chế chuyên môn của chương
trình sách mới .
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn thường xuyên , đều đặn (Hội họp , dự giờ)

, đi sâu vào các chuyên đề các môn lớp 9.
- Kết hợp tốt công tác thi đua của đoàn thể với sự quản lí của chính quyền trong việc
kiểm tra định kỳ , kiểm tra đột xuất để xét duyệt thi đua cuối năm .
- Tổ chức các chuyên đề để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn và các mặt công tác khác
( 10 chuyên đề các tổ )
- Khắc phục và bổ sung kịp thời những tồn tại trong học kỳ I
- Thực hiện nghiêm túc chương trình từ tuần 20 đến tuần 37.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc quy chế chun mơn
- Duy trì tốt cơng tác bịi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HSYK ở các bộ môn.
- Đầu tư hơn nữa cho việc soạn giảng và sử dụng ĐDDH, tăng cường vận dụng công
nghệ thông tin vào công tác quản lý học sinh và giảng dạy nâng cao chất lượng.
- Tiếp tục duy trì cơng tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng cho cán bộ giáo viên. Đặc biệt bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên dự thi giáo viên giỏi cấp thành phố và cấp tỉnh.
- Tổ chức tiếp tục bồi dưỡng phố các mơn văn hóa cho học sinh lớp 9 tham gia thi HSG
cấp thành phố
- Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên cốt cán tăng cường cơng tác dự giờ góp ý rút kinh
nghiệm cho giáo viên; Các giáo viên khác tăng cường dự giờ hơn nữa để học hỏi kinh nghiệm đồng
nghiệp nâng cao chất lượng giảng dạy.
- Tiếp tục hoàn thành kế hoạch kiểm tra nội bộ.
- Tổ chức hội thảo đổi mới PPDH,KTĐG trong toàn trường.
- Các tổ chuyên môn đầu tư cho sinh hoạt chuyên môn tháng theo hướng sinh hoạt chun
mơn dựa trên phân tích HĐ HT của HS, xây dựng các bài giảng minh họa cho các buổi sinh hoạt, tăng
cường xây dựng các biện pháp nâng cao chất dạy và học. Tổ trưởng CM nắm bắt việc thực hiện giờ giấc
lên lớp, thực hiện quy chế CM, thực hiện chương trình; những khó khăn vướng mắc của GV trong việc
soạn giảng (cả về nội dung kiến thức và phương pháp), SD ĐDDH, nắm bắt công tác bồi dưỡng, tự bồi
dưỡng của GV trong tuần. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch tuần, xây dựng kế hoach tuần tiếp theo, đặc
biệt là xây dựng nội dung sinh hoạt chun mơn có chất lượng.
- Nâng cao chất lượng hội họp, sinh hoạt tổ chuyên môn định kỳ 2 lần/tháng, nội dung

sinh hoạt tổ phải đi sâu vào thực chất dạy và học, bàn bạc vấn đề khó, nội dung các bài soạn, thống nhất



mục tiêu, phương phápvà trình tự từng bài dạy… Thực hiện tốt việc sinh hoạt chuyên môn theo hướng
xây dựng nội dung bài học nhằm nhanh chóng khắc phục các vướng mắc tồn tại trong chun mơn, đồng
thời qua đó sẽ đúc kết các giải pháp chuyên môn, sáng kiến kinh nghiệm, thể hiện trí tuệ tập thể, giúp
nâng cao trình độ đồng đều giữa các thành viên trong tổ. Chú trọng nội dung chương trình thay SGK
trong sinh hoạt tổ bộ mơn, tiếp tục thực hiện bằng hình thức tổ chức xây dựng các chuyên đề bộ môn
( tiết khó, tiết dài, tiết ơn tập, chủ nhiệm lớp, chăm sóc học sinh cá biệt... ) nhằm giúp giáo viên giải
quyết những vấn đề khó, những vấn đề mới phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
-Tiến hành kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát huy năng lực của học sinh, khuyến
khích tinh thần tự học và ý thức sáng tạo, vận dụng thực tế của học sinh, khơng u cầu học thuộc lịng,
nhớ nhiều sự kiện, khơng làm bài rập khn theo bài mẫu;
- Duy trì cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu, kém dưới
các
hình thức bồi dưỡng và phụ đạo tập trung tại trường và giáo viên tự sắp xếp phụ
đạo trái buổi cho HS.
- Tăng cường cơng tác quản lí lớp của GVCN, Giáo viên bộ môn, theo dõi sát việc học
tập, sự chuyên cần, đạo đức của học sinh để có hướng giải quyết kịp thời nhằm hạn chế hiện tượng chán
học ở học sinh. Nâng cao chất lượng của tiết sinh hoạt lớp.
- Tổ chức ôn tập cho HS cuối năm.; Hoàn thành tốt HS xét TN cho HS
khối 9.
- Tổ chức ra đề và đáp án các môn kiểm tra chất lượng học kỳ II.
Chỉ tiêu :
+ đĐảm bảo đúng và thực hiện đầy đủ theo phân phối chương trình.
+ 100% GV thực hiện tốt ngày , giờ công .
+ 100% GV đủ hồ sơ theo qui định .
+ 100% GV có giáo án khi lên lớp .
+ 100% GV thực hiện tốt qui chế cho điểm , đánh giá , xếp loại .
+ 100% GV chấp hành tốt sự phân công của lãnh đạo .
+ 100% GV thực hiện tốt công tác chủ nhiệm .

+ Kiểm tra chuyên đề : 100% giáo viên.
+ Kiểm tra toàn diện và tiết dạy theo bảng sau:
HÌNH THỨC KIỂM TRA

14

Khối/
Mơn
Tốn
Vật lý
Hóa học
Sinh học
Tin học
Ngữ văn

54
4
3
1
2
12
12
+ Kiểm tra chéo sổ điểm cá nhân về số lần cho điểm : 1 laàn/ HKII
+ Thực hiện 10 chuyên đề các tổ.
+ Dự giờ tổ : Số GV còn lại của tổ theo kế hoạch.
+ Mỗi GV dự thêm 8 tiết/HK2.
6/ Chỉ tiêu bộ môn HKII :

16


4

Năng
khiếu

Anh văn

Văn -Sử

Sinh Hố

Tổng số

Năng
khiếu

Tốn - Lý

TIẾT DẠY
Anh văn

Văn -Sử

Sinh Hố

Tốn - Lý

Tổng số

TOÀN DIỆN


5

9

Khối 6

Khối 7

Khối 8

Khối 9

T.TRƯỜNG

414

339

299

334

1386

SL
323
357

(%TB)

78.02
86.23

SL
265
288

(%TB)
78.17
84.96

374
414
311

90.34
100.00
75.12

319
339
251

94.10
100.00
74.04

SL
232
254

244
277

(%TB)
77.59
84.95
81.61
92.64

SL
267
284
272
318

(%TB)
79.94
85.03
81.44
95.21

224

74.92

248

74.25

SL

1087
1184
1130
1288
1386
1034

(%TB)
78.43
85.43
81.53
92.93
74.60


Lịch sử
Địa lý
T. Anh
GDCD
C. nghệ
Thể dục
M. thuật

406
373
324
381
345
414
414


98.07
90.10
78.26
92.03
83.33
100.00
100.00

309
313
271
312
295
339
339

91.15
92.33
79.94
92.04
87.02
100.00
100.00

269
276
224
272
240

299
299

89.97
92.31
74.92
90.97
80.27
100.00
100.00

304
308
181
311
295
334
334

91.02
92.22
54.19
93.11
88.32
100.00
100.00

1287
1269
999

1275
1176
1386
1386

92.86
91.56
72.08
91.99
84.85
100.00
100.00

Âm nhạc

414

100.00

339

100.00

299

100.00

334

100.00


1386

100.00

* Xếp loại chuyên môn cuối năm :
+ Giỏi:
55
đạt
75,34%
+ Khá:
13
đạt
17,81%
+ Đạt u cầu: 5
đạt
6,85%
b/ Học sinh :
* Yêu cầu :
+ Xác định rõ mục đích , yêu cầu học tập .
+ Có ý thức chuyên cần , sáng tạo trong học tập .
+ Đảm bảo đúng giờ giấc học tập ở trường , lớp , nhà , nhóm .
+ Thực hiện tốt khẩu hiệu :"Vào lớp thuộc bài, ra lớp hiểu bài ''. Kết hợp '”Học đi đôi
với hành " để vận dụng tốt kiến thức vào thực tế đời sống hàng ngày .
+ Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập và luôn trung thực trong học tập .
+ Đảm bảo đủ 100% sách GK và dụng cụ học tập theo qui định .
+ Giúp học sinh có động cơ hoạt động đúng đắn, có phương pháp học tập khoa học như:
Học tập cá thể, nhóm hợp tác và tập thể lớp.
+Rèn luyện cho học sinh tác phong tự giác trong học tập, chủ động tìm hiểu, học hỏi ở
bạn bè, tham khảo sách, tự làm bài tập thêm theo điều kiện và năng lực để nâng cao chất lượng học tập

cá nhân.
+Tích cực rèn luyện, phát triển nhân cách, đạo đức học sinh theo hướng thực hiện giáo dục kỷ
luật tích cực theo đề án bảo vệ quyền trẻ em, ngăm chặn những hành động làm tổn thương học sinh.
* Bieän pháp :
+ GVCN , bộ môn theo dõi và quản lí chặt chẽ tỉ lệ chuyên cần của HS.
+ GVCN kết hợp với Đoàn – Đội tổ chức kiểm tra thường xuyên việc làm bài, học bài
ở lớp, nhà, nhóm .
+ GV bộ môn tạo hứng thú cho HS trong giờ dạy và kịp thời động viên những gương
học tập , nghiêm khắc phê bình những em không tự giác trong học tập .
+ Liên hệ với CMHS thường xuyên và kịp thời .
+ Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo HS yếu các khối .
+ Từng bộ môn xây dựng kế hoạch cụ thể trong HKII phù hợp với điều kiện học sinh của
mình.
+ Thực hiện tốt cơng tác phối kết hợp với gia đình học sinh để tạo điều kiện học tập tốt
nhất cho các em.
Chỉ tiêu về học lực cuối năm:
Tốt
Khối
6
7
8
9

TS
414
339
299
334

SL

60
50
39
45

%
14.49
14.75
13.04
13.47

Khá
SL
%
147
35.51
120
35.40
103
34.45
116
34.73

Cộng

1386

194

13.99


486

35.07

T. Bình
SL
%
174 42.03
148 43.66
138 46.15
173 51.80

SL
26
17
16
0

TL
6.28
5.01
5.35
0.00

SL
7
4
3
0


TL
1.69
1.18
1.00
0.00

634

58

4.17

14

0.99

45.75

Yếu

Kém


3/ Các hoạt động giáo dục khác :
* Công tác phổ cập THCS :
+ Cập nhật số học sinh bỏ học năm nay để có kế hoạch huy động trở lại học PTCS
hoặc BTVH .
+ Chuẩn bị tốt số liệu và dự kiến kế hoạch phổ cập đúng độ tuổi, đồng thời chuẩn bị
tốt cho việc thống kê trình độ học lực độ tuổi phổ cập THPT toàn xã.

* Công tác hướng nghiệp :
Tổ chức triển khai 4 chủ đề hướng nghiệp và tư vấn hướng nghiệp cho toàn thể HS
khoái 9 .
C. CÁC CHỈ TIÊU CẦN LƯU Ý ĐỂ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH NĂM HỌC :
1/ Chỉ tiêu chung cho năm học:
a. Học sinh
- Tỉ lệ học sinh lớp 9 được công nhận TN THCS
: 98 %
- Học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi
: 15 %
- Học sinh đạt danh hiệu học sinh tiên tiến
: 35 %
- Học sinh giỏi vịng Tỉnh (Tất cả các mơn )
: 12 em
- Học sinh giỏi vịng TP (Tất cả các mơn )
: 30 em
- Học sinh lên lớp thẳng
: 95 %
- Duy trì sĩ số
: 99 %
- Tỉ lệ HS bỏ học
: 01 %
- Tỉ lệ chuyên cần
: 99 %
- Học sinh đạt giải văn nghệ,TDTT
: 04 em
- HS tham gia học môn tự chọn ( Tin học khối 6,7 ) và chủ đề bám sát cho học sinh khối 8,9
- Lớp đạt lớp tiên tiến
:70%
b. Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên:

- 100% CB-GV-NV tham gia tốt các phong trào của địa phương, của ngành phát động.
- 100% CB-GV-NV thực hiện nghiêm túc cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh”.
-100% CB-GV-NV tham gia cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành
tích trong GD; Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc cho HS không đạt chuẩn lên lớp”.
- 100% CB-GV-NV tham gia tốt phong trào thi đua:Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực”; “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo “.
- Kiểm tra chuyên đề
: 100% GV
- Kiểm tra tiết dạy
: 100% GV
- Kiểm tra tồn diện
:
21 GV (Tốn -Lý: 04; Văn - Sử: 06; Địa - Hóa – Sinh: 05;
AV: 02; Năng khiếu: 04).
- Giáo viên dạy giỏi, GV giỏi cấp trường
: 16 GV
- Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường
: 04 GV
- Giáo viên dạy giỏi cấp Thành phố
: 02 GV
- Giáo viên dạy giỏi và GVCN giỏi cấp Tỉnh( nếu được PGD chọn)
: 01 GV.
- 100% HS tập thể dục giữa giờ.( trừ những HS khuyết tật).
- Đạt hạng 3 tồn đồn- Có 4 huy chương các loại trong ĐHĐK – võ thuật – bơi lội cấp TP; Có
01 HS được chọn tham gia cấp Tỉnh.
Duyệt : 28/01/2019
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG


PHÓ HIỆU TRƯỞNG

ĐẶNG HỒNG HẢI

NGUYỄN VĂN HÀ


PHỤ LỤC CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHUN MƠN TỪNG THÁNG
HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2018-2019

Tháng

01/2019

02/2019

3/2019

4/2019

5/2019

6/2019

Nội dung chính

* Mừng Đảng – Mừng xuân.
- Thực hiện chương trình tuần 18- tuần 20.
- Tham gia thi HSG cấp TP
- Tham gia thi giải toán MTCT cấp tỉnh.

- Kiểm tra chuyên đề
* Kỷ niệm ngày thành lập Đảng 03/2.
- Thực hiện chương trình tuần 21-25 - Thao giảng, dự giờ
- Tham gia tập huấn bồi dưỡng do ngành tổ chức
- Bồi dưỡng học sinh thi học sinh giỏi Tỉnh (nếu có)
- Nghỉ tết Nguyên Đán.
- Tham gia hội đồng xét SK cấp trường
* Phát động thi đua kỷ niệm ngày thành lập Đồn TNCS
Hờ Chí Minh 26/03.
- Thực hiện chương trình tuần 25- tuần 28
- Tham gia thi GVDG cấp TP
- Tổ chức hoạt động ngoại khóa
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình
- Kiểm tra chuyên đề
* Kỷ niệm ngày giải phóng Miền Nam 30/4.
- Thực hiện chương trình tuần 29- tuần 32
- Thao giảng, dự giờ
- Kiểm tra HSSS lần 3
- Duyệt đề kiểm tra học kì 2, sao in đề
- Kiểm tra hồ sơ xét tốt nghiệp
- Kiểm tra toàn diện
* Phát động thi đua lập thành tích kỷ niệm ngày sinh của
Bác 19/05.
-Thực hiện chương trình tuần 33- tuần 36
- Ôn tập và kiểm tra học kỳ 2
- Kiểm tra HSSS lần 4
- Rà sốt hồn thành các chỉ tiêu năm học
- Kiểm tra việc thực hiện sổ điểm, sổ đầu bài HKII
- Hoàn thành các báo cáo thống kê tồng kết năm học
- GVCN, GVBM hoàn thành hồ sơ học sinh

* Chào mừng ngày quốc tế thiếu nhi
- Xét TN THCS
- Triển khai công tác tuyển sinh
- Ký học bạ
- Kiểm tra chuyên đề

Người phụ
trách

Lãnh đạo
trường được
phân công
theo dõi, chỉ
đạo

Lãnh đạo,
giáo viên và
các bộ phận
đoàn thể

Ban lãnh đạo
trường

Lãnh đạo,
giáo viên và
các bộ phận
đoàn thể
Lãnh đạo,
giáo viên và
các bộ phận

đoàn thể

Lãnh đạo,
giáo viên và
các bộ phận
đoàn thể

Lãnh đạo,
giáo viên và
các bộ phận
đoàn thể

Lãnh đạo,
giáo viên và
các bộ phận
đoàn thể a

Ban lãnh đạo
trường

Ban lãnh đạo
trường

Ban lãnh đạo
trường

Ban lãnh đạo
trường

Ban lãnh đạo

trường


7/2019

- Tuyển sinh vào 6
- Phụ đạo học sinh kiểm tra lại sau hè
- Tổ chức kiểm tra lại sau hè, xét lên lớp

Tổ tuyển
sinh
Đoàn –Đội

Ban lãnh đạo
trường



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×