CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/
/ QĐ - BLĐTBXH
ngày
tháng
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
_____________________
Tên nghề: Cắt gọt kim loại
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 45
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức.
+ Các môn học kỹ thuật cơ sở
- Hiểu được tính chất cơ lý tính của các loại vật liệu làm dụng cụ cắt (dao, đá mài, vật
liệu gia công kim loại và phi kim loại), đặc tính nhiệt luyện các loại thép các bon thường,
thép hợp kim và thép làm dao tiện, phay, bào, mũi khoan, mũi doa, đục, giũa...khi sơ chế và
sau khi nhiệt luyện.
- Trình bày được các loại kích thước và độ chính xác của kích thước; đặc tính của lắp
ghép, sai số về hình dáng hình học và vi trí, độ nhám bề mặt; chuỗi kích thước. Chuyển hố
được các ký hiệu dung sai thành các kích thước tương ứng để gia công.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách đo, đọc kích thước và hiệu chỉnh các loại
panme, đồng hồ so, thước đo góc vạn năng, thước cặp...
- Đọc và phân tích được bản vẽ (với ba hình chiếu, có mặt cắt, có cắt trích...); lập được
các bản vẽ đơn giản.
- Hiểu rõ kết cấu của các chi tiết, các cụm máy và các đường truyền động của máy.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của động cơ điện không đồng bộ 3 pha, công
dụng, cách sử dụng một số loại khí cụ điện dùng trong máy cắt kim loại.
+ Các mô đun chuyên môn nghề
- Trang bị các kiến thức về an toàn lao động, vệ sinh cơng nghiệp, phịng chống cháy nổ
nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất, các biện pháp nhằm giảm cường độ lao động, tăng năng suất.
- Trang bị kiến thức chung nhất về máy cắt, đồ gá, dao cắt, quy trình cơng nghệ, chế độ
cắt, dung dịch làm nguội.
- Hiểu được đặc tính kỹ thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp sử dụng và
bảo quản các loại máy cắt kim loại, các dụng cụ: Gá, cắt, kiểm tra.
- Hiểu được các phương pháp gia công cơ bản trên máy tiện CNC, máy phay CNC, máy
tiện vạn năng, máy phay vạn năng, máy mài, máy doa, máy khoan...
- Trình bày được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Có đủ kiến thức về khoa học kỹ thuật làm nền tảng cho việc nắm bắt đầy đủ các đặc
tính cơ lý của q trình gia cơng, ngun lý, cấu tạo, công dụng của các máy cắt kim loại
thông dụng, vận dụng để sản xuất đạt hiệu quả cao.
- Có khả năng tổ chức và quản lý một phân xưởng độc lập.
- Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
- Kỹ năng.
- Thực hiện các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ cắt cầm tay như : Đục, giũa các mặt phẳng, khoan lỗ,
cắt ren bằng bàn ren, ta rô, cưa tay.
- Sử dụng thành thạo các loại máy tiện vạn năng, máy phay, máy bào xọc, máy mài
trịn ngồi, máy mài phẳng, máy mài hai đá, máy doa, máy khoan bàn.
- Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy, đồ gá và vật gia
công.
- Thiết kế và chế tạo được chi tiết, thiết bị cơ khí đơn giản
- Chế tạo và mài được các dụng cụ cắt đơn giản.
- Tiện được các chi tiết có mặt trụ trơn, bậc, mặt côn, ren tam giác, ren truyền động các
hệ ngoài và trong; tiện chi tiết lệch tâm chi tiết định hình và các chi tiết có hình dáng khơng
cân xứng với gá lắp phức tạp.
- Phay được các dạng mặt phẳng, góc, rãnh, bánh răng trụ răng thẳng, bánh răng trụ
răng nghiêng, thanh răng và mặt định hình.
- Bào, xọc được các dạng mặt phẳng, góc, rãnh, bánh răng trụ răng thẳng, thanh răng
và mặt định hình.
- Mài được các loại rãnh, mặt phẳng, mặt định hình, mặt trụ và mặt cơn trong, ngồi,
mài các loại dụng cụ cắt.
- Doa được lỗ trụ, lỗ bậc, cắt rãnh định hình trên máy doa vạn năng.
- Lập chương trình gia cơng, vận hành và điều chỉnh được máy tiện CNC, máy Phay
CNC.
- Dự đoán được các dạng sai hỏng khi gia cơng và biện pháp khắc phục.
- Có đủ khả năng tham gia vào các vị trí cơng việc như: trực tiếp sản xuất, cán bộ kỹ
thuật, tổ trưởng sản xuất, quản đốc phân xưởng trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa
chữa, kinh doanh các sản phẩm cơ khí hoặc có thể tự tạo việc làm và tiếp tục học lên trình độ
cao hơn.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phịng
- Chính trị, đạo đức
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiểu được pháp
luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong, ln vươn lên và tự hồn
thiện.
+ Có tác phong cơng nghiệp
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết công việc hợp lý.
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ, kỹ năng để đáp ứng yêu cầu
cơng việc.
- Thể chất và quốc phịng
+ Có sức khoẻ tốt.
+ Hiểu biết và luôn rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập : 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu : 3750h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi : 300h; Trong đó thi tốt nghiệp: 90 h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450h
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300h;
+ Thời gian học bắt buộc: 2640h; Thời gian học tự chọn: 660h
+ Thời gian học lý thuyết: 1020h; Thời gian học thực hành: 2280h
3. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ
PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC, MƠ ĐUN
ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
3.1. Danh mục các mơn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã
Tên môn học, mô đun
MH,
MĐ
I
MH 01
MH 02
MH 03
MH 04
MH 05
MH 06
MH 07
II
Thời gian
đào tạo
Năm
học
Các mơn học chung
Giáo dục quốc phịng
Giáo dục thể chất
Pháp luật
Chính trị
Tin học
Ngoại ngữ 1
Ngoại ngữ 2
Các mơn học, mơ đun đào
tạo nghề bắt buộc
1
1
1
2
2
2
3
Học
kỳ
I
I
I
I
I
I
I
Thời gian của môn
học, mô đun (giờ)
Tổng
số
450
75
60
30
90
75
60
60
2640
Trong đó
Giờ
LT
450
75
60
30
90
75
60
60
810
Giờ TH
1830
II.1
MĐ 27
MĐ 28
MĐ 29
MĐ 30
MĐ 31
MĐ 32
Các môn học, mô đun kỹ
thuật cơ sở
Điện kỹ thuật
Cơ kỹ thuật
Vật liệu cơ khí
Dung sai lắp ghép và đo
lường
Vẽ kỹ thuật 1
Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)
Tổ chức và quản lý sản xuất
Các môn học, mơ đun chun
mơn nghề
Kỹ thuật an tồn và bảo hộ
lao động
Nhập nghề Cắt gọt kim loại
Gia công nguội cơ bản
Tiện cơ bản.
Tiện trục dài không dùng giá
đỡ
Tiện kết hợp
Tiện lỗ
Tiện cơn
Tiện ren tam giác
Tiện ren truyền động
Tiện định hình
Tiện chi tiết có gá lắp phức
tạp
Gia cơng trên máy tiện CNC
Bào mặt phẳng
Bào rãnh, bào góc
Phay mặt phẳng
Phay rãnh, phay góc
Phay bánh răng, thanh răng
MĐ 33
MĐ 34
MĐ 35
MĐ 36
Gia cơng trên máy mài phẳng
Gia cơng trên máy mài trịn
Tiện nâng cao
Bào nâng cao
MH 08
MH 09
MH 10
MH 11
MH 12
MH 13
MH 14
II.2
MĐ 15
MĐ 16
MĐ 17
MĐ 18
MĐ 19
MĐ 20
MĐ 21
MĐ 22
MĐ 23
MĐ 24
MĐ 25
MĐ 26
340
340
1
1
1
1
II
II
I
II
45
75
45
45
1
2
3
II
II
II
45
45
40
2300
470
1830
1
I
30
25
5
1
1
1
1
I
I
I
I
30
80
140
80
20
10
30
10
10
70
110
70
1
1
1
1
2
2
2
II
II
II
II
I
I
I
80
95
80
100
100
85
110
10
15
10
10
10
5
20
70
80
70
90
90
80
90
2
1
2
2
2
2
II
II
I
I
I
II
150
80
85
75
80
70
45
10
15
15
10
10
105
70
70
60
70
60
2
2
3
3
I
II
II
I
70
70
120
120
10
10
30
30
60
60
90
90
MĐ 37
MĐ 38
MĐ 39
Phay nâng cao
Tính tốn truyền động của
một số cụm truyền động
Thiết kế quy trình cơng nghệ
Tổng cộng
3
3
II
II
120
125
30
45
90
80
3
I
125
3090
45
1260
80
1830
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC: VẬT LIỆU CƠ KHÍ
Mã số mơn học: MH 10
Thời gian môn học: 45h ;
(Lý thuyết: 41h ; Thực hành: 4h)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠN HỌC:
Mơn học được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học chung, trước các môn học/
mô đun đào tạo chuyên môn nghề, là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MƠN HỌC:
Học xong mơn học này học sinh có khả năng:
- Trình bày được đặc điểm, tính chất, ký hiệu và phạm vi ứng dụng của một số vật liệu
thường dùng: Gang, thép cácbon, thép hợp kim, hợp kim cứng, kim loại màu, ceramic, vật
liệu phi kim loại, dung dịch làm nguội.
- Trình bày rõ một số khái niệm cần thiết về nhiệt luyện và hoá nhiệt luyện.
- Nhận biết vật liệu qua màu sắc, tỷ trọng, độ nhám mịn, âm thanh khi gõ, đập búa, xem
tia lửa khi mài.
- Chọn và sử dụng đúng quy cách các loại vật liệu thường dùng cho nghề.
- Có thể tự mua các loại vật liệu theo yêu cầu của sản xuất.
III. NỘI DUNG MƠN HỌC:
1. Nơi dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian
Tên chương mục
Số
Tổng
Lý
Thực hành
Kiểm tra*
TT
số thuyết
Bài tập
(LT hoặc TH)
I Cấu trúc và cơ tính vật liệu
9
9
0
- Cấu tạo và liên kết nguyên
tử.
- Sắp xếp nguyên tử trong vật
chất
- Khái niệm về mạng tinh thể
- Cấu trúc tinh thể điển hình
của chất rắn
1
- Đơn tinh htể và đa tinh thể
- Sự kết tinh và hình thành tổ
chức của kim loại
II
Hợp kim và biến đổi tổ chức
7
7
0
- Cấu trúc tinh thể của hợp
kim
- Giản đồ pha của hệ hai cấu
tử
- Giản đồ pha Fe - C (FeFe3C)
III Nhiệt luyện
16
14
2
- Khái niệm về nhiệt luyện
thép
- Các tổ chức đạt được khi
nung nóng và làm nguội
thép
- Ủ và thường hố thép
- Tơi thép
- Ram thép
- Các khuyết tật xảy ra khi
1
nhiệt luyện thép.
IV Vật liệu kim loại
6
6
0
- Thép Cácbon
- Thép hợp kim
- Gang
V Hợp kim màu và phi kim
5
5
0
- Hợp kim màu
- Gỗ
- Chất dẻo
- Vật liệu Compozit
Cộng
45
41
2
2
*
Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Chương 4. Vật liệu kim loại
Mục tiêu:
Mô tả được phương pháp dùng kính hiển vi quang học hoặc điện tử có độ phóng
đại lớn để quan sát cấu trúc tế vi của gang và thép.
Nhận biết cấu trúc tế vi của gang và thép qua màu sắc, tỷ trọng, độ nhám mịn,
âm thanh khi gõ, bẻ, đập búa, xem tia lửa khi mài.
Nội dung:
Thời gian:6h (LT:6h; TH:0h)
1. Thép Cácbon
1.1. Khái niệm về thép cácbon
1.2. Phân loại thép các bon
2. Thép hợp kim
2.1. Khái niệm về thép hợp kim
2.2. Phân loại thép hợp kim
3. Gang
3.1. Khái niệm chung
3.2. Phân loại gang
Thời gian: 2h
Thời gian: 2h
Thời gian: 2h
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT
Thời gian : 1h
CHƯƠNG 4: VẬT LIỆU KIM LOẠI
BÀI : GANG
A-Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
-Trình bày được khái niệm về gang trong vật liệu kim loại.
-Xác định được thành phần hóa học và tổ chức tế vi của vật liệu.
-Rèn luyện tinh thần tự học hỏi, ý thức được tầm quan trọng của vật liệu kim loại.
B-Nội dung:
I. Giới thiệu chung về gang:
1.Khái niệm:
-Gang là hợp kim của sắt và cacbon với lượng C = (2.14
6.67) %. Ngoài ra cịn có một số
tạp chất như: Mn, Si, P, S.
2.Thành phần hóa học và tổ chức tế vi:
a.Thành phần hóa học:
- C = (2.14
6.67) % thường dùng gang có C = (3
4) %.
- Si = (1
4.25) %.
- Mn = (2
2.5) trong gang trắng, Mn < 1.3% trong gang xám.
- P = (0.1
0.2)%
-S
0.15%
b.Tổ chức tế vi:
-Cacbon ở trạng thái liên kết hợp chất hóa học (Fe3C), thường gặp trong gang trắng.
-Cacbon ở trạng thái tự do (Graphit) với các dạng tấm, phiến, cụm bông, cầu, thường gặp
trong gang xám, gang dẻo, gang cầu.
3.Cơ tính và tính cơng nghệ:
a.Cơ tính:
-Nhìn chung, gang là loại vật liệu có độ bền kéo thấp, độ dịn cao.
-Trong gang xám, gang dẻo, gang cầu, tổ chức Graphit tồn tại như những lỗ hỏng có sẵn
trong gang, là nơi tập trung ứng suất lớn, làm gang kém bền.
Tuy nhiên, Graphit có ảnh hưởng tốt đến cơ tính như: tăng khả năng chống mài mịn do ma
sát ( vì bản thân Graphit có tính bơi trơn, thêm vào đó có “lỗ hỏng”, Graphit là nơi chứa dầu
bơi trơn) làm tắt rung động vào dao động cộng hưởng.
b.Tính cơng nghệ:
-Tính đúc tốt (có nhiệt độ nóng chảy thấp và tính chảy lỗng cao)
-Tính gia cơng cắt gọt tốt, vì độ cứng thấp , phoi dễ gãy vụn.
-Không rèn được
4.Công dụng:
-Gang có tính tổng hợp khơng cao như thép, nhưng có tính đúc tốt, dễ cắt gọt, chế tạo đơn
giản hơn và rẻ. Vì vậy, các loại gang có Graphit dùng rất nhiều trong chế tạo cơ khí, dùng để
chế tạo các loại chi tiết chịu tải trọng tĩnh và ít chịu va đập như: bệ máy, vỏ…
C. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
TT
NỘI DUNG
PHƯƠNG
PHÁP
PHƯƠNG
TIỆN
HOẠT
ĐỘNG DẠY
HOẠT
ĐỘNG HỌC
1
Dẫn nhập
Thuyết trình
Bảng phấn +
giáo trình
Giới thiệu bài
mới
Lắng nghe
Thuyết trình
Bảng phấn +
giáo trình
Trình bày
Lắng nghe + ghi
chép bài
Thuyết trình +
đàm thoại
Bảng phấn +
giáo trình
Giảng bài mới
I. Giới thiệu
chung về gang
1.Khái niệm
2.Thành phần
hóa học và tổ
chức tế vi
a.Thành phần
hóa học
Đặt câu hỏi (đàm Lắng nghe + suy
thoại)
nghĩ +trả lời
1.Hãy cho biết
thành phần hóa
học của gang?
TL: C,Si,Mn,P,S
-Nhận xét và
trình bày.
2
b.Tổ chức tế vi
3.Cơ tính và tính
cơng nghệ
a.Cơ tính
b.Tính cơng
nghệ
4.Cơng dụng
Thuyết trình +
trực quan
Bản vẽ + que chỉ
Treo bản vẽ +
+ nam châm + yêu cầu học sinh
giáo trình
quan sát
Thuyết trình
Bảng phấn +
giáo trình
Thuyết trình +
đàm thoại
Bảng phấn +
giáo trình
Củng cố kiến
thức và kết thúc
bài
Khái niệm, thành Thuyết trình
3 phần hóa học-tổ
chức tế vi, cơ
tính và tính cơng
nghệ, cơng dụng
của gang
Nguồn tài liệu tham khảo
Bảng phấn +
giáo trình
Trình bày
Quan sát + lắng
nghe
Lắng nghe
Đặt câu hỏi (đàm Lắng nghe + suy
thoại)
nghĩ +trả lời
1.Trong vật liệu
kim loại, gang có
cơng dụng gì?
TL: chế tạo các
loại chi tiết chịu
tải trọng tĩnh và
ít chịu va đập
như: bệ máy,
vỏ..
-Nhận xét và
trình bày.
Tóm tắt bài
giảng
Nghe - nhớ
Giáo trình vật liệu cơ khí (KS.Lương Văn Qn)
TÀI LIỆU PHÁT TAY
I. Giới thiệu chung về gang:
1.Khái niệm:
-Gang là hợp kim của sắt và cacbon với lượng C = (2.14
6.67) %. Ngồi ra cịn có một số
tạp chất như: Mn, Si, P, S.
2.Thành phần hóa học và tổ chức tế vi:
a.Thành phần hóa học:
- C = (2.14
6.67) % thường dùng gang có C = (3
4) %.
- Si = (1
4.25) %.
- Mn = (2
2.5) trong gang trắng, Mn < 1.3% trong gang xám.
- P = (0.1
0.2)%
-S
0.15%
b.Tổ chức tế vi:
-Cacbon ở trạng thái liên kết hợp chất hóa học (Fe3C), thường gặp trong gang trắng.
-Cacbon ở trạng thái tự do (Graphit) với các dạng tấm, phiến, cụm bông, cầu, thường gặp
trong gang xám, gang dẻo, gang cầu.
3.Cơ tính và tính cơng nghệ:
a.Cơ tính:
-Nhìn chung, gang là loại vật liệu có độ bền kéo thấp, độ dòn cao.
-Trong gang xám, gang dẻo, gang cầu, tổ chức Graphit tồn tại như những lỗ hỏng có sẵn
trong gang, là nơi tập trung ứng suất lớn, làm gang kém bền.
Tuy nhiên, Graphit có ảnh hưởng tốt đến cơ tính như: tăng khả năng chống mài mịn do ma
sát ( vì bản thân Graphit có tính bơi trơn, thêm vào đó có “lỗ hỏng”, Graphit là nơi chứa dầu
bôi trơn) làm tắt rung động vào dao động cộng hưởng.
b.Tính cơng nghệ:
-Tính đúc tốt (có nhiệt độ nóng chảy thấp và tính chảy lỗng cao)
-Tính gia cơng cắt gọt tốt, vì độ cứng thấp , phoi dễ gãy vụn.
-Khơng rèn được
4.Cơng dụng:
-Gang có tính tổng hợp khơng cao như thép, nhưng có tính đúc tốt, dễ cắt gọt, chế tạo đơn
giản hơn và rẻ. Vì vậy, các loại gang có Graphit dùng rất nhiều trong chế tạo cơ khí, dùng để
chế tạo các loại chi tiết chịu tải trọng tĩnh và ít chịu va đập như: bệ máy, vỏ…