Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin đề tài quản lý hệ thống sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.99 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Khoa Công Nghệ Thông Tin

BÁO CÁO BÀI TẬP NHĨM
Mơn: Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin

Nhóm DLP
GVBM: Nguyễn Thuỷ Đoan Trang

Đề tài: Quản lý hệ thống sinh viên

1


Lời nói đầu
Ngày nay sự phát triển mạnh mẽ của tin học làm cho máy tính khơng thể
nào thiếu được trong mọi lĩnh vực đời sống và cùng với sự phát triển của
công nghệ thông tin đã giúp cho việc quản lí hồ sơ, sổ sách trong các cơ
quan , trường học trở nên rất tiện lợi. Khác với việc quản lí hồ sơ, sổ sách
theo phương pháp thủ cơng truyền thống, việc quản lí hồ sơ bởi máy tính đã
khắc phục được những khó khăn và yếu kém của quản lí theo phương pháp
truyền thống, đó là giảm được số lượng người tham gia quản lí, sự vịng vèo
trong các quy trình xử lí, tốc độ việc cập nhật và lấy thông tin tăng lên rất
nhiều, thông tin tập trung và gọn nhẹ khơng cồng kềnh, việc tính tốn bằng
máy cũng giảm tối thiểu những sai sót.
Vì vậy ứng dụng tin học trong công tác quản lý là mô hình quản lý mới,
và đã đem lại những khả năng mới trong công tác quản lý sinh viên tại các
trường ĐH-CĐ như: quản lý thông tin sinh viên, quản lý điểm, tạo báo cáo…
Sự ra đời của các phần mềm quản lý đã góp phần quan trọng giải
quyết vấn đề quản lý nhân lực mà một ví dụ cụ thể là quản lý sinh viên các
trường đại học. Với các trường đại học lớn như Đại học Bách Khoa Hà Nội


việc quản lý thông tin, xử lý học tập với hàng chục ngàn sinh viên thực sự sẽ
mất rất nhiều thời gian và công sức nếu thiếu đi những phần mềm quản lý.
Nhưng với những phần mềm quản lý hiện nay các cán bộ đào tạo chỉ cần vài
thao tác đơn giản là có thể tìm được những thơng tin mong muốn trong
khoảng thời gian rất ngắn và rất chính xác.
Bài tốn phân tích và thiết kế hệ thống quản lí sinh viên là đề tài của
nhóm sinh viên chúng em, nhằm giúp sinh viên tiến hành khảo sát và thực
hiện phân tích và thiết kế một hệ thống có thực, giúp sinh viên nắm vững
môn học này cũng như bước đầu làm quen với cơng việc phân tích và thiết
kế hệ thống tin học, có những hiểu biết cơ bản về công việc này.

2


I.Mục tiêu đề tài
Với những vấn đề cần giải quyết nêu trên, đề tài này ra đời nhằm khắc
phục những hạn chế và thiếu sót trong cơng tác quản lý sinh viên, để mang
lại hiệu quả trong công việc.
Đề tài “Hệ thống quản lý sinh viên” với các tiêu chí cụ thể như sau:
Tiêu chí 1 : xây dựng một hệ thống có đầy đủ chức năng và khắc phục
những khó khăn của hệ thống cũ vẫn tồn tại, sao cho giúp đáp ứng yêu cầu
của nhà quản lý, tránh sự chồng chéo.
Tiêu chí 2: Khơng q đơn giản nhưng dễ sử dụng, chứa đầy đủ các thông
tin cần thiết, tránh các thao tác rườm rà, sự dư thừa dữ liệu và phải phục vụ
tối đa cho mục đích quản lý sinh viên.
Tiêu chí 3: Các q trình xử lý đảm bảo nhanh chóng, tiện lợi và thật chính
xác. Cập nhật đầy đủ các chức năng như thông tin sinh viên, điểm.., các
thông tin tổng hợp phục vụ cho công việc quản lý theo từng giai đoạn cụ thể,
tránh sự sai sót gây rắc rối, mất quyền lợi của sinh viên. Việc tìm kiếm, báo
cáo tiện lợi, dễ dàng và có thể chỉnh sửa nếu cần. Đảm bảo sự tin cậy của hệ

thống, và có tính bảo mật tránh sự truy nhập bất hợp pháp.
Tiêu chí 4: Đáp ứng được tối đa yêu cầu của người sử dụng và có khả năng
nâng cấp khi phát sinh yêu cầu mới.
Tiêu chí 5: Giao diện đẹp mắt và thân thiện với người dùng. Có hướng dẫn
cài đặt và hướng dẫn sử dụng chi tiết, cụ thể, hướng dẫn xử lý khi xảy ra một
số sự cố có thể xảy ra.
II Khảo sát và thu thập các yêu cầu
 1. Thực trạng của hệ thống quản lí truyền thống
Chu trình quản lí sinh viên của hệ thống quản lí truyền thống gồm các bước
sau:
3


 Bước 1: Thu thập, tổng hợp thông tin sinh viên (ngày sinh, quê quán,
số CMTND, hộ khẩu, đối tượng, năm nhập học,…) thông qua hồ sơ lý
lịch khi nhập học của sinh viên. Từ đó tiến hành phân chia sinh viên
theo lớp, Khoa\Viện.
 Bước 2: Xây dựng các kế hoạch học tập chuẩn cho từng ngành học,
Khoa\Viện khác nhau. Kế hoạch học tập này bao gồm tất cả các mơn
cần học cho từng ngành, số tín chỉ và các yêu cầu khác. Bản kế hoạch
này do Hội đồng khoa học của Khoa\Viện có trách nhiệm đề xuất và
Ban Giám hiệu nhà trường sẽ quyết định thông qua.
 Bước 3: Từ kế hoạch học tập chuẩn và danh sách các lớp sinh viên
của từng Khoa\Viện, cùng với danh sách các phòng học của Trường,
phòng Đào tạo của Trường sẽ xây dựng hệ thống lớp học với thời
gian, địa điểm học; các lớp học này sẽ được đánh mã số để phân biệt
với nhau. Ngồi ra, phịng Đào tạo cũng sẽ tiến hành xây dựng hệ
thống lớp thi với thời gian, địa điểm cụ thể (cũng phân biệt bằng mã
số) tương ứng với các lớp học. Thời khóa biểu và lịch thi sẽ được
phòng Đào tạo chuyển về các Khoa\Viện, từ đó Khoa\Viện sẽ chuyển

tới từng Bộ mơn; trưởng Bộ mơn sẽ tiến hành phân công môn học cho
các giảng viên.
 Bước 4: Nhà trường tiến hành cho sinh viên đăng kí học tập theo hệ
thống kế hoạch học tập chuẩn và lớp học cho từng môn như đã quy
định.
 Bước 5: Sau đó bảng phân cơng giảng dạy chi tiết sẽ được Bộ môn
gửi lên giáo vụ Khoa tổng hợp để theo dõi quản lý, rồi sau đó cũng
gửi lên cho phòng Đào tạo để lưu trữ và giám sát.
 Bước 6: Gần đến cuối mỗi học kì, theo kết quả đăng kí của sinh viên
và số tín chỉ học phí của mỗi học phần đã quy định mà phịng Đào tạo
sẽ tính tốn học phí và thơng báo cho sinh viên.
 Bước 7: Đến cuối kì học, mỗi giảng viên sẽ thống kê điểm tổng kết
môn học của sinh viên. Những thông tin này sẽ được Giáo vụ
Khoa\Viện tổng hợp rồi chuyển lên phòng Đào tạo. Phòng Đào tạo sẽ
dựa trên những thông tin này để tiến hành đánh giá, xếp loại và xử lý
học tập đối với sinh viên.
 2. Xác định phạm vi đề tài:

4


+ Do như ta thấy ở trên, công việc quản lí nói chung tại các trường đại
học là rất phức tạp, gồm nhiều quy trình, nhiều giai đoạn khác nhau.
Trong khuôn khổ đề tài này, với vốn kiến thức và kĩ năng còn hạn hẹp và
thời gian thực hiện cũng khơng nhiều nên nhóm 5AE chúng em chỉ tập
trung vào cơng việc quản lí sinh viên, cụ thể là tập trung vào các nhiệm
vụ bước 1,2,6,7.
+ Việc mở rộng quản lí sang các bước khác để hồn thiện hệ thống sẽ là
mục tiêu của các đề tài khác trong tương lai.
 3. Những người sử dụng chính của hệ thống:

- Phịng Đào tạo: thực hiện các cơng việc:
+ Tổng hợp, cập nhật thơng tin sinh viên tồn trường.
+ Cập nhật thông tin về Kế hoạch học tập của các ngành đào tạo
trong trường, thông tin phân công giảng dạy của các Bộ môn
của các Khoa\Viện.
+ Xây dựng hệ thống lớp học, lớp thi cho từng môn.
+ Cập nhật thông tin đăng kí học tập của sinh viên.
+ Tổng hợp, tính tốn học phí từng kì của sinh viên.
+ Cập nhật thông tin học tập(điểm,…) để tiến hành đánh giá,
xếp loại, xử lý học tập đối với sinh viên.
- Văn phòng Khoa\Viện: thực hiện các công việc:
+ Cập nhật danh sách Bộ môn, giảng viên.
+ Cập nhật thông tin lý lịch, thơng tin đăng kí học tập của sinh
viên.
+ Xây dựng kế hoạch học tập chuẩn cho từng chuyên ngành đào
tạo.
+ Cập nhật thơng tin Thời khóa biểu, lịch thi.
+ Cập nhật kết quả học tập của sinh viên.
+ Phân khối lượng giảng dạy của Bộ mơn mình cho các giảng
viên trong Bộ mơn mình.
+ Tham gia xây dựng kế hoạch học tập chuẩn cho sinh viên.
+ Cập nhật thông tin giảng dạy của các giảng viên trong Bộ
mơn của mình.
- Giảng viên: thực hiện các công việc:
+ Cập nhật các thơng tin lớp học, lớp thi do mình phụ trách.
+ Cập nhật các mơn có thể dạy trong mỗi năm học (tự động duy
trì danh sách này cho các năm sau nếu khơng có thay đổi gì).

5



+Thống kê khối lượng giảng dạy, thông tin về kết quả học tập
của sinh viên trong lớp mình quản lí.
 4. Các kịch bản sử dụng (use cases)
 UC1: thu thập, tổng hợp thơng tin sinh viên.
User: phịng Đào tạo
Actor: phòng Đào tạo
Input: hồ sơ nhập học của sinh viên

Output: khung thông tin cá nhân cho
từng sinh viên, sắp xếp lớp sinh viên.

Mô tả:
Chức năng thu thập, tổng hợp thông tin sinh viên bao gồm các chức năng
nhỏ sau:
+ Bổ sung thông tin sinh viên mới: Khi sinh viên tiến hành nhập học,
phịng Đào tạo sẽ thu thập thơng tin thơng qua hồ sơ nhập học của sinh
viên, sau đó tổng hợp, sắp xếp, lưu trữ.
+ Cập nhật, chỉnh sửa thơng tin sinh viên: trong q trình học tập của
sinh viên, nếu phát sinh thay đổi về thông tin sinh viên(như: thay đổi hộ
khẩu, đối tượng chính sách, địa chỉ,...) phịng Đào tạo sẽ tiến hành chỉnh
sửa lại thơng tin sinh viên cho phù hợp.
+ Xóa thơng tin sinh viên: nếu sinh viên thơi học hoặc bị buộc thơi học
thì hệ thống sẽ xóa thơng tin của sinh viên khỏi danh sách quản lý của hệ
thống
+ Tìm kiếm thơng tin sinh viên: nếu phát sinh yêu cầu tìm kiếm hồ sơ
thơng tin sinh viên, phịng Đào tạo sẽ tiến hành tra cứu trong hệ thống lưu
trữ đã được sắp xếp theo lớp sinh viên, Khoa\Viện.

 UC2: cập nhật thông tin lớp học, xây dựng kế hoạch học tập:

User: Phòng Đào tạo

Actor: Giáo vụ Khoa/Viện

Input: Thông tin lớp sinh viên, lớp học Output: Kế hoạch học tập chuẩn
thi, môn học
Mô tả:
- Để có được kế hoạch học tập chuẩn thì trước hết phịng Đào tạo phải
cập nhật thơng tin về lớp sinh viên, lớp học thi, thông tin môn học để
xây dựng lên kế hoạch học tập chuẩn.
- Sau đó kể hoạch học tập chuẩn được gửi cho Giáo vụ Khoa/Viện để
6


phân chia thời khóa biểu và khối lượng giảng dạy.
- Có thể chỉnh sửa (thêm mơn, xóa mơn, thay đổi thơng tin lớp học) nếu
cần.
- Sau khi đã có kế hoạch học tập chuẩn thì cho sinh viên đăng kí theo kế
hoạch đó.
 UC3: cập nhật thơng tin kết quả học tập của sinh viên:
User: Văn phòng Khoa\Viện

Actor: phòng Đào tạo

Input: Bảng điểm(gồm điểm quá Output: thông tin đánh giá, xếp loại,
trình, điểm thi, điểm tổng kết) của xử lí học tập đối với sinh viên.
sinh viên theo mã lớp học.
Mơ tả:
+ Cuối mỗi kì học, Bộ mơn, Giáo vụ Khoa\Viện tổng hợp bảng điểm từ
các giảng viên phụ trách các lớp rồi gửi lên phòng Đào tạo.

+ Dựa trên kết quả học tập của sinh viên, phòng Đào tạo sẽ đánh giá, xếp
loại, xử lí học tập đối với sinh viên theo đúng qui định. Sau đó phịng
Đào tạo sẽ cập nhật thông tin này vào hồ sơ học tập và thông báo cho
sinh viên.
+ Cập nhật, chỉnh sửa khi có sai sót hoặc phúc khảo của sinh viên.

III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG


Mơ hình PDF

 Mơ hình kết hợp ERD
7


 Mơ hình DFD (mức ngữ cảnh)

1. Ưu và nhược điểm của hệ thống quản lí sinh viên truyền thống:
+ Ưu điểm:
Vốn đầu tư ban đầu ít tốn kém hơn so với quản lí bằng phần
mềm do khơng phải đầu tư cho hệ thống máy tính, phần mềm
quản lí. Tuy nhiên nó lại bộc lộ nhiều yếu kém cần khắc phục
để cho công tác quản lý đạt hiệu quả cao.
+ Nhược điểm:
 Chậm chạp: khi đối mặt với số lượng sinh viên lớn, đông đến
hàng ngàn, với rất nhiều chuyên ngành, môn học bao gồm các
8


hệ đào tạo (chính quy, từ xa, tại chức; đại học, sau đại học, cao

đẳng) hệ thống quản lí thủ cơng truyền thống tỏ ra chậm chạp,
gây nhiều khó khăn cho việc tổ chức, quản lí thơng tin sinh
viên. Cụ thể là thời gian cập nhật thông tin sinh viên khá lâu,
cập nhật thông tin môn học, lớp học mất nhiều thời gian. Đơi
khi cịn làm ảnh hưởng đến việc bố trí thời gian giảng dạy cho
giáo viên và việc học tập của sinh viên.
 Tìm kiếm, chỉnh sửa khó khăn: Việc tra cứu, chỉnh sửa diễn ra
rất khó khăn do phải hỏi trực tiếp các cán bộ quản lí; tra cứu,
tìm kiếm trong hệ thống hồ sơ, giấy tờ đồ sộ. Điều này cũng
làm ảnh hưởng đến thời gian làm việc của của cán bộ quản lý.
 Chồng chéo, dễ sai sót: một số cơng việc phải lặp đi lặp lại
nhiều lần gây phiền hà, làm giảm hiệu quả quản lí, dễ gây sai
sót. Các giáo viên phải cập nhật điểm thi của nhiều sinh viên,
việc tính tốn thống kê và xử lý học tập sinh viên gây khó khăn
cho phịng Đào tạo. Văn phịng Khoa cũng gặp khó khăn khi
quản lý sinh viên khoa mình, nhất là khoa lớn thì càng rắc rối.
Chính vì sự chồng chéo ấy mà khơng thể tránh được những sai
sót như cập nhật thông tin sinh viên, thông tin điểm thi, xử lý
học tập…
 Cồng kềnh: Do phải lưu trữ trong một hệ thơng hồ sơ, giấy tờ
rất lớn nên gây nhiều khó khăn cho việc tổ chức lưu trữ. Chi phí
bảo quản, mở rộng cao.
2. Giải pháp
Để khắc phục những khó khăn ấy, nhóm chúng em vạch ra giải pháp phần
mềm với chu trình thực hiện như sau:
 Bước 1: Phịng Đào tạo sẽ cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống
ngay từ khi sinh viên nhập học đảm bảo đầy đủ thông tin và trong một
thời gian nhất định. Sau đó phịng Đào tạo dựa vào thơng tin phân
khoa để phân chia lớp cho sinh viên và gửi cho văn phịng Khoa quản
lý.

 Bước 2: Sau đó văn phịng Khoa xây dựng kế hoạch học tập chuẩn
theo chương trình của Khoa mình rồi gửi lên phịng Đào tạo cho sinh
viên đăng kí. Văn phịng khoa cập nhật phần đăng kí học tập của sinh
viên để xây dựng thời khóa biểu và có kế hoạch phân chia giảng dạy
9


cho giáo viên. Nếu là khoa lớn có nhiều bộ mơn thì việc phân chia
giảng dạy sẽ do từng trưởng bộ môn phân chia cho giáo viên trong bộ
môn của mình.
 Bước 3: Gần cuối mỗi học kì thì phịng Đào tạo xây dựng lịch thi các
môn học của từng khoa đảm bảo không bị trùng lịch thi rồi sau đó gửi
cho văn phịng Khoa để tiến hành các khâu chuẩn bị trước khi thi.
 Bước 4: Đến cuối mỗi học kì, giáo viên cập nhật điểm thi của sinh
viên trong lớp học để gửi lên văn phòng Khoa và phịng Đào tạo. Từ
đó, dựa vào kết quả tổng kết mà phòng Đào tạo tiến hành xét xử lý
học tập và in ra các báo cáo. Phòng Đào tạo tiến hành tìm kiếm những
sinh viên đạt học bổng, bị cảnh cáo hay buộc thôi học để in ra gửi cho
văn phòng Khoa và tiến hành xử lý thưởng phạt.
Với giải pháp nêu trên thì đa số các vấn đề của hệ thống quản lý cũ đã được
khắc phục, cụ thể như sau:
 Xử lý nhanh chóng: Các thao tác trong việc cập nhật, các cơng tác
nghiệp vụ, tính tốn, tìm kiếm, đưa ra các báo cáo xử lý học tập đều
được xử lý triệt để, giảm hao phí thời gian đến mức tối đa so với hệ
thống cũ.
 Đảm bảo tính chính xác, bảo mật: Các thơng tin được lưu trữ trên
máy chỉ do nhà quản lý nên sự thất thốt thơng tin cũng như tính
chính xác thơng tin được đảm bảo. Do các thao tác tính tốn đểu được
thực hiện một cách tự động bằng hệ thống nên tính chính xác cao (gần
như 100%).

 Khơng chơng chéo và sai sót: Hệ thống mới đã xóa đi các cơng việc
phải lặp đi lặp lại của hệ thống cũ nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các
công việc mà không bị thiếu sót. Việc thống kê kiểm tra chỉnh sửa
tránh được sai sót.
 Khơng cồng kềnh, giảm tải: Hệ thống đã thay thế khối lượng lớn hồ
sơ sinh viên, giảm rất nhiều trong công tác quản lý và lưu trữ hồ sơ
sinh viên mà vẫn đảm bảo chính xác và an tồn. Các công tác liên
quan đền quản lý cũng được giảm tải.

10


11




12


IV. Thiết kế hệ thống
4.1. Từ điển dữ liệu
STT Tên
1
2
3
4

5
6

7

Sinh viên
Mơn học


danh
SV
MH

Nơi sd/vai trị

Mơ tả

= Tên + SHSV + Lớp + …
Phịng Đào tạo
= Tên mơn học + Số TC
Phịng Đào tạo , Học kỳ+ Điểm GK +
Điểm
DIEM
Giáo viên
Điểm CK + Điểm TK
Phịng Đào tạo
= Mã lớp+Tên lớp + Khóa
Lớp sinh viên LH
học + Số Lượng SV
VD: Lớp ĐT9-K54
Phòng Đào tạo
= Mã lớp+Tên lớp + Số
Lượng SV

Lớp học thi
LT
VD: Lớp KTPM có mã
lớp 21273
Giáo viên,
= Học kỳ + Khoa +lớp
Thi
THI
Khoa
học + phòng thi
Cán bộ quản lý CBQL
Phòng ĐT, Khoa, Giảng
viên

4.2. Xác định phạm vi mỗi thuộc tính
Tên đầy đủ của

Kiểu dữ
liệu

Khoảng
giá trị

SHSV

Number

hợp lệ
8÷10


SINH VIEN

Khóa học

KHOA

(Long Int)
Text

kí tự
3

DIEM
SINH VIEN

Tên lớp

TENLOP

Text

8÷10

SINH VIEN

thuộc tính
Số hiệu sinh viên

Tên viết tắt của thuộc
tính


Thuộc bảng
dữ liệu

LOP SINH VIEN
13


Mã lớp thi

MALOPTHI

Text

6÷8

LOP

Họ và tên đệm

HODEM

Text

10÷20

SINH VIEN

5÷10


DIEM
SINH VIEN

Tên

TEN

Text

DIEM
SINH VIEN

Ngày tháng năm
sinh
Giới tính

NGAYSINH

DateTime

GIOITINH

Text

Chứng minh thư
nhân dân
Q qn

SOCMND
HKTT


Long
Integer
Text

30÷100

SINH VIEN

Đối tượng

DOITUONG

Text

4÷6

SINH VIEN

Cố vấn học tập

COVANHT

Text

30÷50

LOP SINH VIEN

Năm nhập học


NAMNHAPHOC

Datetime

Giảng viên

GIANGVIEN

Text

30÷50

LOP HOC THI

Ngành học

NGANHHOC

Text

30÷50

SINH VIEN

3÷4

SINH VIEN
SINH VIEN


SINH VIEN

Điểm giữa kì

DIEMGK

Double

0÷10

LOP SINH VIEN
DIEM

Điểm cuối kì

DIEMCK

Double

0÷10

DIEM

Điểm tổng kết

DIEMTK

Double

0÷10


DIEM

Số tín chỉ học
phần
Số tín chỉ học phí

SOTC

Integer

1

MON HOC

SOTCHOCPHI

Integer

1

MON HOC

Mã mơn học

MAMON

Text

8÷10


Tên mơn hoc

TENMONHOC

Text

30÷50

MON HOC
DIEM
LOP HOC THI
MON HOC
DIEM
14


LOP HOC THI
Tên lớp học

TENLOP

Text

8÷10

Tên phịng học

PHONGHOC


Text

6÷8

SINH VIEN
LOP SINH VIEN
LOP HOC THI

Số sinh viên

SOSINHVIEN

Integer

2÷3

LOP SINH VIEN

4.3 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu

Chuẩn hóa là sự phân rã (khơng làm mất mát thông tin) một quan hệ Q
thành một tập hợp các quan hệ ở dạng chuẩn 3. Có nhiều giải thuật chuẩn
hóa như: phân tích, tổng hợp... Trong báo cáo này, nhóm chúng em sẽ thực
hiện chuẩn hóa theo hướng phân tích. Thực hiện chuẩn hóa dần dần theo ba
bước: 1NF, 2NF, 3NF.
Ta có các phụ thuộc hàm trong danh sách các thuộc tính là:
SHSV  HODEM, TEN, NGAYSINH, GIOITINH, SOCMND,
DOITUONG, HKTT, NAMNHAPHOC, KHOAHOC, NGANHHOC,
TENLOP, SOSINHVIEN, COVANHT.
SHSV, MAMON  TENMONHOC, DIEMGK, DIEMCK, DIEMTK,

SOTC, SOTCHOCPHI, MALOPTHI, PHONGHOC, GIANGVIEN.
TENLOP  SOSINHVIEN, COVANHT
MAMON, MALOPTHI  SOTC, SOTCHOCPHI,
PHONGHOC,GIANGVIEN
MAMON  SOTC, SOTCHOCPHI.
MALOPTHI  PHONGHOC, GIANGVIEN.
4.3.1. Chuẩn hóa dạng 1NF
15


Một lược đồ quan hệ Q đạt dạng chuẩn 1 nếu mọi thuộc tính của Q đều là
thuộc tính đơn, tức giá trị thuộc tính hoặc chỉ mang một giá trị duy nhất;
nếu được ghép bởi nhiều thơng tin thì hệ thống thường truy xuất trên toàn
bộ giá trị của nó.
Dựa vào danh sách các thuộc tính ta tách được các thuộc tính đơn và các
thuộc tính lặp, từ đó ta có chuẩn hóa dạng 1NF là:
SHSV, HODEM, TEN, NGAYSINH, GIOITINH, SOCMND,
DOITUONG, HKTT, NAMNHAPHOC, KHOAHOC, NGANHHOC,
TENLOP, SOSINHVIEN, COVANHT)
SHSV, MAMON, TENMONHOC, DIEMGK, DIEMCK, DIEMTK,
SOTC, SOTCHOCPHI, MALOPTHI, PHONGHOC, GIANGVIEN.
4.3.2. Chuẩn hóa dạng 2NF
Một lược đồ quan hệ Q đạt dạng chuẩn 2 nếu:
- Q có chuẩn 1
- Mọi thuộc tính khơng là thuộc tính khóa đều phụ thuộc hàm đầy đủ
vào khóa của Q
Nếu các quan hệ 1NF có khóa đơn thì đã ở dạng 2NF
Trong quan hệ khóa kép, nếu có thuộc tính khơng khóa chỉ phụ thuộc
hàm vào một bộ phận của khóa thì tách các thuộc tính đó cùng với bộ
phận của khóa xác định hàm đó thành một quan hệ. Các thuộc tính cịn

lại thành một quan hệ. Tất cả các thuộc tính khơng khóa trong quan hệ
SHSV đều phụ thuộc vào khóa chính nên chưa ở dạng 2NF, ta tách ra
thành hai quan hệ SHSV, TENLOP. Tương tự ta tách quan hệ
SHSV,MAMON thành hai quan hệ. Từ đó ta có dạng chuẩn 2NF:
SHSV, HODEM, TEN, NGAYSINH, GIOITINH, SOCMND,
DOITUONG, HKTT, NAMNHAPHOC, KHOAHOC, NGANHHOC,
TENLOP.
TENLOP, SOSINHVIEN, COVANHT.
SHSV, MAMON, TENMONHOC, DIEMGK, DIEMCK, DIEMTK.
MAMON, SOTC, SOTCHOCPHI, MALOPTHI, PHONGHOC,
GIANGVIEN.
4.3.3. Chuẩn hóa dạng 3NF
Lược đồ quan hệ Q ở dạng chuẩn 3 nếu:
- Q có chuẩn 2

16


- Các phụ thuộc hàm giữa khóa và mỗi thuộc tính ngồi khóa đều là
phụ thuộc hàm trực tiếp. Nói cách khác là không tồn tại phụ thuộc
hàm giữa các thuộc tính ngồi khóa.
Trong các quan hệ ngoại trừ quan hệ MAMON thì đều thỏa mãn điều
kiện trên nên nó cũng đã là dạng 3NF. Còn quan hệ MAMON ta tách
thành hai quan hệ ở dạng 3NF.
SHSV, HODEM, TEN, NGAYSINH, GIOITINH, SOCMND,
DOITUONG, HKTT, NAMNHAPHOC, KHOAHOC, NGANHHOC,
TENLOP.
TENLOP, SOSINHVIEN, COVANHT
SHSV, MAMON, TENMONHOC, DIEMGK, DIEMCK, DIEMTK.
MAMON, SOTC, SOTCHOCPHI.

MAMON, MALOPTHI, PHONGHOC, GIANGVIEN.

17


Vậy ta có bảng chuẩn hóa, trong đó ta phân rã dần dần các quan hệ khi đi từ cột này
qua cột khác từ trái sang phải.

Danh sách thuộc tính
SHSV
HODEM
TEN
NGAYSINH
GIOITINH
SOCMND
DOITUONG
HKTT
NAMNHAPHOC
KHOAHOC
NGANHHOC
TENLOP
SOSINHVIEN
COVANHT
TENMONHOC
DIEMGK
DIEMCK
DIEMTK
MAMON
SOTC
SOTCHOCPHI

MALOPTHI
PHONGHOC
GIANGVIEN

Chuẩn hóa 1NF
SHSV
HODEM
TEN
NGAYSINH
GIOITINH
SOCMND
DOITUONG
HKTT
NAMNHAPHOC
KHOAHOC
NGANHHOC
TENLOP
SOSINHVIEN
COVANHT
SHSV
MAMON
TENMONHOC
DIEMGK
DIEMCK
DIEMTK
MAMON
SOTC
SOTCHOCPHI
MALOPTHI
PHONGHOC

GIANGVIEN

Chuẩn hóa 2NF
SHSV
HODEM
TEN
NGAYSINH
GIOITINH
SOCMND
DOITUONG
HKTT
NAMNHAPHOC
KHOAHOC
NGANHHOC
TENLOP

Chuẩn hóa 3NF
SHSV
HODEM
TEN
NGAYSINH
GIOITINH
SOCMND
DOITUONG
HKTT
NAMNHAPHOC
KHOAHOC
NGANHHOC
TENLOP


TENLOP
SOSINHVIEN
COVANHT

TENLOP
SOSINHVIEN
COVANHT

SHSV
MAMON
TENMONHOC
DIEMGK
DIEMCK
DIEMTK

SHSV
MAMON
TENMONHOC
DIEMGK
DIEMCK
DIEMTK

MAMON
SOTC
SOTCHOCPHI
MALOPTHI
PHONGHOC
GIANGVIEN

MAMON

SOTC
SOTCHOCPHI
MAMON
MALOPTHI
PHONGHOC
GIANGVIEN

Nhập thơng tin Sinh viên:
18


Bắt đầu
nhập

Nhập thơng tin
SV

S

Hợp
lệ?

S

Đ


lớp?

S


Nhập lớp
mới?

Đ

Đ
Đ

Trùng
tên?
S

Lưu thơng tin
SV

Đ

Tiếp
tục?
S

Kết thúc
Tìm kiếm Sinh viên:
19


Bắt đầu tìm

Chọn cách

tìm kiếm

Nhập thơng tin
tìm kiếm

Hợp lệ?

S

Đ
Đ

Tìm
thấy?
S

Kết quả
tìm kiếm

Đ

Tiếp
tục?
S

Kết thúc

20



Nhập điểm:
Bắt đầu
nhập

Tra Danh sách

S

Có lớp?
Đ
S

Có tên
SV?
Đ

Chọn Mơn học


S
Điểm?
Đ

S

Nhập điểm
S

Hợp
lệ?

Đ
Đ

Tiếp
S
tục?

Lưu điểm

S

Kết thúc
21


Xét học bổng:
Bắt đầu
nhập

Nhập điểm
chuẩn HB

Xét SVi
i ++

S

Điểm>=Chuẩ
n?


Đ
Lưu thơng tin
SV

Đ

Cịn
SV?
S
Danh sách
nhận HB

Kết thúc
S

22


KẾT LUẬN
Sau một thời gian thực hiện, với sự nỗ lực của cả nhóm có thể nói phần
mềm “Quản lý Sinh viên” đã đáp ứng được cơ bản các tiêu chí đặt ra ban
đầu. Phần mềm đơn giản nhưng hiệu quả, giao diện thân thiện với người
dùng, các chức năng cơ bản được xây dựng khá tốt có thể giúp cho cán bộ
quản lý tiết kiệm rất nhiều thời gian cho việc quản lý thông tin của hàng
ngàn sinh viên trong trường.
Tuy nhiên do điều kiện thời gian và kiến thức cịn hạn hẹp chương trình
khơng tránh khỏi cịn nhiều thiếu sót và thiếu một số chức năng. Nhóm
chúng em rất mong muốn có thể tiếp tục phát triển phần mềm này trong thời
gian tới; nâng cao hiệu quả, cải thiện các chức năng; mở rộng thêm một số
chức năng nhằm đáp ứng các yêu cầu mới về việc quản lý sinh viên trong

học chế tín chỉ. Nếu được đầu tư và phát triển, chúng em tin rằng phần mềm
hoàn tồn có khả năng ứng dụng trong thực tế.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn thầy đã nhiệt tình hướng dẫn
nhóm để nhóm có thể hồn thành phần mềm. Nhờ những hướng dẫn của
thầy qua các bài giảng, các ví dụ cụ thể về chính bài tốn quản lý sinh viên
đã giúp chúng em phân tích, thiết kế và xây dựng phần mềm của mình
được tốt hơn.

23



×