Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giao an 1- tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.12 KB, 36 trang )

Thứ ngày tháng năm .
Tập đọc
BÀN TAY MẸ (Tiết 1)
1. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Bàn tay mẹ.
- Học sinh tìm tiếng có vần an trong bài.
2. Kỹ năng :
- Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương, ….
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an.
3. Thái đo ä:
- Giáo dục học sinh yêu quý mẹ.
2. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ SGK, SGK.
2. Học sinh :
- SGK.
3. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Cái nhãn vở.
- Thu, chấm nhãn vở học sinh làm.
- Đọc bài: Cái nhãn vở.
- Viết bàn tay, hằng ngày, yêu
nhất, làm việc.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
 Học bài: Bàn tay mẹ.
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện
đọc.


Phương pháp: luyện tập, trực
quan.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên gạch chân các từ cần
- Hát.
- Học sinh nộp.
- Mẹ đang vuốt má em.
Hoạt động lớp.
- Học sinh luyện đọc cá
nhân.
- Luyện đọc câu.
luyện đọc: yêu nhất
nấu cơm
rám nắng
xương xương
 Giải nghóa từ khó.
b) Hoạt động 2 : Ôn vần an – at.
Phương pháp: trực quan, động
não, đàm thoại.
- Tìm trong bài tiếng có vần an.
- Phân tích các tiếng đó.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần an –
at.
- Đọc lại các tiếng, từ vừa tìm.
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
học sinh đọc đúng, ghi rõ, đẹp.
 Hát múa chuyển sang tiết 2.
- Luyện đọc bài.
- Phân tích tiếng khó.
Hoạt động lớp.

- … bàn.
- Học sinh thảo luận tìm
và nêu.
- Học sinh viết vào vở bài
tập.
Tập đọc
BÀN TAY MẸ (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn thấy bàn tay
mẹ.
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an – at.
2. Kỹ năng :
- Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
- Phát triển lời nói tự nhiên.
3. Thái đo ä:
- Hiểu tấm lòng mẹ dành cho con.
- Yêu quý, biết ơn mẹ.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- SGK.
2. Học sinh :
- SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài mới :
- Giới thiệu: Học sang tiết 2.
a) Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc.
Phương pháp: trực quan, đàm

thoại.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Đọc đoạn 1.
- Đọc đoạn 2.
- Bàn tay mẹ đã làm gì cho chò
em Bình?
- Đọc đoạn 3.
- Bàn tay mẹ Bình như thế nào?
 Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
b) Hoạt động 2 : Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm
thoại.
- Quan sát tranh thứ 1, đọc câu
mẫu.
- Ở nhà ai giặt quần áo cho con?
- Con thương yêu ai nhất nhà? Vì
sao?
3. Củng cố :
- Đọc lại toàn bài.
- Vì sao bàn tay mẹ lại trở nên gầy
gầy, xương xương.
- Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn
tay mẹ?
4. Dặn dò :
- Hát.
Hoạt động lớp.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc.
- Mẹ đi chợ, nấu cơm,
tắm cho em bé.

- Bàn tay mẹ rám nắng,
các ngón tay gầy gầy,
xương xương.
Hoạt động lớp.
- Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Mẹ nấu cơm cho tôi ăn.
- Học sinh thi đọc trơn cả
bài.
- Học sinh nêu.
- Về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Học tập viết chữ C.
Hát
Học hát: BÀI QUẢ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nắm được tính chất của từng loại quả.
- Đọc thuộc lời và hát đúng giai điệu và lời ca.
2. Kỹ năng :
- Biết vừa hát vừa vỗ tay theo phách, theo tiết tấu lời ca.
3. Thái đo ä:
- Yêu thích văn nghệ.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Băng nhạc.
2. Học sinh :
- Tập bài hát.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài mới :

- Giới thiệu: Bài Quả, hát lời 1 và
lời 2.
a) Hoạt động 1 :
- Giáo viên bật băng.
- Tìm hiểu nội dung:
+ Quả gì có vò chua?
+ Quả gì có vỏ trắng và cưng
cứng?
- Đọc lời ca từng câu.
- Giáo viên đọc và gõ tiết tấu.
- Giáo viên luyện giọng.
- Tập hát từng câu.
- Hát.
- Học sinh nghe.
- … quả khế.
- … quả trứng.
- Lớp đọc theo.
- Lớp làm theo.
- Học sinh đọc theo.
- Học sinh hát.
- Lớp hát.
b) Hoạt động 2 :
- Hát kết hợp vỗ tay theo phách.
+ Hát to và vỗ tay.
+ Hát thầm và vỗ tay.
- Hát kết hợp với gõ theo tiết tấu
lời ca.
- Hát và tập nhún chân nhòp
nhàng.
3. Củng cố :

- Thi đua hát đối đáp.
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại lời 1 và 2 và vỗ tay theo
phách.
- Đọc trước lời 3 và 4.
- Học sinh đứng hát và
vận động.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Giúp học sinh:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
- Nhận ra cấu tạo của các số tròn chục từ 10 đến 90.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
3. Thái đo ä:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Đồ dùng chơi trò chơi.
2. Học sinh :
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
- Gọi 1 học sinh đọc số tròn chục.
- Nhận xét.

3. Bài mới : Luyện tập.
- Giới thiệu: Học bài luyện tập.
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài
tập.
Phương pháp: đàm thoại, thực
hành, động não.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Vậy cụ thể phải nối như thế
nào?
 Đây là nối cách đọc số với
cách viết số.
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Đọc cho cô phần a.
- Vậy các số 90, 60 gồm mấy
chục và mấy đơn vò tương tự
như câu a.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Bài 4: Yêu cầu gì?
- Người ta cho số ở các quả
bóng con chọn số để ghi theo
thứ tực từ bé đến lớn và ngược
lại.
Bài 5: Nêu yêu cầu bài.
- Tìm số nhỏ hơn 70, và lớn hơn
- Hát.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh viết ở bảng
lớp.
- Cả lớp viết ra nháp.
Hoạt động lớp, cá nhân.

- Nối theo mẫu.
- Nối chữ với số.
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh lên bảng sửa.
- Viết theo mẫu.
- 50 gồm 5 chục và 0 đơn
vò.
- Học sinh làm bài.
- 2 học sinh sửa bài
miệng.
- Khoanh vào số bé, lớn
nhất.
- Học sinh làm bài.
+ bé nhất: 30
+ lớn nhất: 80
- Đổi vở để kiểm tra.
- Viết theo thứ tự.
- Học sinh chọn và ghi.
+ 10, 30, 40, 60, 80
+ 90, 70, 50, 40, 20
- Học sinh sửa bài miệng.
- Viết số tròn chục.
- … 60.
50.
- Thu chấm.
4. Củng cố :
Trò chơi: Tìm nhà.
- Mỗi đội cử 5 em, đội A đeo cách
đọc số, đội B đeo cách ghi số tròn
chục ở phía sau.

- Quan sát nhìn nhau trong 2 phút.
- Nói “Về nhà”, các em đeo số
phải tìm được về đúng nhà có ghi
cách đọc số của mình.
- 3 bạn về đầu tiên sẽ thắng.
- Các số: 90, 70, 10, 60, 40.
5. Dặn dò :
- Tập đọc số và viết lại các số tròn
chục cho thật nhiều.
- Chuẩn bò: Cộng các số tròn chục.
- Lớp chia làm 2 đội, mỗi
đội cử ra 5 bạn lên tham
gia trò chơi.
- Nhận xét.
Thứ ngày tháng năm .
Tập viết
TÔ CHỮ HOA C
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh tô đúng và đẹp chữ C hoa.
- Viết đúng và đẹp các vần an – at, bàn tay, hạt thóc.
2. Kỹ năng :
- Viết theo chữ thường, cỡ chữ vừa đúng mẫu chữ và đều nét.
3. Thái đo ä:
- Luôn kiên trì, cẩn thận.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Chữ mẫu C, vần an – at.
2. Học sinh :
- Vở tập viết, bảng con.

III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài mới :
- Giới thiệu: Tô chữ C hoa và tập
viết các từ ngữ ứng dụng.
a) Hoạt động 1 : Tô chữ hoa.
Phương pháp: trực quan, giảng
giải.
- Giáo viên gắn chữ mẫu.
- Chữ C gồm những nét nào?
- Quy trình viết: Từ điểm liền
nhau, đặt bút đến đường kẻ
ngang trên viết nét cong trên độ
rộng 1 đơn vò chữ, tiếp đó viết
nét cong trái nối liền.
b) Hoạt động 2 : Viết vần.
Phương pháp: trực quan, luyện
tập.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Giáo viên nhắc lại cách nối giữa
các con chữ.
c) Hoạt động 3 : Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
- Hát.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh quan sát.
- Nét cong trên và nét
cong trái nối liền nhau.
- Học sinh viết bảng con.

Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc các vần và
từ ngữ.
- Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu.
- Học sinh viết theo
hướng dẫn.
- Nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Giáo viên cho học sinh viết từng
dòng.
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học
sinh.
- Thu chấm.
- Nhận xét.
3. Củng cố :
- Thi đua: mỗi tổ tìm tiếng có vần
an – at viết vào bảng con.
- Nhận xét.
4. Dặn dò :
- Về nhà viết phần còn lại – phần
B.
- Học sinh thi đua giữa 2
tổ, tổ nào có nhiều bạn
ghi đúng, đẹp nhất sẽ
thắng.
Chính tả
BÀN TAY MẸ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :

- Học sinh chép lại đúng và đẹp đoạn: Bình yêu … lót đầy trong bài Bàn
tay mẹ.
- Điền đúng chữ an hay at, g hay gh.
2. Kỹ năng :
- Trình bày đúng hình thức.
- Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
3. Thái đo ä:
- Luôn kiên trì, cẩn thận.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Bảng phụ có ghi bài viết.
2. Học sinh :
- Vở viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
- Sửa bài ở vở bài tập.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bàn
tay mẹ.
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn.
Phương pháp: trực quan, đàm
thoại.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Tìm tiếng khó viết.
- Phân tích tiếng khó.
- Viết vào bảng con.
- Viết bài vào vở theo hướng dẫn.

b) Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Phương pháp: thực hành, động
não.
- Tranh vẽ gì?
- Cho học sinh làm bài.
- Bài 3: Tương tự.
nhà ga
cái ghế
4. Củng cố :
- Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
- Khi nào viết bằng g hay gh.
5. Dặn dò :
- Các em viết còn sai nhiều lỗi về
- Hát.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đoạn cần
chép.
- … hằng ngày, bao nhiêu,
nấu cơm.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh đổi vở để sửa
lỗi sai.
Hoạt động lớp.
- … đánh đàn.
tát nước.
- 2 học sinh làm bảng lớp.
- Lớp làm vào vở, điền
vần an – at vào SGK.
nhà viết lại bài.
Toán

CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh biết cộng các số tròn chục theo 2 cách tính nhẩm và tính viết.
- Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép cộng các số tròn chục
trong phạm vi 100.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
3. Thái đo ä:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Bảng gài, phấn màu, que tính.
2. Học sinh :
- Vở bài tập, que tính.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu.
Bài 1: Viết các số thích hợp vào
chỗ chấm.
- Số 30 gồm … chục và … đơn vò?
- Số 90 gồm … chục và … đơn vò?
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự
từ bé đến lớn: 70, 10, 20, 80, 50.
3. Bài mới :
- Giới thiêu: Học bài cộng các số
- Hát.
tròn chục.
a) Hoạt động 1 : Cộng: 30 + 20 (tính

viết).
Phương pháp: trực quan, đàm
thoại, giảng giải.
- Giáo viên lấy 3 chục que tính
cài lên bảng.
- Con đã lấy được bao nhiêu que
tính?
- Lấy thêm 2 chục que tính nữa.
- Vậy được tất cả bao nhiêu que?
- Muốn biết được 50 que con làm
sao?
 Để biết được lấy bao nhiêu ta
phải làm tính cộng: 30 + 20 =
50.
- Hướng dẫn đặt tính viết:
+ 30 gồm mấy chục, mấy đơn vò?
+ Ghi 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn
vò và phép cộng.
+ 20 gồm mấy chục, mấy đơn vò?
+ Viết như thế nào?
 Đặt hàng đơn vò thẳng với đơn
vò, chục thẳng với chục.
- Mời 1 bạn lên tính và nêu cách
tính.
- Gọi học sinh nêu lại cách cộng.
b) Hoạt động 2 : Luyện tập.
Phương pháp: thực hành. đàm
thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1.
- Khi thực hiện ta lưu ý điều gì?

Hoạt động lớp.
- Học sinh lấy 3 chục.
- … 30 que tính.
- Học sinh lấy.
- … 50 que tính.
- 3 chục cộng 2 chục bằng
5 chục.
- … 3 chục, 0 đơn vò.
- … 2 chục, 0 đơn vò.
- … số 0 thẳng với số 0, 2
thẳng với 3.
- Học sinh thực hiện và
nêu:
+ 0 cộng 0 bằng 0, viết
0.
+ 3 cộng 2 bằng 5, viết
5.
+ 30 cộng 20 bằng 50.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- … tính.
- … ghi thẳng hàng.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bảng lớp.
- … tính nhẩm.
- … 4 chục
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Ta cũng có thể tính nhẩm: 40
còn gọi là mấy chục, 10 còn
gọi là mấy chục?

- 4 chục + 1 chục bằng mấy?
- Vậy 40 + 10 = ?
Bài 3: Đọc đề bài.
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết Bình có bao nhiêu
viên bi ta làm sao?
- Nêu lời giải bài.
4. Củng cố :
Trò chơi: Lá + lá = hoa.
- Mỗi cây có 2, 3 lá, trên mỗi lá có
ghi các số tròn chục, và các hoa,
mỗi bông hoa có kết quả đúng.
- Mỗi đội cử 2 bạn lên gắn hoa
đúng cho
cây, đội nào gắn đúng và nhanh
sẽ thắng.
5. Dặn dò :
- Cộng lại các bài còn sai vào vở 2.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
1 chục.
- … 5 chục.
- 40 + 10 = 50.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Học sinh đọc.
- Bình có 20 viên bi, anh
cho thêm 10 viên bi
nữa.
- Bình có tất cả bao nhiêu

viên bi?
- Làm tính cộng.
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải bài.
- Sửa bảng lớp.
- Chia 2 dãy, mỗi dãy cử
2 bạn lên tham gia thi
đua.
- Nhận xét.
Đạo đức
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Đi bộ đúng quy đònh là bảo đảm an toàn cho bản thân và người khác,
không gây cản trở việc đi lại cho mọi người.
2. Kỹ năng :
- Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy đònh trong cuộc sống hằng
ngày.
3. Thái đo ä:
- Học sinh có thái độ tôn trọng quy đònh về đi bộ theo luật đònh và nhắc
nhở mọi người cùng thực hiện.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ bài tập 3, 4, 5.
- Tín hiệu đèn xanh đỏ.
2. Học sinh :
- SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :

2. Bài cũ : Đi bộ đúng quy đònh.
- Nêu các loại đèn giao thông.
- Nêu công dụng của chúng.
- Đưa hoa đúng sai.
+ Đèn xanh được phép đi.
+ Đèn vảng dừng lại.
+ Đèn đỏ dừng lại.
+ Đèn xanh chuẩn bò.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Đi bộ đúng quy đònh
(tiết 2).
a) Hoạt động 1 : Làm bài tập 4.
Phương pháp: trực quan, giảng
giải.
• Mục tiêu : Nối đúng tranh với
- Hát.
- Học sinh nêu.
Hoạt động cá nhân.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×