Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Giao an 9 tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.73 KB, 12 trang )

Tuần: 23
Tiết PPCT: 111, 112

Ngày soạn: 08/02/2019
Ngày dạy: 11/02/2019

CON CÒ
(Hướng dẫn đọc thêm)
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5

* HDĐT: CON CÒ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nghệ thuật độc đáo, nội dung sâu sắc của văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cị trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru
xưa để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và những lời hát ru ngọt ngào.
- Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình.
- Cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng tưởng tượng.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình mẫu tử thiêng liêng.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, kĩ thuật tia chớp, thảo luận nhóm…

* TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: diễn đạt ý, sử dụng từ
ngữ, bố cục, đặt câu. Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi. Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu
điểm


B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Nắm được kiến thức về dạng văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng, đời sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn được kĩ năng viết bài văn nghị luận xã hội.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc sử bài.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh, tổng hợp.
- Thưởng thức văn học, đọc tác phẩm văn học theo thể loại.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thực hành, thuyết giảng...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS


9A3
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Nhà khoa học Buy - Phơng nhận xét về lồi cừu, lồi chó sói căn cứ vào đâu? Có đúng
khơng? Phân tích các dẫn chứng?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Giới thiệu về tác giả Chế Lan Viên là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại
Việt Nam, có phong cách sáng tác thơ rõ nét và độc đáo, đó là phong cách suy tưởng triết lí,
đậm chất trí tuệ và tính hiện đại – Bài thơ “Con cò” là bài thơ thể hiện khá rõ phong cách
nghệ thuật đó của tác giả.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY


* HDĐT: CON CÒ

* HDĐT: CON CÒ

* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU
CHUNG:
H: Dựa vào phần chú thích * trong
SGK, hãy giới thiệu những nét chính về
tác giả. (Hs yếu kém)
GV: Nhận xét, chốt ý và ghi bảng.
GV: Cho biết xuất xứ của văn bản?
GV: Cho biết thể loại văn bản?

I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Chế Lan Viên (1920 – 1989) quê ở Cam
Lộ, Quảng Trị. Nổi tiếng trong phong trào thơ Mới.
- Là một trong những tên tuổi hàng đầu của nền thơ
Việt Nam thế kỉ XX.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Bài thơ “Con cò” được sáng tác năm 1962
in trong tập “Hoa ngày thường - chim báo bão” (1967)
b. Thể loại: thơ tự do
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Hình ảnh con cị qua những lời ru bắt đầu
đến với tuổi ấu thơ.
+ Đoạn 2: Hình ảnh con cị đi vào tiềm thức của tuổi

ấu thơ sẽ theo cùng con người trên mọi chặng đường
đời.
+ Đoạn 3: Từ hình ảnh con cị, suy ngẫm và triết lí về
ý nghĩa của lời ru và lịng mẹ đối với cuộc đời mỗi
người.
b. Phân tích:
b1. Lời ru thứ nhất: Hình ảnh con cị qua những lời
ru bắt đầu đến với tuổi thơ.
- “Con cò bay la….Con cò Đồng Đăng”
-> Gợi tả không gian, khung cảnh quen thuộc, êm đềm
thong thả, bình n.
- “Con cị ăn đêm ……Cị sợ xáo măng.”
-> Hình ảnh con cị tượng trưng cho người mẹ, người
phụ nữ trong cuộc sống vất vả, nhọc nhằn
“Ngủ n! Ngủ n! Cị ơi, chớ sợ!
Cành có mềm, mẹ đã sẵn tay nâng!

* Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN
BẢN:
GV: Nêu yêu cầu cần đọc. Chú ý thay
đổi giọng điệu, nhịp điệu của bài thơ.
Các hình ảnh xây dựng hình tượng con
cị.
GV: Đọc mẫu 1 đoạn
H: Có 3 đoạn trong bài thơ, nêu nội
dung khái quát của từng đoạn?
* HS đọc đoạn 1.
GV: Những câu ca dao nào được tác
giả viết ra trong lời hát ru của mẹ.
H: Bắt đầu bằng những câu ca dao

nào?
H: Những câu ca dao đó gợi tả khơng
gian, khung cảnh của làng q, phố xá
như thế nào?
H: Tiếp đến là lời ru bằng những câu
ca dao nào? (Hs yếu kém)
H: Con cò là tượng trưng cho ai? Với
cuộc sống như thế nào?
H: Câu thơ có mấy hình tượng?
HS: 2 hình tượng con cị và đứa con bé
bỏng.


H: Nhịp điệu, lời thơ như thế nào?
HS: Tha thiết ngọt ngào.
H: Tình mẹ với con như thế nào?
* HS đọc đoạn 2
H: Lời ru của mẹ, hình ảnh con cị đã
được thể hiện qua câu thơ nào?
H: Hình ảnh con cò đối với đứa con lúc
này như thế nào?
H: Nghệ thuật độc đáo của tác giả khi
xây dựng hình tượng thơ trong 2 câu
thơ này là gì?...
H: Lời ru thể hiện ước mong của mẹ
như thế nào? Tình mẹ giành cho con
ntn?
HS: Một cuộc sống ấm áp, tươi sáng
được che chở và nâng niu....
H: Ý nghĩa của hình ảnh con cị trong

đoạn 2?
* HS đọc đoạn 3
H: Hình ảnh con cị có ý nghĩa biểu
tượng cho tấm lịng người mẹ như thế
nào?
H: Nhà thơ đã khái quát lên tình mẹ
như một quy luật qua câu thơ nào?
H: Đó là quy luật thể hiện tình cảm của
người mẹ ntn?.
GV: Mở rộng đó là phong cách nghệ
thuật độc đáo trong thơ Chế Lan Viên.
“Lũ chúng con ngủ trong giường chiếc
hẹp. Giấc mơ con đè nát cuộc đời con.
Hạnh phúc đựng trong một tà áo
hẹp...”
GV: Gợi ý học sinh mở rộng tình cảm
của mẹ giành cho con nhân từ, mở
rộng, bền vững, che chở cho con qua
những câu ca dao, qua thơ của Nguyễn
Duy: “Ta đi trọn kiếp con người
Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru”
H: Những dòng thơ cuối với âm hưởng
lời ru ntn?
HS: Âm hưởng lời hát ru tha thiết ngọt
ngào
H: Thể thơ tự do tác giả sử dụng có
khả năng thể hiện cảm xúc ntn?
HS: Linh hoạt

Con ngủ chẳng phân vân.”

=> Vận dụng sáng tạo ca dao: hình ảnh con cò gắn liền
với lời ru con của người mẹ
b2. Lời ru thứ hai: Cánh cò trong lời ru đi vào tiềm
thức tuổi thơ:
“Ngủ yên! Ngủ yên! Ngủ yên…”
. ..Con ngủ n thì cị cũng ngủ
Cánh của cị hai đứa đắp chung đơi”
-> Cánh cị mang ý nghĩa biểu tượng về lịng mẹ, về sự
che chở, dìu dắt bao la của mẹ từ lúc tuổi thơ đến
trưởng thành.
=> Liên tưởng, tưởng tượng, nghệ thuật sáng tạo hình
tượng độc đáo: Biểu tượng về lịng mẹ, về sự dìu dắt
nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ của người mẹ
b3. Lời ru thứ ba: Ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ với
cuộc đời của mỗi người
“Dù ở gần con, ....Dù ở xa con....... Cị mãi u con”
-> Hình ảnh con cị biểu trưng cho tấm lòng mẹ lúc
nào cũng ở bên con đến suốt đời
“Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con”
-> Khái quát lên thành một quy luật của tình cảm có ý
nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu sắc mở ra những suy
ngẫm thành những triết lý sâu xa. Để ngợi ca và biết
ơn tình mẹ dành cho con.
- Một con cị thôi…Vỗ cánh qua nôi
=> Lời hát ru tha thiết ngọt ngào: Ý nghĩa lớn lao của
hình ảnh con cị là biểu hiện cao cả, đẹp đẽ của tình mẹ
và tình đời rộng lớn dành cho mỗi cuộc đời con người.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:

- Viết theo thể thơ tự do, thể hiện được cảm xúc một
cách linh hoạt ở nhiều biểu hiện, nhiều mức độ
- Sáng tạo nên những câu thơ gợi âm hưởng lời hát ru
nhưng vẫn làm nổi bật giọng suy ngẫm, triết lí của bài
thơ.
- Xây dựng những hình ảnh thơ dựa trên liên tưởng,
tưởng tượng độc đáo.
b. Nội dung: * Ghi nhớ: SGK
* Ý nghĩa văn bản:
- Đề cao, ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và khẳng
định ý nghĩa của lời hát ru đối với cuộc đời mỗi con
người.


H: Nêu nhận xét của em về nghệ thuật
và nội dung của văn bản này?

* TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5

* TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
I. ĐỀ BÀI:
Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác
ra đường hoặc những nơi công cộng. Hãy nêu suy
nghĩ của em về vấn đề trên.
II. TÌM HIỂU ĐỀ VÀ TÌM Ý:
* Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Nghị luận
- Kiểu văn bản: Văn nghị luận về sự vật, hiện tượng
trong xã hội.
- Nội dung: vấn đề rác thải, gây ô nhiễm mơi trường,

hậu quả của rác thải.
- Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, đúng ngữ pháp
* Tìm ý:

* HĐ1: Nhắc lại đề.
GV: Gọi HS nhắc lại đề bài.
HS: Nhắc lại đề bài
* HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm
ý:
GV: Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
H: Đề u cầu gì về nội dung ?
H: Xác định kiểu bài, đối tượng nghị
luận?
GV: Yêu cầu HS tìm những ý lớn theo
gợi ý của GV.
- Giới thiệu hiện tượng vứt rác bừa bãi
là phổ biến hiện nay.
- Đánh giá hiện tượng trên:
- Phân tích hiện tượng vứt rác bừa bãi
trong thực tế hiện nay là phổ biến.
- Đánh giá việc vứt rác bừa bãi  gây
những hậu quả.
- Nguyên nhân của việc vứt rác bừa bãi.
- Ảnh hưởng của hàng động trên
- Những giải pháp đưa ra để ngăn chặn
việc làm trên
* HĐ 3: Hướng dẫn xây dựng dàn ý: III. LẬP DÀN Ý, ĐÁP ÁN:
GV: Cho HS sắp xếp các ý trên thành (Như tiết 104 + 105)
dàn bài với cấu trúc ba phần, GV ghi
dàn bài lên bảng.

H: Phần mở bài nêu những nội dung
gì ?
H: Thân bài gồm những nội dung
nào ? Các ý nào cần có trong cho hợp
lí ?
H: mỗi nội dung? Sắp xếp ý nào? Kết
bài nêu những suy nghĩ gì ?
GV: Tóm tắt lại dàn ý và nêu đáp án
IV: NHẬN XÉT ƯU – KHUYẾT ĐIỂM:
chấm điểm từng phần cho HS rõ.
1. Ưu điểm:
* HĐ 4: Nhận xét ưu – khuyết điểm:
GV: Nhận xét ưu khuyết điểm bài làm - Nắm được đặc trưng phương pháp nghị luận về sự
việc, hiện tượng đời sống.
của HS.
- Chưa nói trình bày được hết vấn đề - Bố cục 3 đoạn rõ ràng
2. Nhược điểm:
nghị luận.
- Diễn đạt cịn dài dịng, lủng củng, sai nhiều lỗi chính
- Bài làm còn sơ sài:
tả


- Hình thức:
- Nội dung 1 số bài cịn sơ sài, thiếu ý, sự hiểu biết ít
- Cũng cịn nhiều em mắc lỗi diễn đạt, - Một số chưa có ý thức chia đoạn, chưa vận dụng vốn
dùng từ thiếu chính xác, câu văn chưa hiểu biết của mình vào bài nghị luận.
rõ ý, lỗi chính tả:
- Một số HS chưa có ý thức trong khi viết bài
- Cách sắp xếp các đoạn văn chưa hợp - Viết câu chưa chuẩn. Chưa tách thành nhiều đoạn


văn trong phần thân bài và chưa biết sử dụng các phép
GV: Dẫn trao đổi, thảo luận: Nguyên liên kết câu trong đoạn văn.
nhân viết tốt, chưa tốt?
V. SỬA LỖI SAI CỤ THỂ:
1. Về kiến thức:
- Lỗi diễn đạt: Do sắp xếp, dùng từ không chuẩn nên
* HĐ 5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ chưa nêu được tác hại, thực trạng và giải pháp khắc
phục.
thể:
- Lỗi dùng từ: Dùng không đúng ý, không đúng nghĩa.
GV: Hướng dẫn HS sửa lỗi sai cụ thể
về hình thức lẫn cách diễn đạt: chính tả, - Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần
cách dùng từ, viết câu...
câu. Chưa liên kết các câu, các đoạn trong văn bản.
- Lỗi diễn đạt: Xuyên, Jăng, Quyết...
- Lỗi chính tả rất nhiều.
- Lỗi dùng từ: Dương, Lam, Biêu,
2. Về cách diễn đạt:
KhănNgô...
a. Dùng từ: Một số em dùng từ chưa chính xác
- Lỗi chính tả rất nhiều: Đại, Trương,
b. Lời văn: Một số em diễn đạt còn lủng củng, ý rời
Trường, Jăng, Duyệt...khơng hồn
rạc -> câu văn diễn đạt ý dài dòng, chưa gãy gọn
thiện bài viết....
c. Chữ viết:
HS: Phát hiện và sửa lỗi.
- Sai nhiều lỗi chính tả, đầu dòng.
- Viết số, viết tắt đặc biệt là viết số trong bài làm

- Nhiều bài chưa viết được, làm đối phó.
VI. PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý, TIẾP TỤC
SỬA BÀI:
- GV tiếp tục chữa bài
* HĐ 6: Phát bài, đối chiếu dàn ý,
tiếp tục sửa bài:
GV: Chiếu dàn ý tiết 104 + 105 cho
HS xem và đối chiếu.
HS: Đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa sai.
* HĐ 7: Đọc bài mẫu
GV: Đọc bài mẫu cho HS nghe.
HS: Lắng nghe va học hỏi cách làm bài
của các bạn.
* HĐ 8: Ghi điểm, thống kê chất
lượng
GV: Gọi điểm
HS: Hô điểm
GV: Thông kê chất lượng bài
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Giá trị nhân văn trong thơ Chế Lan

VII. ĐỌC BÀI MẪU:
- GV đọc bài mẫu (các bài viết tốt của HS)
VIII. GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG:
- Xem bảng thống kê cuối giáo án

* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
+ Bài cũ:
- Học thuộc lòng bài thơ
- Nắm được giá trị nhân văn cao đẹp và tài năng sáng

tạo nghệ thuật của Chế Lan Viên.
- Phân tích, cảm nhận về một đoạn thơ yêu thích nhất


Viên: mượn hình ảnh con cị để nói về trong bài.
tình cảm mẫu tử thiêng liêng, sâu sắc.
+ Bài mới:
- HS viết bài cảm nhận về một đoạn thơ - Soạn bài: “Mùa xuân nho nhỏ”.
em yêu thích.
* SỬA LỖI CỤ THỂ:
Lỗi
Sai
- Khủng khiết, vức rác, sắt chết, cốc
lõi, song tay, nhạt rác, ko, sát chét,
Chính tả vỏ non, khởng bảo, bán kẹo, khắ mọi
nơi, đăng, nạng nề, cúng, tử, nhẹ
nhằm...
- Bài viết không dùng dấu chấm câu,
dấu phẩy để ngắt câu.
- Viết câu đặt thứ tự từ chưa đúng:
Câu
rác nhiều thải.. .
- Viết câu còn thiếu từ: Thế giới hiện
nay vứt rác bừa bãi là phổ biến
nhất…
- Nhanh lẹ, làm vấn nạng, cũng là
khủng hoảng trên bề mặt trái đát,
Dùng từ
cùng chung và cùng điều kiện của
môi trường…

-…nếu chúng ta làm mà chẳng suy
nghĩ và ô nhiễm môi trường sự phát
triển của con người sẽ bị suy sụp…
-…con người là đầu của sự phát triển
Diễn đạt của rác là cốt lõi của hiện tượng
này…
- …khi một gia đình cùng đi tạo thói
chơi mà bố mẹ vơ tình xả rác bừa
bãi…

Sửa
- khủng khiếp, vứt rác, xác chết, cốt lõi,
sẵn tay, nhặt rác, không, vỏ lon, không bỏ,
bánh kẹo, khắp nơi, đang, nặng nề, cũng,
tự, nhẹ nhàng...

- Rác thải nhiều.
- Trên thế giới hiện nay rác thải đang là
vấn đề nóng hổi được xã hội quan tâm…
- Nhanh nhẹn, là vấn đề bức thiết hiện nay,
cùng chung ta bảo vệ môi trường…

- ...nếu chúng ta không suy nghĩ về hành
động của mình thì vấn đề ơ nhiễm mơi
trường sẽ gây ảnh hưởng đến sự phát triển
của con người…
- ...con người chính là đấu mối của sự phát
triển rác và là cốt lõi của hiện tượng này…
- …khi gia đình cùng đi chơi mà bố mẹ vơ
tình xả rác bừa bãi sẽ tạo thói quen xấu cho

con cái…

* BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG KIỂM TRA:
Lớp

TSHS

Giỏi
SL
%

Khá
SL
%

TB
SL

%

Yếu
SL
%

Kém
SL
%

9A3


Tuần: 23
Tiết PPCT: 113, 114

Ngày soạn: 10/02/2019
Ngày dạy: 13/02/2019


CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
VỀ VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Cách làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để làm được bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn với một tư tưởng, đạo lí nào đó và vận dụng vào làm văn nghị luận.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, đàm thoại, thảo luận, giải thích…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A3
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Thế nào là nghị luận về tư tưởng đạo lí? Lấy ví dụ?
3. Bài mới:

* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu các bước để hoàn thiện yêu cầu cách làm bài nghị luận về
một tư tưởng đạo lí rồi vào bài.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: CỦNG CỐ KIẾN THỨC I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:
GV: Hỏi HS khái quát một số kiến thức đã - Đối tượng của bài văn nghị luận về vấn đề tư
học liên quan đến văn nghị luận về một vấn tưởng, đạo lí: những vấn đề quan điểm, tư tưởng
đề tư tưởng, đạo lí.
gắn liền với chuẩn mực đạo đức xã hội.
- Các bước làm bài văn nghị luận: tìm hiểu đề tìm ý; lập dàn bài theo bố cục 3 phần; viết bài và
sửa chữa.
II. LUYỆN TẬP:
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
1. Tìm hiểu các đề văn:
GV: Cho HS tìm hiểu các đề văn
HS: Đọc, tìm hiểu 10 đề bài SGK trang 51, - 10 đề văn SGK/53
- Đề 1, 3, 10 là đề có mệnh lệnh.
52. (Hs yếu kém)
H: Các đề bài trên có điểm gì giống nhau? - Đề 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9 đề mở khơng có mệnh lệnh
HS: Đều nghị luận về một vấn đề thuộc - Yêu cầu trình bày ý kiến, giải thích chứng minh,
so sánh, đối chiếu, phân tích tởng hợp để làm rõ
lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống)
H: Ở đề 1, đề 3, đề 10 cách hỏi có gì khác? vấn đề.
2. Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư


HS: Có mệnh lệnh.
H: Học sinh tự đặt 1 số đề bài tương tự?
HS: Đọc đề bài: Suy nghĩ về đạo lý “Uống

nước nhớ nguồn”
H: “Suy nghĩ” đòi hỏi người viết phải thể
hiện những yêu cầu gì? (Hs yếu kém)
HS: Thể hiện sự hiểu biết, sự đánh giá ý
nghĩa của vấn đề này
H: Cụ thể đề yêu cầu gì?
HS: Giải thích đúng câu tục ngữ, thể hiện
suy nghĩ nêu ý kiến về câu tục ngữ.
H: Tìm hiểu đề phải chú trọng đến những
yêu cầu gì của đề?
GV gợi ý: Khi tìm ý để giải quyết vấn đề ta
thường nêu câu hỏi: Nghĩa là gì? Đúng, sai
ntn? Có tác dụng ra sao? ý nghĩa ntn?
H: Dựa vào các ý đã tìm sắp xếp và lập
thành một dàn bài?
H: Mở bài cho đề bài trên như thế nào?
HS: Giới thiệu câu tục ngữ và nội dung đạo
lí làm người, đạo lý cho tồn xã hội
H: Giải thích câu tục ngữ như thế nào?
“Nước? Nguồn? Uống nước? Nhớ nguồn
là nhớ về đâu? ”
H: Nhận định, đánh giá của em về câu tục
ngữ. (Câu tục ngữ nêu rõ nội dung gì? Có
ý nghĩa gì? Có tác dụng ra sao?)
H: Em có sự khẳng định vấn đề Ntn? ý
nghĩa lớn lao của vấn đề là gì? Bài học gì
cho em qua đề bài trên?
HẾT TIẾT 113 CHUYỂN TIẾT 114
GV: cho HS tiếp tục tìm hiểu các bước làm
bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí.

Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí: “Uống nước
nhớ nguồn”
HS: Đọc VD phần mở bài (SGK/53)
H: Có nhiều cách mở bài; Đó là những
cách mở bài nào?
H: Những ý cần bàn luận cho đề bài là gì?
H: Chúng ta sẽ làm gì với đề bài trên?
HS: Giải thích nội dung câu tục ngữ
H: Những nhận định đánh giá câu tục ngữ
là gì?
GV gợi ý: Câu tục ngữ này có mấy lớp
nghĩa? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?

tưởng, đạo lý:
+ Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý:
Suy nghĩ về đạo lý “Uống nước nhớ nguồn”
* Tìm hiểu đề:
- Chú trọng yêu cầu của đề
- Thường là những câu tục ngữ, danh ngôn chú
trọng ý nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh.
* Tìm ý:
- Đặt những câu hỏi để tìm ý là gì? Như thế nào?
Tại sao? Tác dụng gì? Ý nghĩa ra sao?
- Mục đích: Phân chia vấn đề thành các luận điểm.
+ Bước 2: Lập dàn bài:
* Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ và nội dung đạo
lí làm người, đạo lý cho tồn xã hội
* Thân bài:
- Giải thích câu tục ngữ
+ Nước? Nguồn? Uống nước?

+ Nhớ nguồn là nhớ về đâu?
- Câu tục ngữ nêu rõ nội dung gì? Có ý nghĩa gì?
Có tác dụng ra sao?
* Kết bài:
Câu tục ngữ thể hiện một nét đẹp của truyền thống
và con người Việt Nam
+ Bước 3: Viết bài:
a. Mở bài: Có nhiều cách mở bài:
- Đi từ cái chung đến cái riêng.
- Từ thực tế đến đạo lí.
- Mở bài trực tiếp.
b. Thân bài:
- Những ý cần viết, mỗi ý hình thành một đoạn
văn.
+ Giải thích chứng minh vấn đề của đề bài.
+ Nhận định, đánh giá, khẳng định vấn đề.
- Lời văn chặt chẽ, mạch lạc và biểu cảm sống
động.
- Thực hiện việc liên kết các đoạn văn để có tính
thống nhất, hồn chỉnh.
c. Kết bài: Có nhiều cách
- Đi từ nhận thức đến hành động.
- Có tính chất tởng kết.
+ Bước 4: Đọc lại bài viết và sửa chữa.
3. Ghi nhớ: SGK/54
- Ngoài các yêu cầu chung cần chú ý vận dụng các


HS: Câu tục ngữ là lời dạy, lời khuyên;
Câu tục ngữ có nhiều lớp nghĩa.

H: Có sự khẳng định gì về câu tục ngữ?
Nhiệm vụ của mỗi người là gì qua học câu
tục ngữ?
GV: Gợi ý đây là một truyền thống như thế
nào? Chúng ta có nhiệm vụ gì?
H: Trong bài nghị luận cần những yêu cầu
gì về lời văn và việc liên kết đoạn?
GV: Đọc phần C (Kết bài) SGK Trang 54
H: Yêu cầu của phần kết bài là gì?
H: Sự cần thiết của bước 4 như thế nào?
H: Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một
vấn đề tư tưởng đạo lí cần chú ý vận dụng
các phép lập luận gì?
GV: Yêu cầu dàn bài cho bài văn nghị luận
này.
HS: Đọc đề 7 trong SGK.
GV: Yêu cầu tìm ý gì để làm rõ vấn đề tinh
thần tự học.
Học sinh thảo luận nhóm 4 phút
Vd: giải thích rõ thế nào là tự học?
Vd: cần có tinh thần tự học như hế nào?
Vd: ý nghĩa lớn lao của vấn đề này?
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HS: Viết hoàn chỉnh đề bài “Tinh thần tự
học”

Tuần: 23
Tiết PPCT: 115

phép lập luận giải thích, chứng minh, phân tích,

tởng hợp cho dạng nghị luận này.
- Yêu cầu về dàn bài cho bài văn.
* Lập dàn ý cho đề bài:
+ Lập dàn bài cho đề 7 ở mục I: “Tinh thần tự
học”
+ Lập được dàn bài rõ 3 phần.
* Mở bài: Giới thiệu khái quát tinh thần tự học:
Học là hoạt động thu nhận kiến thức và hình thành
kĩ năng. Cần phải nêu cao tinh thần tự học mới có
thể nâng cao chất lượng học tập của mỗi người
* Thân bài:
- Giải thích thế nào là tự học
- Đánh giá tinh thần tự học
- Nêu lên một số tấm gương tự học
- Ý nghĩa lớn lao của vấn đề này
* Kết bài: Kết luận, nêu lên nhận thức mới, lời kêu
gọi mọi người cần có tinh thần tự học.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
- Triển khai dàn ý thành một bài văn hoàn chỉnh.
Nắm vững các bước làm bài văn nghị luận về vấn
đề tư tưởng, đạo lí.
* Bài mới:
- Soạn bài: “Cách làm bài văn nghị luận về tác
phẩm truyện hoặc đoạn trích”.

Ngày soạn: 11/01/2019
Ngày dạy: 14/02/2019



NGHỊ LUẬN
VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN HOẶC ĐOẠN TRÍCH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu rõ khái niệm và yêu cầu của bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích, biết cách
làm bài nghị luận này.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Những yêu cầu đối với bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
- Cách tạo lập văn bản nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích
2. Kỹ năng:
- Nhận diện được bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích và kĩ năng làm bài nghị
luận thuộc dạng này.
- Đưa ra được những nhận xét, đánh giá về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích đã học trong
chương trình.
3. Thái độ:
- Có cách nhìn ch̉n xác với một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích và vận dụng vào làm văn
nghị luận.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh, tổng hợp.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, đàm thoại, thảo luận, giải thích…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A3
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: KT 15 phút (Đề, đáp án, thống kê chất lượng xem cuối giáo án)
3. Bài mới:

* Giới thiệu bài: GV giới thiệu về cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn
trích rồi vào bài.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG:
GV: Gọi HS đọc văn bản ở SGK
1. Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm
HS: Các nhóm trình bày sản phẩm đã chuẩn bị ở truyện (hoặc đoạn trích):
nhà.
* Tìm hiểu đoạn trích: SGK/61
Nhóm 1: câu a
- Vấn đề nghị luận của đoạn trích: Những
phẩm chất đáng quý của anh thanh niên.
Nhóm 2 và 3: câu b
- Tóm tắt các luận điểm (qua những câu có
Nhóm 4, 5, 6 :câu c
HS: Các nhóm nhận xét, bở sung ý kiến cho nhóm ý nghĩa nêu lên hoặc cơ đúc luận điểm)
khác
H: * Câu a: Vấn đề nghị luận của văn bản này là + Mở bài: “Dù được miêu tả nhiều hay ít,


gì? Hãy đặt một nhan đè thích hợp cho văn bản.
- Nhan đề thích hợp cho văn bản là: “Hình ảnh anh
thanh niên làm cơng tác khí tượng trong truyện
ngắn Lặng lẽ Sa Pa của nhà văn Nguyễn Thành
Long” hay “Vẻ đẹp của một con người, một lối
sống trong Lặng lẽ Sa Pa”
H: * Câu b: Vấn đề nghị luận được người viết

triển khai qua những luận điểm nào? Tìm những
câu nêu lên hoặc cô đúc luận điểm của văn bản.
HS: Trả lời theo hướng dẫn của GV
H: * Câu c: Để khẳng định các luận điểm, người
viết đã lập luận (dẫn dắt, phân tích, chứng minh)
như thế nào? Nhận xét về những luận cứ được
người viết đưa ra để làm sáng tỏ cho từng luận
điểm?
c. Câu c:
HS: Để khẳng định các luận điểm, người viết đã:
- Nêu lên các luận điểm thật rõ ràng, ngắn gọn, gợi
sự chú ý của người đọc.
- Phân tích rõ, chứng minh một cách thuyết phục
bằng những dẫn chứng cụ thể, sử dụng các luận cứ
một cách sinh động, đó cũng là những chi tiết,
hình ảnh đặc sắc của tác phẩm. Đặc biệt, đoạn tóm
tắt truyện được lồng vào giữa đã giúp người đọc
theo dõi câu chuyện và nhân vật dễ dàng hơn.
+ Bài văn được dẫn dắt tự nhiên, có bố cục chặt
chẽ:
- Mở đầu là nêu vấn đề, hai đoạn tiếp đi vào phân
tích, diễn giải, rồi đoạn cuối khẳng định và nâng
cao vấn đề.
H: Thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích?
HS: Đọc Ghi nhớ (Hs yếu kém)
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
GV: Gọi HS đọc bài tập ở SGK
H: Văn bản nghị luận về vấn đề gì?
HS: Dựa vào văn bản trả lời


… gián tiếp.........đã để lại … ấn tượng khó
phai mờ, (Các câu nêu vấn đề nghị luận)
+ Thân bài:
- LĐ1: “Trước tiên, nhân vật anh thanh
niên … gian khở của mình” (Câu nêu luận
điểm)
- LĐ2: “Nhưng anh thanh niên này thật
đáng yêu......một cách chu đáo” (Câu nêu
luận điểm)
- LĐ3: “Công việc vất vả....lại rất khiêm
tốn (Câu nêu luận điểm)
+ Kết bài: LĐ4: “Cuộc sống của chúng
ta.....đáng tin yêu” (đoạn cuối bài - những
câu cô đúc vấn đề nghị luận)

2 Ghi nhớ: SGK/63

II. LUYỆN TẬP:
1. Đoạn văn: Sgk/64
- Văn bản bàn về: “Tình thế lựa chọn giữa
sự Sống - và cái Chết và vẻ đẹp tâm hồn
của nhân vật lão Hạc”
- Câu văn mang luận điểm:
H: Câu văn nào mang luận điểm của văn bản?
“Từ việc miêu tả....ngay từ đầu”
HS: Trả lời
- Tập trung phân tích diễn biến nội tâm vì
đó là q trình ch̉n bị cho cái chết dữ
H: Tác giả tập trung phân tích nội tâm hay phân dội của nhân vật.

tích hành động của nhân vật lão Hạc?
2. Lập dàn ý cho đề bài:
Nghị luận về nhân vật ông Hai qua truyện
GV: Nhận xét và chốt ý
ngắn “Làng” – Kim Lân


a. Mở bài:
- Giới thiệu về tác giả Kim Lân và tác
phẩm Làng
- Khái quát nhân vật ông Hai với tình yêu
làng, quê tha thiết
b. Thân bài:
- Nêu luận điểm chính về nội dung và
nghệ thuật phân tích và chứng minh diễn
biến tâm lí, hành động, ngơn ngữ, cử chỉ
của nhân vật ông Hai
c. Kết bài:
- Nhận định, đánh giá chung về nhân vật
- Liên hệ bản thân
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
HS: Viết hoàn chỉnh đề bài ở BT2 dựa vào nội * Bài cũ: Viết một bài nghị luận về tác
dung đã học ghi trong vở
phẩm truyện hoặc đoạn trích dựa vào dàn
* Bài cũ: Viết một bài nghị luận về tác phẩm ý trên
truyện hoặc đoạn trích dựa vào dàn ý trên
* Bài mới: Soạn bài: “Cách làm bài văn
* Bài mới: Soạn bài: “Cách làm bài văn nghị luận nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn
về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích”.

trích”.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×