Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Bai giang ve Tinh dau kiem nghiem duoc lieu tinh dau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.32 MB, 153 trang )

BỘ MƠN DƯỢC LỆU

Giảng viên: ThS. Hồng Đức Thuận



MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Định nghĩa và phân biệt được tinh dầu
2. Phân loại cấu trúc chính của tinh dầu
3. Trình bày được phương pháp chiết xuất tinh dầu.
4. Trình bày được các phương pháp kiểm nghiệm tinh dầu,
& kiểm nghiệm dược liệu chứa tinh dầu.
5. Trình bày dược liệu chứa tinh dầu

2


1. Định nghĩa
Tinh dầu là
- một hỗn hợp gồm nhiều thành phần.
- chủ yếu từ thực vật.
- thường có mùi thơm.
- không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
- bay hơi được ở nhiệt độ thường, điểm sôi thấp.
- có thể điều chế từ dược liệu bằng ph.pháp cất kéo hơi nước
Chú ý: từng thành phần của tinh dầu lại có điểm sơi rất cao
3


Phân biệt tinh dầu và chất béo
Tinh dầu


nguồn gốc

terpenoid

Chất béo
glycerid

bay hơi

dễ

rất khó

mùi thơm



khơng

lơi cuốn theo hơi nước

được

khơng

tan / cồn, AcOH

được

khơng***


4


A. Nhóm hợp chất cơ bản : glucid, lipid, protid.
B. Nhóm hợp chất thứ cấp
steroid

terpenoid

polyphenol

steroid đơn giản

triterpen

phenylpropan

steroid trợ tim

diterpen

quinon

steroid saponin

sesquiterpen

flavonoid


monoterpen

tannin

chứa N
cyanogenoid
alkaloid

xanthon
TINH DẦU

lignan

5


2. Thành phần hóa học của tinh dầu
gồm 5 nhóm chính :
2.1. Dẫn chất monoterpen (10 C)
2.2. Dẫn chất sesquiterpen (15 C)
2.3. Dẫn chất vòng thơm

(C6 – C3)

2.4. Dẫn chất chứa N, S
2.5. các thành phần khác

6



2.1. Monoterpen
2.1.1. monoterpen mạch hở

a. khơng có Oxy : ít được quan tâm (ocimen, myrcen)

ocimen

myrcen

7


2.1. Monoterpen
2.1.1. monoterpen mạch hở
b. có Oxy : được quan tâm nhiều
- các alcol (nerol, geraniol, citronellol, linalol)
CH2OH



CH2OH

nerol

CH2OH

geraniol

citronellol


CH2OH



CH 2OH

CH2OH

8


2.1. Monoterpen
2.1.1. monoterpen mạch hở
- các aldehyd (neral, geranial, citronellal)
citral-b citral-a
CHO



CHO

neral

CHO

geranial

citronellal

CHO




CHO

CHO

9


2.1. Monoterpen
2.1.2. monoterpen 1 vòng

O

limonen

-terpinen

phellandren

β-terpinen

carvon

γ-terpinen
10


2.1. Monoterpen

2.1.2. monoterpen 1 vòng
-terpineol -terpineol

ɣ-terpineol
OH

OH

OH

O

O

pulegon

piperiton
11


2.1. Monoterpen
2.1.2. monoterpen 1 vòng

O

OH

menthol

O


O

O

menthon

ascaridol

1,8-cineol

12


2.1. Monoterpen
2.1.3. monoterpen 2 vòng

OH

-pinen

-pinen

borneol

O

camphor

13



2.2. Các Δ’ từ sesquiterpen
2.2.1. sesquiterpen không chứa Oxy

farnescen

zingiberen

curcumen

2.2.2. Các hợp chất azulen
Me

Me

iPr
Me

iPr

guajazulen

Me

vetivazulen

Me

Et


chamazulen

14


2.2. Các dẫn chất từ sesquiterpen
2.2.3. sesquiterpen lacton (SQL)

O
O

O

sausurea lacton

O

O

santonin

artemisinin

(thanh hao hoa vàng)

- không bay hơi ở to thường
- không cất kéo được bằng hơi nước.
- chiết xuất được bằng dung môi hữu cơ
- không được coi là tinh dầu chính danh

15


2.3. Các dẫn chất có vịng thơm

OH
OH

p-cymen
OH

thymol

OH
OMe

carvacrol
OMe

OMe
OMe

OMe

CHO

vanilin

eugenol


Me-eugenol Me-chavicol
16


2.3. Các dẫn chất có vịng thơm (t.t)
OMe
COOMe
OH
CHO

trans-

anethol

aldehyd
cinnamic

methyl
salicylat

Đại hồi

Quế

Long não

17


2.4. Các dẫn chất có chứa N, S

O

NH2

S

S

S

COOH

alliin
O

O

NH2
COOH

S-propyl cystein sulfoxid

S

allicin
O
S

NH 2
COOH


S-methyl cystein sulfoxid

2.5. Thành phần khác: ester của acid hữu cơ mạch ngắn
(acid formic, acetic, butyric, valeric)
18


3. Tính chất của tinh dầu
- Thể chất : Lỏng (nếu lẫn chất béo → thể đặc)
Một số ở thể rắn: menthol, borneol, camphor, vanilin
- Màu sắc : không màu → vàng nhạt (oxy-hóa → sậm màu)
(nâu sậm: quế, hương nhu)
- Mùi vị

: thơm; 1 số mùi hắc, khó chịu (tinh dầu Giun)
cay; 1 số có vị ngọt (tinh dầu Quế, Hồi)

- Tỷ trọng : thường < 1; (trừ Quế́, Đinh hương, Hương nhu).
- Độ tan : ít tan/nước (1 số tan/sulfit, bisulfit, resorcin)
tan/ROH và nhiều dung môi hữu cơ khác.
- D: cao; n = 1,450 – 1,560 > nH2O 1,333

19


3. Tính chất của tinh dầu


kém bền (nhiệt, oxy-hóa : alcol → aldehyd → acid)




dễ trùng hợp (→ nhựa), cộng hợp (với halogen)



dễ bay hơi, độ sôi tùy thành phần cấu tạo (Ts của cấu tử chính



nhiệt độ sơi thường thấp hơn các cấu tử thành phần
-∆’ monoterpen : bp ≈ 150 – 180oC
-∆’ sesquiterpen : bp > 250oC
-∆’ nhân thơm



: bp > 300oC

một số tinh dầu : để lạnh → kết tinh các cấu tử thành phần
(menthol, borneol, camphor, cineol, anethol ...)
20


3. Tính chất của tinh dầu
thành phần

bp oC


mp oC

ald. cinnamic

251

7.5

borneol

210

207

camphor

207

177

cineol

176

1

eugenol

251


9.2

menthol

212

45

safrol

232

11.2

thymol

233

≈ 50

boiling / melting point

21


4. Sự phân bố của tinh dầu


Trong thực vật
Apiaceae


Araceae

Asteraceae

Illiciaceae

Lamiaceae

Lauraceae

Myrtaceae

Pinaceae

Piperaceae

Rutaceae

Scrophulariaceae

Zingiberaceae

Cà cuống

Bọ xít

Trong

động vật


Hươu xạ

22


4. Sự phân bố của tinh dầu


Tinh dầu được chứa trong
khí sinh : Lamiaceae

vỏ quả

: Citrus



: Myrtaceae

vỏ thân

: Quế

hoa

: Hồng

gỗ


: Long não

nụ hoa : Đinh hương

nhựa

: Thông

quả

thân rễ

: Zingiber

Tinh

: Amomum
dầu được tạo trong

ống tiết : Apiaceae

túi tiết : Rutaceae, Myrtaceae

lông tiết : Lamiaceae

tế bào tiết : Hồng, Quế, Gừng
23


4. Sự phân bố của tinh dầu



thành phần hóa học của tinh dầu trong một cây
- có thể giống nhau
vỏ thân và lá C. cassia : aldehyd cinnamic
- có thể khác nhau
vỏ thân C. zeylanicum : aldehyd cinnamic
lá của C. zeylanicum : Eugenol



hàm lượng tinh dầu
- thường : 0.1% – 2%
- đôi khi : 10% (Đại hồi); 20% (Đinh hương)

24


5. Định lượng tinh dầu
5.1. Nguyên tắc
Phương pháp : Cất lơi cuốn theo hơi nước
Dụng cụ

: Tiêu chuẩn hóa theo Dược điển

Các thông số

: Quy định tùy dược liệu cụ thể

5.2. Dụng cụ : 2 phần chính


Bình đun (500 - 1000 ml)
Bộ định lượng

- ống dẫn hơi

- ống sinh hàn

- nhánh hồi lưu

- ống hứng
25


×