Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

dia 7tuan 24tiet 47

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114 KB, 2 trang )

Tuần 24
Tiết 47

Ngày soạn: 09/02/2019
Ngày dạy: 13/02/2019

BÀI 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và
Nam Mĩ .
- Đặc điểm các môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ.
2. Kĩ năng:
Phân tích, so sánh để thấy rõ sự phân hóa địa hình và khí hậu.
3. Thái độ:
Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, ...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video, clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sgk, tập bản đồ thế giới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học .
7A1……............... 7A2……..................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng - ti?
- Nam Mĩ có mấy khu vực địa hình? Nêu đặc điểm của mỗi khu vực?
3. Tiến trình bài học:


Khởi động: Trung và Nam Mĩ là một khơng gian địa lí rộng lớn. Phần lớn lãnh thổ nằm trong đới
nóng, thiên nhiên rất phong phú và đa dạng. Do vị trí khu vực trải dài trên nhiều vĩ độ nên các yếu
tố tự nhiên có sự phân hóa rất phức tạp. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm những
nét đặc trưng của thiên nhiên Trung và Nam Mĩ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu và thiên
nhiên của Trung và Nam Mĩ .
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải
quyết vấn đề; sử dụng bản đồ, tự học; ...
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
Bước 1:
HS xác định lại vị trí, giới hạn của Trung và Nam Mĩ?
Bước 2:
Quan sát H42.1 cho biết Trung và Nam Mĩ có kiểu khí
hậu nào, đọc tên?
(Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời)
- Đi từ Bắc -> Nam lục địa Nam Mĩ có các kiểu khí
hậu nào?
- Dọc theo chí tuyến Nam 23027’N từ Đơng sang Tây
có những kiểu khí hậu nào? Nhận xét gì về khí hậu trên
trái đất?

Nội dung
1. Khí hậu.

- Có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái
Đất, trong đó khí hậu xích đạo và cận
xích đạo chiếm diện tích lớn.
- Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc
-Nam, Đơng - Tây, từ thấp lên cao.



- Nguyên nhân ?
- Nguyên nhân: Do đặc điểm vị trí và
- HS trả lời, gv chuẩn kiến thức.
địa hình khu vực, do lãnh thổ kéo dài
Bước 3:
trên nhiều vĩ độ,...
- Sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam Mĩ với khí
hậu eo Trung Mĩ và quần đảo Ăng - ti?
- Sự phân hóa các kiểu khí hậu ở Nam Mĩ có mối quan
hệ như thế nào tới phân bố địa hình?
- HS trả lời, gv chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu cảnh quan tự nhiên và sự 2. Cảnh quan.
phân bố
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải
quyết vấn đề; sử dụng bản đồ, tự học; ...
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
Bước 1: Hoạt động nhóm hồn thành phiếu học tập
sau
(phụ lục).
Bước 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác - Đa dạng, phong phú, phân hóa từ Bắc
nhận xét bổ sung
xuống Nam, từ thấp lên cao.
(Gọi HS yếu dựa vào nội dung TLN trả lời).
- Gv chuẩn xác lại kiến thức, ghi điểm cho các nhóm.
- Ngun nhân ?
Bước 3: Dựa vào H42.1 giải thích vì sao dải đất - Nguyên nhân: Do đặc điểm khí hậu.
dun hải phía Tây An-đét lại có hoang mạc?
(Ven biển Trung An-đét có dịng biển lạnh Pê-ru chảy

rất mạnh sát ven bờ, hơi nước từ biển đi qua dòng biển
lạnh ngưng đọng thành sương mù. Khi khơng khí vào
đất liền mất hơi nước, không mưa -> tạo điều kiện cho
hoang mạc phát triển: Hoang mạc A-ta-ca-na).
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Tổng kết:
Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và Nam Mĩ.
2. Hướng dẫn học tập:
- Học và trả lời câu hỏi sgk.
- Tìm hiểu dân cư, xã hội khu vực Trung và Nam Mĩ, so sánh với khu vực Bắc Mĩ.
V. PHỤ LỤC:
Mơi trường tự nhiên chính
Phân bố
1. Rừng xích đạo xanh quanh năm.
a. Đồng bằng Amadôn.
2. Rừng rậm nhiệt đới.
b. Phía đơng eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng - ti.
3. Rừng thưa và xavan.
c. Phía Tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng - ti,
đồng bằng Ôrinôcô.
4. Thảo nguyên Pampa.
d. Đồng bằng Pampa.
5. Hoang mạc, bán hoang mạc.
e. Đồng bằng duyên hải Tây Anđét, CN Patagôni.
6. Thiên nhiên thay đổi từ Bắc - Nam, từ g. Miền núi Anđét.
chân núi lên đỉnh núi.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×