Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Cac de luyen thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.18 KB, 18 trang )

PHÒNG GD VÀ ĐT LÂM THAO
TRƯỜNG THCS SƠN DƯƠNG

NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN NGỮ VĂN
LỚP 6
NĂM HỌC 2018 - 2019

NGÂN HÀNG CÂU HỎI NGỮ VĂN 6 KỲ 2
Mức độ: Nhận biết
A. Ngữ văn
Câu 1: "Cái chàng [ ...], người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc
phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn
như người cởi trần mặc áo gi-lê. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến xấu. Râu ria
gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ." Đoạn
văn trên nói về nhân vật nào trong văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"?
A. Dế Mèn
B. Bọ Ngựa
C. Xén Tóc
D. Dế Choắt
Câu 2. Dế Mèn đã có thái độ như thế nào trước cái chết của Dế Choắt?
A. Ân hận vì mình đã nghịch dại dột
B. Suy nghĩ về cách ứng xử khơng tốt của mình
C. Thương xót, hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên
D. Buồn bã và rút ra bài học đường đời đầu tiên
Câu 3. "Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái
oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật
lỗi lạc" Câu văn trên có mấy phó từ?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn


Câu 4. Nhận xét nào đúng nhất với văn bản "Sông nước Cà Mau"?
A. Kể chuyện về cuộc sống của gia đình chú bé An ở vùng cực Nam Nam Bộ
B. Thể hiện cảm xúc của tác giả Đoàn Giỏi về cuộc sống của người dân ở vùng
cực nam Nam Bộ
C. Miêu tả vẻ đẹp hoang dã hùng vĩ, độc đáo của cảnh quan vùng cực nam Nam
Bộ
D. Bàn luận của tác giả Đoàn Giỏi về cuộc sống của người dân ở vùng cực Nam
Tổ quốc
Câu 5. "Gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen
như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta
bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy, nổi mẩn đỏ tấy lên" Câu văn
trên sử dụng mấy phép so sánh?
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 6. Nhận xét nào sau đây đúng với truyện "Bức tranh của em gái tôi" của Tạ
Duy Anh?
A. Truyện bày tỏ tình cảm của người anh trước tài năng hội hoạ của cô em gái
B. Truyện thể hiện q trình nhận ra thiếu sót của người anh trai nhờ tình cảm


nhân hậu của cơ em gái
C. Truỵên miêu tả tính nết của người anh và tài năng hội hoạ của cơ em gái
D. Truyện bàn luận về những thiếu sót của người anh đối với cơ em gái có tài
năng hội hoạ
Câu 7. Văn bản "Vượt thác" được trích từ chương nào của truyện "Quê nội" của
Võ Quảng?
A. Chương 8
B. Chương 9

C. Chương 10
D. Chương 11
Câu 8. Nhân vật chính trong đoạn trích "Vượt thác" (Võ Quảng) là nhân vật
nào?
A. Dượng Hương Thư
B. Cục
C. Cục và Cù Lao
D. Dương Hương thư và Cù lao
Câu 9. Qua văn bản "Vượt thác", nhà văn Võ Quảng muốn làm nổi bật điều gì?
A. Cảnh vượt thác vô cùng nguy hiểm của dượng Hương Thư và những người ở
trên thuyền
B. Vẻ đẹp của thiên nhiên hai bên sông Thu Bồn vô cùng thơ mộng
C. Vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của con người lao động chinh phục thiên
nhiên
D. Cảnh dịng sơng Thu Bồn theo hành trình của con thuyền qua những vùng địa
hình khác nhau
Câu 10. "Càng về ngược, vườn tược càng um tùm. Dọc sơng những chịm cổ thụ
dáng đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. Núi cao như đột ngột hiện ra chắn
ngang trước mặt. Đã đến phường Rạnh. Thuyền chuẩn bị vượt nhiều thác nước"
Cảnh trong đoạn văn trên được miêu tả theo trình tự nào?
A. Theo hành trình của con thuyền
B. Từ thấp đến cao
C. Từ trên xuống dưới
D. Từ xa đến gần
Câu 11. "...Khi một dân tộc rơi vào vịng nơ lệ, chừng nào họ vẫn giữ vững
tiếng nói của mình thì chẳng khác nào nắm được chìa khoá chốn lao tù"? (Buổi
học cuối cùng). Câu văn trên được hiểu là:
A. Tiếng nói là văn hố của dân tộc, nếu mất tiếng nói đồng nghĩa với việc đánh
mất dân tộc
B. Tiếng nói là phương tiện để đấu tranh giành lại độc lập dân tộc

C. Tiếng nói là tài sản q báu của dân tộc
D. Tiếng nói khơng chỉ là tài sản quí báu của dân tộc m à còn l à phương tiện để
đấu tranh giành độc lập dân tộc
Câu 12. Bài thơ "Đêm nay Bác không ngủ" của Minh Huệ gắn với sự kiện lịch
sử nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947
B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1948
C. Chiến dịch Biên Giới năm 1950
D. Chiến dịch Thu Đông năm 1951
Câu 13. Bài thơ "Đêm nay Bác không ngủ" (Minh Huệ) kể lại chuyện gì?


A. Kể chuyện anh đội viên thức dậy vẫn thấy Bác khơng ngủ
B. Kể chuyện đồn dân cơng phải dải lá cây làm chiếu giữa trời mưa lâm thâm
C. Kể chuyện tình cảm của nhân dân đối với Bác Hồ kính u
D. Kể chuyện về một đêm khơng ngủ của Bác Hồ
Câu 18. Dịng nào khơng nói đúng ý nghĩa của câu thơ "Ra thế-Lượm ơi!"?
A. Sự đau xót của tác giả trước tin Lượm hi sinh
B. Sự bất ngờ của tác giả trước tin Lượm hi sinh
C. Sự nghi ngờ của tác giả trước tin Lượm hi sinh
D. Câu hỏi và gọi Lượm
PA: D
Câu 14. Tác giả Tố Hữu gặp Lượm ở địa danh nào?
A. Đồn Mang Cá
B. Hà Nội
C. Sài Gòn
D. Hàng Bè (Huế)
PA: D
Câu 15.
"Ngày Huế đổ máu

Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau Hàng Bè'
Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. Ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Nhân hoá
Câu 16. Bài thơ "Mưa" của Trần đăng Khoa được sáng tác năm nào?
A. 1965
B. 1966
C. 1967
D. 1968
Câu 17. Thể loại văn bản Cô Tơ là
A. Kí
B. Phóng sự
C. Tự sự
D. Hồi kí
Câu 18. "Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như
lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và
đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời
màu ngọc trai nước biển hửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ bình
minh để mong cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn
thuở biển Đông" Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chính?
A. Hốn dụ
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Nhân hóa
Câu 19. Nội dung của văn bản "Lòng yêu nước" của tác giả I. Ê-ren-bua là?



A. Những biểu hiện lòng yêu nước của nhân dân Nga - Xơ viết
B. Thể hiện lịng u nước của nhân dân Nga - Xơ viết
C. Lịng u nước là động lực giúp người dân đứng lên chống quân xâm lược,
bảo vệ Tổ quốc.
D. Cả A, B, C
Câu 20. Văn bản "Lao xao" của Duy Khán có sự kết hợp của các phương thức
biểu đạt nào?
A. Tự sự và nghị luận
B. Tự sự và miêu tả
C. Biểu cảm và miêu tả
D. Tự sự và thuyết minh
Câu 16. Ý nghĩa giáo dục quan trọng nhất được hướng tới trong văn bản "Động
Phong Nha" là gì?
A. Ý thức mở mang hiểu biết
B. Lịng u nước và tự hào dân tộc
C. Thói quen tận dụng lợi thế thiên nhiên ban cho
D. Ý thức bảo vệ thiên nhiên và danh lam thắng cảnh
B. Tiếng việt
Câu 1. "Trường Sơn: chí lớn ơng cha/Cửu Long: lịng mẹ bao la sóng trào" Phép
so sánh trong câu thơ trên thuộc loại so sánh nào?
A. So sánh người với người
B. So sánh vật với vật
C. So sánh vật với người
D. So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng
Câu 2. Câu nào dưới đây sử dụng phép nhân hoá?
A. Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
B. Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim

C. Hôm nay xuân ốm dậy
Buồn như đông,nhợt nhạt mưa phùn
D. Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày
Câu 3. "Ngoài thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng" (Trần
Đăng Khoa) Câu thơ trên sử dụng kiểu ẩn dụ nào?
A. Ẩn dụ hình thức
B. Ẩn dụ cách thức
C. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
D. Ẩn dụ phẩm chất.
Câu 4. Dịng nào nói đúng nhất về vai trị thành phần chính của câu?
A. Là thành phần giúp cho câu hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn
B. Là những thành phần luôn đi kèm với một số thành phần phụ
C. Là những thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu để câu diễn đạt được
một ý trọn vẹn
D. Là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hồn chỉnh và
diễn đạt được một ý trọn vẹn
Câu 5. Dòng nào nói đúng nhất về vị trí và vai trị của cây tre trong đời sống
con người Việt Nam?


A. Tre là một người bạn thân thiết của nhân dân Việt Nam ta
B. Tre là một người bạn thân thiết của người nông dân, bạn thân của nhân dân
Việt Nam
C. Tre gắn bó với con người trong chiến đấu bảo vệ quê hương đất nước
D. Tre gắn bó với người nông dân trong cuộc sống hàng ngày và đặc biệt là
trong lao động sản xuất
Câu 6. "Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc
mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc." Ý
chính của đoạn văn trên là gì?

A. Ca ngợi sự giản dị của tre
B. Ca ngợi giá trị của tre
C. Ca ngợi những phẩm chất cao quí của tre
D. Ca ngợi vẻ đẹp chung của cây tre
Câu 7. Đoạn văn "Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre
vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững
chắc" sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Hốn dụ
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. So sánh
Câu 8. "Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc
mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc"
Đoạn văn trên có mấy từ láy?
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 9. "Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc
mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc."
Đoạn văn trên có mấy câu trần thuật đơn?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Khơng có
Câu 10. Các từ: "lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc" trong câu "Rồi tre lớn
lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc" là thành phần nào của câu?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Thành phần phụ

D. Không thuộc thành phần nào
Câu 11. "Bây giờ là chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm. Cây hoa lan nở
hoa trắng xóa. Hoa giẻ từng chùm mảnh dẻ. Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật đánh
lộn nhau để chúng hút mật ở hoa. Chúng đuổi cả bướm" Đoạn văn trên có mấy
câu trần thuật đơn khơng có từ là?
A. Một
B. Ba
C. Năm
D. Sáu


Câu 12. Trong văn bản "Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử" khi viết "Cầu Long
Biên đã trở thành chứng nhân lịch sử", tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?
A. Nói q
B. Liệt kê
C. Nhân hóa
D. So sánh
Câu 13. Trong các câu sau,câu nào không đầy đủ thành phần chính?
A. Cầu Long Biên có một tuyến đường sắt
B. Cầu Long Biên có một tuyến đường sắt chạy giữa
C. Cầu Long Biên một tuyến đường sắt chạy giữa
D. Một tuyến đường sắt chạy giữa cầu Long Biên
Câu 14. "Lòng thèm khát của họ sẽ ngấu nghiến đất đai, rồi để lại đằng sau
những bãi hoang mạc" (Bức thư của thủ lĩnh da đỏ). Câu văn trên thể hiện điều
gì?
A. Phản ánh chính sách cai trị và bóc lột thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
B. Phản ánh chế độ bóc lột người tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc
C. Phản ánh hậu quả trong việc khai thác thiên nhiên và đối xử đối với người da
đỏ

của
người
da
trắng
D. Phê phán lòng tham và sự thiếu ý thức của người da trắng trong việc ứng xử
với thiên nhiên
Câu 15. "Lòng thèm khát của họ sẽ ngấu nghiến đất đai, rồi để lại đằng sau
những bãi hoang mạc." Người thủ lĩnh da đỏ đã bộc lộ tình cảm gì trong câu văn
trên?
A. Căm thù và trách móc người da trắng
B. Xót xa trước cách ứng xử với thiên nhiên của người da trắng
C. Tiếc nuối và thất vọng về thái độ của người da trắng với thiên nhiên
D. Tố cáo và giễu cợt người da trắng
C. Tập làm văn
Câu 1. Trong văn miêu tả, năng lực nào của người viết, người nói thường được
bộc lộ rõ nhất?
A. Năng lực liên tưởng, tưởng tượng
B. Năng lực quan sát
C. Năng lực hình dung, tưởng tượng
D. Năng lực đánh giá, nhận xét
PA: B
…………………………………………………………………………………
NGÂN HÀNG CÂU HỎI NGỮ VĂN 6 KỲ II
Mức độ: Thông hiểu
A. Ngữ văn
Câu 1: Qua đoạn trích “Sơng nước Cà Mau”, em hiểu gì về cảnh sơng nước và
con người nơi đây?
Đáp án
- Thiên nhiên vùng sơng nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn hùng vĩ, đầy sức sống
hoang dã.

- Cuộc sống con người ở chợ Năm Căn tấp nập, trù phú, độc đáo.


Câu 2: Khi nghe thầy giáo nói: “Hơm nay là buổi học cuối cùng của các con”,
Phrăng đã có những biểu hiện cụ thể thế nào?
Đáp án
- Choáng váng.
- Tự giận mình vì những buổi trốn học
- Thấy sách như người bạn cố tri
- Nghĩ đến thầy giáo quên cả những lúc thầy phạt
- Hiểu được nguyên nhân của những điều khác lạ.
Câu 3: Qua quan sát của anh đội viên Bác có hình dáng, tư thế như thế nào?
Đáp án: Qua quan sát của anh đội viên Bác có hình dáng, tư thế như sau: Ngồi
lặng yên bên bếp lửa, vẻ mặt thì trầm ngâm, Bác có mái tóc bạc, Bác ngồi đinh
ninh.
Câu 4: Năm khổ thơ đầu của bài thơ “Lượm” của Tố Hữu cho em cảm nhận gì
về hình ảnh của Lượm?
Đáp án: Lượm là một em bé liên lạc hồn nhiên, vui tươi, say mê công tác kháng
chiến, thật đáng mến, đáng yêu.
Câu 5: Nội dung khái qt của văn bản “Lịng u nước” là gì?
Đáp án: Bài văn lý giải ngọn nguồn của lòng yêu nước. Lịng u nước bắt
nguồn từ tình u những gì thân thuộc, gần gũi. Lòng yêu nước được thể hiện và
thử thách trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Xô Viết
Câu 6: Đối với người da đỏ những hình ảnh nào là những điều thiêng liêng đã
in trong kí ức?
Đáp án
- Mỗi tấc đất là thiêng liêng
- Mỗi lá thơng óng ánh
- Mỗi bờ cát
- Mỗi hạt sương

- Mỗi bãi đất hoang
- Tiếng thì thầm của cơn trùng
- Những dòng nhựa chảy.
Câu 7: Kể tên văn bản thể hiện tinh thần nhân ái đã học trong chương trình ngữ
văn 6 ?
Đáp án: Những văn bản thể hiện tinh thần nhân ái: Con Rồng cháu tiên, Bánh
chưng bánh giầy, Sơn Tinh Thuỷ Tinh, Ông lão đánh cá và con cá vàng, Con hổ
có nghĩa, Mẹ hiền dạy con, Thày thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng, Đêm nay Bác
khơng ngủ, Dế Mèn phiêu lưu kí, Bức tranh của em gái tôi, Lao xao.
Câu 8: Hãy nêu những nét khái quát về nghệ thuật trong văn bản “Bức thư của
thủ lĩnh da đỏ”?
Đáp án
- Phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ và thủ pháp đối lậpđược sử dụng phong phú
đa dạng.
- Ngơn ngữ biểu hiện tình cảm chân thành tha thiết với mảnh đất quê hương nguồn sống của con người.
- Khắc họa hình ảnh thiên nhiên đồng hành với cuộc sống của người da đỏ
B. Tiếng việt
Câu 1: Thế nào là phó từ? đặt câu có sử dụng phó từ?
Đáp án


- Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động
từ, tính từ.
- Đặt câu
Câu 2: Thế nào là so sánh? Tìm câu văn, câu thơ có sử dụng so sánh?
Đáp án
- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương
đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- VD: đen như cột nhà cháy.
Câu 3: Có mấy kiểu so sánh? Lấy ví dụ?

Đáp án: Có hai kiểu so sánh
- So sánh ngang bằng;
- So sánh không ngang bằng.
Câu 4: Thế nào là thành phần chính của câu? Đặt câu có đầy đủ thành phần
chính?
Đáp án: Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để
câu có cấu tạo hồn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
Câu 5: Câu trần thuật đơn là gì? Vai trị của câu trần thuật đơn khi tạo lập văn
bản?
Đáp án: Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để
giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến.
Câu 6: Hãy cho biết muốn làm bài văn tả cảnh cần đạt những yêu cầu nào?
Đáp án: Muốn tả cảnh cần
- Xác định được đối tượng miêu tả.
- Quan sát, lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu
- Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự.
C. Tập làm văn
Câu 1: Em hãy nêu tầm quan trọng của giờ luyện nói?
Đáp án: Rèn kỹ năng nói trước đơng người về văn miêu tả.
Câu 2: Hãy nêu những kĩ năng cần có khi làm văn miêu tả?
Đáp án: Các kĩ năng cần có khi miêu tả: Kĩ năng quan sát, tưởng tượng, liên
tưởng, so sánh, nhận xét, lựa chọn hình ảnh và trình bày các hình ảnh theo một
trình tự nhất định.
Câu 3: Để có một lá đơn theo yêu cầu khi viết ta cần chú ý điều gì?
Đáp án: Để có một lá đơn theo yêu cầu khi viết ta cần chú ý:
+ Viết đơn theo mẫu: đọc kĩ, trình bày đúng yêu cầu bằng cách điền vào chỗ
trống.
+ Viết đơn khơng theo mẫu: trình bày trang trọng, ngắn gọn, sáng rõ theo một số
mục nhất định; tên đơn phải được viết chữ in hoa.
…………………………………………………………………………..

NGÂN HÀNG CÂU HỎI NGỮ VĂN 6 KỲ II
Mức độ: Vận dụng cao
Câu 1 : Viết một đoạn văn miêu tả cảnh ngày tết Trung thu.
Đáp án: Đoạn văn có những từ ngữ tả cảnh vật đặc trưng của Tết Trung thu
như
Rằm tháng tám,ánh trăng,đèn ông sao,phá cỗ...
Biết trình bày các sự việc theo một trình tự hợp lý


Câu 2: Viết một đoạn văn khoảng 10 dòng tả con đường thân quen từ nhà em
đến trường vào một buổi sáng khi em đi học
Đáp án
-Yêu cầu:Tả theo dúng trình tự từ nhà đến trường có các từ thân quen,em đi
học,buổi sáng…
-Yêu cầu khi tả phải tỏ rõ em dã thuộc từng đăc điểm cuả con đường và con
đường ghi dấu nhiều kỷ niệm của em
-Các từ ngữ buổi sáng xác định rõ thời điểm và tình huống tả con đườngvào một
thời gian cụ thể
Câu 3: Vẻ đẹp của khổ thơ kết thúc bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”
Đáp án
- Bốn câu thơ mang tính khái quát cao.qua những câu thơ này hình ảnh Bác Hồ
hiện lên cao cả mà gần gũi.Câu thơ “Đêm nay Bác không ngủ .
Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh ”đã cắt nghĩa lý do Bác không ngủ rất đơn
giản nhưng lại hết sức chính xác :Đó là cái thương tình vĩ đại ,cái thường tình
của một bậc”đại nhân,đại trí ;đại dũng”
- Khơng ngủ là chuyện thường tình trong cuộc đời của Bác.Cả cuộc đời Người
luôn dành cho dân,cho nước.
Câu 4: Viết một đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn để nêu những phẩm
chất đáng quý của cây tre Việt Nam.

Đáp án: Đoạn văn từ 5-7 câu có câu văn được viết theo cấu trúc của câu trần
thuật đơn có một nịng cốt chủ -vị.
Câu 5: Em hãy viết đơn xin phép nghỉ học.
Đáp án: - HS viết được một lá đơn đúng theo mẫu
-Nội dung ngắn gọn, rõ ràng.
Câu 6: Viết một đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là?
Đáp án: Viết đoạn văn và xác định rõ đâu là câu trần thuật đơn có từ là
Ví dụ: Nam là người bạn thân nhất của em. Bạn Nam học rất giỏi. Năm nào bạn
ấy cũng là học sinh xuất sắc, là Cháu ngoan Bác Hồ. Em rất thán phục bạn và
hứa sẽ cố gắng học giỏi như bạn Nam.
- Nam là người bạn thân nhất của em.(Câu giới thiệu)
- Năm nào bạn ấy cũng là học sinh xuất sắc, là cháu ngoan Bác Hồ.(Câu miêu
tả)
Câu 7: Em hãy viết một đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn, câu trần thuật
đơn có từ là.
Đáp án:
- HS viết được đoạn văn mạch lạc ,có liên kết
- Sử dụng được hai kiểu câu: Câu trần thuật đơn và câu trần thuật đơn có từ là.
Câu 8: Tả một người bạn
* Mở bài
- Em có rất nhiều bạn.
- Người em thân nhất là bạn … học cùng lớp. Chúng em chơi thân với nhau từ
rất lâu rồi.
* Thân bài:


- Ngoại hình: (đoạn 1)
+ Dáng người cân đối, chân tay săn chắc. Dù bằng tuổi nhưng bạn cao hơn em
rất nhiều.
+ Mái tóc cắt ngắn hợp với khn mặt đầy đặn, rám nắng

+ Đơi mắt sáng tốt lên vẻ thơng minh, hóm hỉnh
+ Vầng trán cao.
+ Bạn rất hay cười, khi cười để lộ hàm răng trắng tinh và đều như những hạt
bắp
- Tính nết, tài năng (đoạn 2)
+ Dế mến, hay giúp đỡ bạn bè. Khi có bạn cần giúp việc gì, hay hỏi bài Tốn
khó, bạn đều tận tình hướng dẫn từng chút một.
+ Học ra học, chơi ra chơi. Khi học bạn hăng hái phát biểu ý kiến, chăm chỉ học
tập. Khi chơi cũng rất nhiệt tình và thoải mái.
+ Giỏi Tốn nhất lớp. Bạn rất thích sưu tầm và tập giải những bài Tốn khó. Có
những khi gặp bài q khó, bạn vẫn khơng chịu bỏ cuộc, nhất định phải giải
được mới thôi.
+ Là chân sút số một của đội bóng…Khi chơi bóng, bạn như một cầu thủ
chuyên nghiệp,
+ Là người tổ chức những trò chơi vui vẻ, hay kể những câu chuyện cười làm
mọi người thích thú…
* Kỉ niệm sâu sắc trong tình bạn với Nam: (đoạn 3)
Nam giúp em tập bơi, khắc phục tật sợ nước…(Kể kết hợp với tả. Bạn hướng
dẫn em tập bơi như thế nào? Thái độ của bạn ra sao? Bạn động viên, khuyến
khích em như thế nào? Cảm nghĩ của em về bạn?)
* Kết bài:
- Tình cảm với bạn
- Em sẽ ln giữ gìn tình bạn này. Em mong tình bạn của chúng em sẽ mãi
đẹp.
Câu 9: Tả mẹ
* Mở bài
- Dẫn thơ hoặc ca bài, bài hát nói về mẹ “Lịng mẹ bao la như biển Thái Bình
dạt dào”
- Trong cuộc đời này, khơng ai u thương, quan tâm, chăm sóc và lo lắng cho
mình bằng mẹ.

- Với em, mẹ là người quan trọng nhất, người em yêu quý và kính trọng nhất


* Thân bài
+ Tả ngoại hình (đoạn 1)
- Mẹ khơng phải là người phụ nữ đẹp. Hình ảnh mẹ trong em thật giản dị nhưng
cũng rất cao quý
- Dáng mẹ gầy, nhìn dáng mẹ tơi đã thấy được bao nỗi vất vả, lo toan…
- Dáng đi của mẹ uyển chuyển, nhẹ nhàng…
- Khuôn mặt mẹ không được trắng trẻo mà đã bị nắng mưa làm đen xạm đi…
- Đôi mắt mẹ trong tơi thật đẹp, nó lấp lánh niềm vui khi…, nó đượm buồn khi
…., nó dịu dàng ấm áp khi…Trên đơi mắt ấy đã có những nếp nhắn trước tuổi.
- Sống mũi mẹ khơng cao nhưng rất hài hịa với khuôn mặt của mẹ.
- Nụ cười tươi luôn nở trên mơi mẹ dù khó khăn vất vả như thế nào chăng nữa
- Tôi nhận ra bàn tay mẹ thô ráp, chiếc áo mẹ đã bạc màu, đôi vai mẹ gầy hơn
trước.
- Hình như trơng mẹ già hơn cái tuổi bốn mươi của mẹ. Mái tóc dài mượt ngày
trước giờ đã ngắn và mỏng đi khá nhiều, thấp thoáng đã thấy những sợi bạc.
+ Tả về tính cách, hoạt động (đoạn 2)
- Mẹ là một giáo viên luôn tận tụy với công việc. Những đêm khuya khi tôi đã
ngủ, tôi thấy mẹ vẫn miệt mài bên bàn làm việc với những chồng vở của học
sinh. Mẹ cẩn thận sửa từng lỗi nhỏ trong bài làm…
- Với gia đình, mẹ ln chu tồn mọi việc, chăm sóc ân cần cho cả gia đình…
Một mình mẹ lo hết cả cơng việc nhà, làm trịn trách nhiệm trong cơng việc ở
trường.
- Mẹ là một người vợ hiền, một người dâu thảo.
+ Tả về kỉ niệm với mẹ, sự quan tâm của mẹ với mình (đoạn 3)
- Với tơi, mẹ ln dành sự quan tâm nhiều nhất: lo cho tôi từng bữa ăn, giấc
ngủ, mẹ cịn dành chút thời gian ít ỏi khi nghỉ ngơi để hướng dẫn tôi học tập.
- Ánh mắt mẹ dịu dàng, hiền hậu chỉ cho tôi từng lỗi sai, giúp tôi hiểu bài hơn.

- Mẹ luôn bên tôi khi tơi gặp khó khăn, động viên an ủi khi tơi vấp ngã. Mẹ
hứng hết nỗi cực nhọc để tơi có được cuộc sống hạnh phúc, đủ đầy.
* Kết bài
- Nêu tình cảm với mẹ
- Tơi sẽ cố gắng….
Câu 10: Tả giờ ra chơi (Cảnh động)
* Mở bài


- Đến trường em được học rất nhiều điều hay và bổ ích
- Thời gian mà mỗi học sinh chúng em thích nhất khi ở trường là giờ ra chơi…
- Mỗi giờ ra chơi dù ngắn ngủi nhưng đều rất thú vị
* Thân bài
+ Trước giờ ra chơi (đoạn 1)
- Sân trường yên tĩnh, vắng vẻ. Thấp thoáng chỉ thấy bóng dáng thầy giám thị đi
lại và một số cơ chú lao công đang làm việc…
- Miêu tả không gian (cây cối, chim chóc, nắng…)
- Trong các lớp học, các bạn học sinh…., thầy cô….
- Lớp tôi đang say sưa trong tiết học của môn…
- Bỗng một tiếng chuông “Reng…Reng…” báo hiệu giờ ra chơi đã đến.
- Thầy kết thúc bài giảng, lớp trưởng hô “nghiêm” chào thầy rồi chúng tôi ùa ra
sân trường tận hưởng 20 phút thoải mái của giờ ra chơi.
+ Trong giờ ra chơi (đoạn 2)
- Học sinh từ các lớp ùa ra sân trường như một bầy chim sẻ được sổ lồng tung
bay.
- Các thầy cơ cũng rời phịng học vào phịng giáo viên để nghỉ ngơi, thư giãn
- Khắp sân trường rộn rã hẳn lên bởi những tiếng cười, đùa của các bạn.
- Mỗi nhóm tìm một góc sân để chơi các trị chơi như: nhảy dây, đá cầu, kéo co,
cầu lông…
- Dưới gốc cây phượng, có vài bạn nữ cùng ngồi ơn bài trước khi vào tiết học

mới
- Góc khác lại có vài bạn nam ngồi trị chuyện với nhau, cười rúc rích
- Những chú chim trên cành cũng đua nhau hót ríu rít như muốn xuống chơi
cùng chúng em
- Một cơn gió nhẹ thoảng qua, xua tan cái nóng mùa hè…
- Những chiếc áo khăn quàng đỏ phấp phới bay nổi bật trên những chiếc áo
trắng của các bạn học sinh cùng với màu xanh biếc của những hàng cây tô điểm
cho sân trường.
- Trong các nhóm đá cầu, trái cầu nhiều màu sắc bay qua bay lại. Những trận
cầu gay cấn có rất nhiều khan giả đến xem và cổ vũ. Tiếng bàn tán xơn xao,
tiếng cười nói thật vui nhộn, những tràng vỗ tay giịn giã.
- Khn mặt nhiều bạn đã lấm tấm những giọt mồ hôi nhưng nụ cười tươi rói
vẫn nở trên mơi.


+ Sau giờ ra chơi (đoạn 3)
- Các bạn đang chơi hăng say thì một hồi chng “Reng…Reng…” báo hiệu
giờ ra chơi đã kết thúc
- Ai nấy đều lộ vẻ tiếc nuối nhưng cũng nhanh chóng dừng lại trị chơi và bước
vào lớp học để học tiết tiếp theo
- Chúng em bước vào tiết học mới với tinh thần vui vẻ, phấn chấn vì đã được
thư giãn nghỉ ngơi sau giờ ra chơi thú vị.
- Sân trường lại trở về vẻ yên ắng. Những hàng cây…
- Khắp các lớp học lại vang lên tiếng….
Câu 11: Miêu tả nhân vật tưởng tượng
* Mở bài: Giới thiệu nhân vật sẽ tả (nhân vật nào, trong tác phẩm nào? Tình
cảm của em đối với nhân vật?)
* Thân bài
Đoạn 1: Miêu tả ngoại hình nhân vật (tưởng tượng các chi tiết cho phù
hợp)

- Thân hình, khn mặt
- Đơi mắt như thế nào? Cảm nhận được điều gì qua đơi mắt ấy? (hiền lành,
nhân hậu, ấm áp…)
- Mũi…
- Miệng -> nụ cười như thế nào? -> cảm nhận (sự thân thiện, dễ mến…)
- Mái tóc …
- Lông mày ….
- Đôi tay như thế nào? (nam: khỏe mạnh, rắn chắc, bàn tay to…; nữ: đôi tay
thon thả, mềm mại…)
- Trang phục thế nào? (trang phục cần phù hợp với nhân vật)
Đoạn 2: Tả về tính cách, phẩm chất tốt đẹp của nhân vật của nhân vật
- Hồn cảnh của nhân vật ấy có gì đặc biệt (nói ngắn gọn) -> nhân vật ấy đã
vượt qua như thế nào? -> qua đó thấy được phẩm chất tốt đẹp nào (dũng cảm,
giàu ý chí, nghị lực…)
- Đối xử với những khác ra sao (nói ngắn gọn)? -> qua đó ta thấy nhân vật là
người như thế nào? (nhân hậu, hiền lành…)
* Kết bài
- Tình cảm của em đối với nhân vật, bài học rút ra từ nhân vật.
……………………………………………………………………………………


NGÂN HÀNG CÂU HỎI NGỮ VĂN 6 KỲ II
Mức độ: Vận dụng
Câu 1: Em hãy tìm những chi tiết miêu tả Kiều Phương?
Đáp án
- Hình dáng nhỏ nhắn, thanh mảnh, mặt lọ lem như mặt mèo, mắt sang, mặt lúc
nào cũng tươi như hoa, răng khểnh trông thật đáng yêu.
- Tính cách hồn nhiên, nhân hậu, độ lượng trước những biểu hiện bực bội thiếu
than thiện của người anh; có tài năng hội họa từ nhỏ, được phát hiện và phát
triển, có sự thành cơng lớn.

Câu 2: Nhận xét tình cảm của em dành cho nhân vật người anh và nhân vật
người em trong truyện ngắn “Bức tranh của em gái tơi”?
Đáp án
- Tình cảm dành cho nhân vật người anh: Thông cảm và trân trọng trước sự biết
hối lỗi và biết vươn lên trở thành người tốt của nhân vật người anh.
- Tình cảm dành cho nhân vật người em: Khâm phục, u q vì có tài năng và
tấm lòng
Câu 3: Truyện “Buổi học cuối cùng” để laị cho em suy nghĩ gì về việc học tiếng
mẹ đẻ và việc học tiếng nước ngoài?
Đáp án
- Học tiếng mẹ đẻ để giữ gìn nền văn hóa dân tộc.
- Học tiếng nước ngoài để mở rộng hiểu biết.
Câu 4: Hãy nêu những nét nổi bật của nghệ thuật bài thơ “Đêm nay Bác không
ngủ”?
Đáp án
- Lựa chọn, sử dụng thể thơ năm chữ, kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm
- Lựa chọn sử dụng lời thơ giản dị, có nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự nhiên,
chân thành.
- Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm, khắc họa hình ảnh cao đẹp về
Bác Hồ kính u.
Câu 5: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả Nguyễn Tuân? Em
học tập những gì từ nghệ thuật miêu tả của tác giả?
Đáp án
- Cách miêu tả: Theo một trình tự hợp lý.
- Hình ảnh đưa ra vừa thực, vừa giàu liên tưởng, sự liên tưởng giàu trí tuệ.
àMẫu mực về cách sáng tạo hình ảnh, thấm đượm tình cảm, cảm xúc của con
người.
Câu 6: Nếu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi thì phần thân bài em sẽ tả theo
trình tự nào?
Đáp án: Trình tự miêu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi: Tả kết hợp với trình

tự thời gian và không gian
Trống ra chơi: Học sinh các lớp ùa ra.
Cảnh học sinh chơi: Góc sân bên phải, bên trái, ở khu vực giữa sân.
Trống vào lớp: Học sinh vào lớp.
Câu 7: Câu văn”Mất nước Nga thì ta cịn sống làm gì nữa.” có ý nghĩa gì?
Đáp án: - Câu văn này có ý nghĩa rất quan trọng vì: Nó nêu lên được tinh thần
cơ bản của bài văn.Nó cho thây, Tổ quốc là lẽ sống cao nhất của mỗi người .Mất
Tổ quốc thì tất cả đều vơ nghĩa


Tổ quốc là niềm tự hào và tình yêu cao đẹp nhất của mỗi một con người chân
chính.
Nó thức tỉnh ý thức trách nhiệm của mỗi con người phải làm sao để Tổ quốc
mãi trường tồn.
Câu 8: Những tác phẩm truyện kí đã học để lại cho em những cảm nhận gì về
đất nước và con người Việt Nam ?
Đáp án
- Truyện kí đã học giúp ta hình dung cảm nhận nhiều cảnh sắc thiên nhiên đất
nướcvà cuộc sống con người ở nhiều vùng, nhiều miền, cảnh sông nước miền
cực nam, cảnh sông Thu Bồn ở miền Trung, đến vẻ đẹp rực rỡ của đảo Cô Tô,
thiên nhiên làng quê miền bắc qua hình ảnh các lồi chim
- Thấy được hình ảnh của con người và cuộc sống lao động hăng say và tâm
hồn trong sáng
Câu 9: Khi tạo lập văn bản, khi nói, viết ta cần sử dụng câu như thế nào?
Đáp án
- Viết ta thường dùng câu đầy đủ thành phần
- Khi nói ta có thể sử dụng câu tỉnh lược.
Câu 10: Tìm điểm giống nhau về phương thức biểu đạt của truyện dân gian,
truyện trung đại, hiện đại?
Đáp án: Điểm giống nhau về phương thức biểu đạt của truyện dân gian, truyện

trung đại, hiện đại là:
- Cùng có cốt truyện, nhân vật chi tiết lời kể, tả;
- Dùng văn tự sự, miêu tả biểu cảm thể hiện nội dung;
- Sử dụng những chi tiết làm nổi bật tính cách nhân vật;
- Có lời kể của tác giả và lời kể của nhân vật.
Câu 11: Hãy sắp xếp các từ sau đây thành 2 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm:
lưa thưa, nhà cửa, đi đứng, rì rào, lập lịe, cá quả, lóng lánh, gập ghềnh, mặt
mũi, mong muốn, móm mém.
Đáp án: Học sinh phân thành 2 nhóm từ sau
- Từ ghép: nhà cửa, đi đứng, cá quả, mặt mũi, mong muốn
- Từ láy: lóng lánh, gập ghềnh, móm mém, rì rào, lập lịe, lưa thưa,
Câu 12
“Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày”( Ca dao)
a. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu ca dao trên ( Chỉ rõ từ ngữ,
hình ảnh thể hiện biện pháp đó.)
b. Qua đó, em cảm nhận được điều gì về cuộc sống của người nông dân?
Đáp án
a. Xác định đúng biện pháp tu từ: So sánh( mồ hôi như mưa )
b. Tác dụng: Qua đó, ta cảm nhận được cuộc sống vất vả, nhọc nhằn của người
nông dân
Câu 13
“Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù


Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm…”

Trích Tre Việt Nam - Nguyễn Duy
Sách Ngữ văn 6, tập hai - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2016
a. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong những dòng thơ trên ?
b. Trình bày cảm nhận của em về những dịng thơ trên bằng một bài viết ngắn
gọn.
Đáp án
a. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong những dòng thơ trên ?
- Nhân hóa: Cây tre vốn là một sự vật vô tri vô giác được nhà thơ miêu tả như
một con người: rễ tre siêng năng, cần cù không ngại khó; thân tre vươn mình đu
trong gió; cây tre hát ru lá cành; tre biết yêu biết ghét.
- Ẩn dụ: Tre là biểu tượng đẹp đẽ cho đất nước và con người Việt Nam.
b. Trình bày cảm nhận của em về những dòng thơ trên bằng một bài viết ngắn
gọn.
- Giới thiệu khái quát về đoạn thơ: giới thiệu xuất xứ của đoạn thơ, giới thiệu
đôi nét về tác giả Nguyễn Duy và bài thơ Tre Việt Nam
- Cảm nhận về khổ thơ:
+ Nằm trong mạch thơ được viết theo thể thơ lục bát, rất gần gũi, giản dị, đời
thường; ngôn ngữ thơ cũng rất mộc mạc, giản dị.
+ Đoạn thơ trước hết vẽ lên trước mắt ta một bức tranh tre xanh cao vút trên nền
trời xanh, màu xanh của tre hòa quyện cùng màu xanh của bầu trời-một cảnh sắc
yên bình, êm ả thân thuộc nơi làng quê Việt Nam.
+ Khéo léo và tinh tế trong việc sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa, nhà thơ
Nguyễn Duy đã dựng lên hình ảnh cây tre tượng trưng cho hình ảnh con người
Việt Nam với những phẩm chất vô cùng cao quý:
→ Phẩm chất siêng năng, chăm chỉ, cần cù
“Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù”
→ Tinh thần lạc quan, yêu đời
“Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành”

→ Khí phách kiên cường bất khuất, hiên ngang
“Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh khơng đứng khuất mình bóng râm”
+ Cây tre đã trở thành biểu tượng đẹp đẽ về đất nước và con người Việt Nam.
Câu 14: Trong bài thơ “Mẹ ốm”, nhà thơ Trần Đăng Khoa viết
“Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ bây giờ chưa tan”


a. Em hiểu nghĩa của từ "nắng mưa" trong câu thơ trên như thế nào ?
b. Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật của việc sử dụng từ "lặn" trong câu thơ thứ 2 ?
Đáp án
a. Giải nghĩa từ "nắng mưa" trong câu thơ
- Nghĩa gốc: Chỉ hiện tượng của thời tiết: nắng và mưa.
- Nghĩa chuyển: Chỉ những gian lao, vất vả, khó nhọc trong cuộc đời.
b. Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật của việc sử dụng từ "lặn" trong câu thơ thứ 2
Học sinh có thể nêu các ý kiến khác nhưng phải làm rõ được nét đặc sắc về
nghệ thuật dùng từ “lặn” trong câu thơ với nội dung cơ bản như sau:
- Với việc sử dụng từ “lặn”, câu thơ thể hiện được sự gian lao, vất vả trong cuộc
đời người mẹ, nhưng khắc sâu, nhấn mạnh hơn sự gian lao, vất vả của người mẹ
trong cuộc sống;
- Qua đó thấy được nỗi gian truân, cực nhọc của đời mẹ không thể thay đổi, bù
đắp… (nếu thay bằng các từ: ngấm, thấm,... thì nỗi vất vả chỉ thoảng qua, có thể
tan biến đi...)
Câu 15: Trong văn bản Bài học đờng đời đầu tiên ( trích Dế mèn phiêu lu ký)
của nhà văn Tô Hoài có đoạn
Cha nghe hết câu, tôi đà hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. Rồi, với điệu bộ
khinh khỉnh, tôi mắng:
- Hức! Thông ngách sang nhà ta? Dễ nghe nhỉ! Chú mày hôi nh cú mèo thế
này, ta nào chịu đợc. Thôi, im cái điệu hát ma dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì

cho chết!
Tôi về, không một chút bận tâm.
( Ngữ văn 6, tập 2, NXBGD-2008)
a. Đoạn văn trên có bao nhiêu câu? Ghi lại mỗi câu thành một dòng độc lập.
b. Căn cứ vào dấu câu và dựa vào phân loại câu theo mục đích nói thì mỗi câu
trong đoạn văn trên thuộc kiểu câu gì?
ỏp ỏn
Đoạn văn trên gồm có 9 câu
- Cha nghe hết câu, tôi đà hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. ( Câu kể)
- Rồi, với điệu bộ khinh khỉnh, tôi mắng:
( Câu kể)
- Hức!
( Câu cảm)
- Thông ngách sang nhà ta?
( Câu hỏi)
- Dễ nghe nhỉ!
( Câu cảm)
- Chú mày hôi nh cú mèo thế này, ta nào chịu đợc.
( Câu kể)
- Thôi, im cái điệu hát ma dầm sùi sụt ấy đi.
( Câu cầu khiến)
- Đào tổ nông thì cho chết!
( Câu cảm)
- Tôi về, không một chút bận tâm.
( Câu kể)
Nêu đợc 9 câu và ghi đầy đủ 9 câu riêng biệt
Cõu 17: Ch ra cỏc kiểu so sánh được sử dụng trong các câu sau
a. Cầu Long Biên như một nhân chứng sống động, đau thương và anh dũng
của thủ đơ Hà Nội.
b. Dịng nước óng ánh, êm ả trơi dưới những dịng sơng, con suối đâu chỉ là

những giọt nước, mà còn là máu của tổ tiên chúng tơi.
c. Tơi chợt nhận ra tình cảm của bà dành cho tôi hơn rất nhiều những quan
tâm chợt đến của tôi với bà.
d. Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được.
Đáp án


- Câu a và d là so sánh ngang bằng.
- Câu b và c là so sánh không ngang bằng
Câu 18: Xác định lỗi và nêu cách sửa các câu sau:
a. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
b. Khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và được bạn ấy cho một cây bút
mới.
c. Cây cầu đưa những chiếc xe tải nặng nề vượt qua sơng và bóp cịi rộn vang
cả dịng sơng n tĩnh.
Đáp án
a. Đây mới chỉ là 1 cụm từ, chưa thành câu (câu thiếu vị ngữ)
Sửa theo 1 trong các cách sau:
- Thêm vị ngữ: Bạn lan, người học giỏi nhất lớp 6A, là bạn thân của tôi.
- Biến thành cụm chủ vị: Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A.
- Biến cụm từ đã cho thành một bộ phận câu: Tôi rất quý bạn Lan, người học
giỏi nhất lớp 6A.
b. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu.
Cách sửa: Khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và cho em một cây bút mới.
c. Câu dùng từ sai. Vị ngữ 2: bóp cịi rộn vang khơng phù hợp với chủ ngữ.
Cách sửa: Cây cầu đưa những chiếc xe tải nặng nề vượt qua sơng và xe bóp cịi
rộn vang cả dịng sơng n tĩnh.
**********************************************************
Sơn Dương, ngày 18 tháng 2 năm 2019
GIÁO VIÊN RA ĐỀ


Phạm Thanh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×