Tải bản đầy đủ (.docx) (404 trang)

Xây dựng mô hình tự đánh giá hiệu quả hệ thống quản lý của doanh nghiệp Việt Nam dựa trên các tiêu chí Giải thưởng Chất lượng Quốc gia Hoa Kỳ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.35 MB, 404 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

PHÙNG MẠNH TRƯỜNG

XÂY DỰNG MƠ HÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỦA DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM DỰA TRÊN CÁC TIÊU CHÍ
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA HOA KỲ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

Phùng Mạnh Trường

XÂY DỰNG MƠ HÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỦA DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM DỰA TRÊN CÁC TIÊU CHÍ
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA HOA KỲ
Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại
Mã số: 62340121
Luận án tiến sĩ kinh tế
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS, TS. Đỗ Thi Ngọc
2. TS. Nguyễn Hóa


Hà Nợi, Năm 2021


3

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi và khơng có sự trùng
lặp với bất kỳ cơng trình nào đã được cơng bố. Tơi đã hồn thành quyển luận án tại
Bộ mơn Quản trị chất lượng - Khoa Marketing - Trường Đại học Thương mại.
Trong q trình nghiên cứu, tơi chỉ sử dụng tài liệu tham khảo đã được liệt kê.
Nếu sai tơi hồn toàn chịu trách nhiệm./.
Hà Nội, ngày

tháng 12 năm 2021
Tác giả

Phùng Mạnh Trường


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới tập thể giáo viên hướng dẫn
PGS, TS. Đỗ Thị Ngọc và TS. Nguyễn Hóa đã hết sức tận tình hướng dẫn, chỉ bảo,
động viên và đồng hành cùng rơi trong suốt q trình làm luận án.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô tại Khoa Marketing và Bộ mơn Quản
trị Chất lượng đã nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho luận án.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy Cô, cán bộ, nhân viên của Khoa Sau Đại
học đã tạo điều kiện thuận lợi nhất về mặt thủ tục, quy trình và nghiệp vụ trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận án.
Tơi xin trân trọng cảm ơn tới Lãnh đạo, các đồng nghiệp của tôi tại Viện Tiêu
chuẩn Chất lượng Việt Nam và các doanh nghiệp đã giúp đỡ, động viên và cung cấp

các số liệu, thông tin cần thiết cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Tơi cũng trân trọng gửi lời cảm ơn trân trọng đến các Thầy Cô, Nhà khoa học
đã phản biện, đóng góp ý kiến xây dựng và trao đổi về các vấn đề liên quan đến
nghiên cứu của tôi.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................
MỤC LỤC.......................................................................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH....................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................
1. Sự cần thiết của đề tài luận án .......................................................................................
2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.....................................................................................
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................
5. Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của luận án....................................................
6. Kết cấu của luận án.......................................................................................................
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN VÀ
THIẾT KẾ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI...............................................
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài...........................
1.1.1. Những cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi..........................................................
1.1.2. Những cơng trình nghiên cứu tại Việt Nam...........................................................
1.1.3. Khoảng trống và câu hỏi nghiên cứu.....................................................................
1.2. Thiết kế mô hình nghiên cứu.................................................................................
1.2.1. Quan điểm tiếp cận và những cân nhắc khi thiết kế mơ hình nghiên cứu......................
1.2.2. Các giai đoạn của quá trình nghiên cứu.....................................................................
1.2.3. Nghiên cứu tình huống doanh nghiệp.......................................................................
Tiểu kết Chương 1..........................................................................................................

CHƯƠNG 2: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MƠ
HÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỆ THỐNG QUẢN LÝ DỰA TRÊN CÁC
TIÊU CHÍ GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA HOA KỲ.......................
2.1. Mợt số lý luận cơ bản về xây dựng mơ hình tự đánh giá hiệu quả hệ thống
quản lý tại doanh nghiệp...............................................................................................
2.1.1. Một số khái niệm và thuật ngữ...........................................................................................
2.1.1.1. Hệ thống quản lý...........................................................................................................
2.1.1.2. Hiệu quả hệ thống quản lý............................................................................................
2.1.1.3. Tự đánh giá và mơ hình tự đánh giá của doanh nghiệp..............................................
2.1.2. Giải thưởng chất lượng – Cơ sở nền tảng của hoạt động tự đánh giá trên thế giới và
tại Việt Nam...................................................................................................................................
2.1.3. Các tiêu chí của Giải thưởng Baldrige làm chuẩn mực đánh giá....................................
2.1.4. Mục đích và lợi ích triển khai mơ hình tự đánh giá dựa trên các tiêu chí GTCL tại
các DN...........................................................................................................................................
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả mơ hình tự đánh giá và triển khai mơ
hình tự đánh giá tại doanh nghiệp................................................................................

i
ii
iii
vii
viii
1
1
3
4
5
6
7
8

8
8
11
14
15
15
17
18
20

21
21
21
21
21
22
26
29
34
37


2.2.1. Nhóm các yếu tố chủ quan.....................................................................................
37
2.2.2. Nhóm các yếu tố khách quan.................................................................................
40
2.3. Xây dựng mơ hình tự đánh giá hiệu quả HTCL dựa trên các tiêu chí Giải
thưởng Chất lượng Quốc gia Hoa Kỳ phù hợp với các doanh nghiệp Việt Nam.....
41
2.3.1. Cơ sở và nguyên tắc xây dựng mơ hình tự đánh giá..............................................

41
2.3.1.1. Cơ sở xây dựng mơ hình tự đánh giá...............................................................
41
2.3.1.2. Ngun tắc xây dựng mơ hình tự đánh giá dựa trên các tiêu chí Giải thưởng
Baldrige.........................................................................................................................
43
2.3.2. Kết quả xây dựng mơ hình tự đánh giá..................................................................
47
2.3.2.1. Mơ hình tự đánh giá mẫu được đề xuất...........................................................
47
2.3.2.2. Các yếu tố cấu thành mơ hình tự đánh giá.......................................................
50
Tiểu kết Chương 2..........................................................................................................
59
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG MƠ HÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ
KẾT QUẢ ÁP DỤNG THÍ ĐIỂM MƠ HÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
HỆ THỐNG QUẢN LÝ DỰA TRÊN CÁC TIÊU CHÍ GIẢI THƯỞNG
CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA HOA KỲ TẠI CÁC DN VIỆT NAM...........................
60
3.1. Thực trạng tự đánh giá tại các DN đạt GTCLQG của Việt Nam......................
60
3.1.1. Tình hình áp dụng HTQL của các DN......................................................................
60
3.1.2. Lợi ích của việc áp dụng mơ hình tự đánh giá hiệu quả HTQL đối với DN.................. 61
3.1.3. Triển khai mơ hình tự đánh giá tại DN......................................................................
65
3.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả mơ hình tự đánh giá của các DN..................
66
3.2. Kết quả áp dụng thí điểm mơ hình tự đánh giá hiệu quả HTQL dựa trên các
tiêu chí Giải thưởng Chất lượng Quốc gia Hoa Kỳ tại một số DN Việt Nam...........

68
3.2.1. Tự đánh giá hiệu quả HTQL của doanh nghiệp bằng biểu mẫu SA-Baldrige tại 85
doanh nghiệp đạt GTCLQG năm 2019 - 2020....................................................................
68
3.2.1.1. Tổng quan nghiên cứu......................................................................................
68
3.2.1.2. Kết quả nghiên cứu, điều tra............................................................................
70
3.2.2. Nghiên cứu tình huống 2 doanh nghiệp đại diện xây dựng và áp dụng Mơ hình
tự đánh giá hiệu quả HTQL dựa trên các tiêu chí Giải thưởng Chất lượng Hoa Kỳ.......
85
3.2.2.1. Giới thiệu tóm tắt 2 DN điển hình....................................................................
85
3.2.2.2. Tổng hợp kết quả đánh giá điểm yếu và cơ hội cải tiến của 2 DN điển hình........... 86
3.2.3. Kết quả điều tra, khảo sát đội ngũ lãnh đạo, quản lý của 2 doanh nghiệp đại
diện (Thịnh Phát và Kizuna) bằng bảng hỏi....................................................................
105
3.2.3.1. Thông tin chung...............................................................................................
105
3.2.3.2. Kết quả điều tra, khảo sát.......................................................................................106
3.2.4. Đánh giá chung kết quả đạt được từ việc áp dụng tự đánh giá dựa trên các tiêu
chí Giải thưởng Chất lượng Quốc gia Hoa Kỳ tại 85 DN và 2 DN điển hình
đạt giải năm
2019 - 2020....................................................................................................................... 116
3.3. Triển vọng áp dụng thí điểm mơ hình tự đánh giá dựa trên các tiêu chí Giải
thưởng Chất lượng Quốc gia Hoa Kỳ tại một số doanh nghiệp Việt Nam......................121


3.4. Hạn chế của việc áp dụng thí điểm mơ hình tự đánh giá dựa trên các tiêu chí
Giải thưởng Chất lượng Quốc gia Hoa Kỳ tại một số doanh nghiệp Việt

Nam và
nguyên nhân.............................................................................................................................123
3.4.1. Hạn chế của việc áp dụng mơ hình tự đánh giá trong doanh nghiệp...............................123
3.4.2. Ngun nhân chủ yếu......................................................................................................126
Tiểu kết Chương 3...................................................................................................................129
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ÁP DỤNG MƠ HÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ HTQL DỰA TRÊN CÁC TIÊU CHÍ GIẢI THƯỞNG CHẤT
LƯỢNG QUỐC GIA HOA KỲ CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM.................130
4.1. Bối cảnh thực tiễn và phương hướng thúc đẩy mơ hình tự đánh giá........................130
4.1.1. Bối cảnh hội nhập quốc tế và hài hòa tiêu chuẩn trong môi trường kinh doanh
hiện đại...................................................................................................................................130
4.1.2. Phương hướng thúc đẩy mơ hình tự đánh giá hướng tới mơ hình xuất sắc cho
các DN Việt Nam...................................................................................................................131
4.2. Mợt số giải pháp từ phía DN............................................................................................132
4.2.1. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực.................................................................................132
4.2.2. Nhóm giải pháp về tiêu chí giải thưởng................................................................
136
4.2.3. Nhóm giải pháp về tổ chức và phương pháp thực hiện.........................................
138
4.3. Kiến nghi với cơ quan quản lý và tổ chức triển khai Giải thưởng Chất lượng
Quốc gia của Việt Nam............................................................................................................141
Tiểu kết Chương 4...................................................................................................................157
PHẦN KẾT LUẬN .......................................................................................................
158
CÁC CƠNG TRÌNH, BÀI VIẾT ĐÃ CÔNG BỐ................................................................161
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................162
PHỤ LỤC
Phụ lục A - Các cơng trình nghiên cứu về GTCL và mơ hình tự đánh giá trên thế giới từ
trước đến nay..........................................................................................................................171
Phụ lục B – Danh sách các Giải thưởng chất lượng/Mơ hình hoạt động xuất sắc của

các quốc gia........................................................................................................................... 177
Phụ lục C – Một số kết quả đạt được của hoạt động Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
của Việt Nam giai đoạn 1996 - 2020..................................................................................... 183
Phụ lục D – So sánh GTCLQG của Việt Nam và các GTCL phổ biến hiện nay trên
thế giới...................................................................................................................................187
Phụ lục Đ – Mối liên kết, sự tương đồng và sự khác biệt giữa HTQLCL theo ISO
9001 và Giải thưởng Baldrige.........................................................................................
189
Phụ lục E – Mô tả quy trình thực hiện tự đánh giá...............................................................194
Phụ lục G – Tóm tắt nội dung các tài liệu nghiệp vụ về tự đánh giá....................................196
Phụ lục H – Một số kết quả thực hiện điều tra Biểu mẫu SA-Baldrige của 85 DN đạt
GTCLQG năm 2019 – 2020............................................................................................
199
Phụ lục I – Danh sách 200 doanh nghiệp đạt GTCLQG của Việt Nam giai đoạn 1996
– 2016 tham gia điều tra, khảo sát.........................................................................................209


Phụ lục J – Bảng hỏi 200 doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia của
Việt Nam giai đoạn 1996 - 2016............................................................................................216
Phụ lục K – Biểu mẫu tự đánh giá dựa trên các tiêu chí Giải thưởng Baldrige (Biểu
mẫu SA- Baldrige) thực hiện khảo sát, đánh giá tại 85 DN đạt giải năm 2019 – 2020.........228
Phụ lục L – Bảng hỏi dành cho đội ngũ lãnh đạo, quản lý của 2 doanh nghiệp Thịnh
Phát và Kizuna.......................................................................................................................240
Phụ lục M – Các cách tiếp cận được sử dụng trong tự đánh giá dựa trên các tiêu chí giải
thưởng chất lượng / mơ hình hoạt động xuất sắc.....................................................................248
Phụ lục N – Kiến thức, năng lực và kỹ năng của chuyên gia đánh giá................................... 255
Phụ lục O – Kết quả tóm tắt những phát hiện về những điểm mạnh và cơ hội cải tiến của
Công ty Thịnh Phát và Công ty Kizuna..................................................................................260



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
APO
APQO

Tiếng Việt
Tổ chức Năng suất Châu Á
Tổ chức Chất lượng Châu Á Thái Bình Dương

Tiếng Anh
Asian Productivity Organization
Asia Pacific Quality Organisation

BE
BEM
BPIR

Hoạt động xuất sắc
Mơ hình hoạt động xuất sắc
Nguồn cải tiến về các thực hành
tốt nhất

Business Excellence
Business Excellence Model
Best Practice Improvement
Resource

DN
EFQM


Doanh nghiệp
Tổ chức Quản lý Chất lượng Châu
Âu
Giải thưởng Chất lượng Châu Âu
Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
Hoa Kỳ
Giải thưởng Chất lượng Quốc tế
Châu Á - Thái Bình Dương
Giải thưởng chất lượng

European Foundation for Quality
Management
EFQM Excellence Model
Malcolm Baldrige National
Quality Award (MBNQA)
Global Performance Excellence
Award

GTCLQG
HLS

Giải thưởng chất lượng quốc gia
Cấu trúc mức cao của tiêu chuẩn
HTQL

High level Structure - HLS

ISO

Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế


ISO/DIS
NIST

Dự thảo tiêu chuẩn quốc tế ISO
Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ
Quốc gia Hoa Kỳ

International Organization for
Standardization (ISO)
Draft for international standard
National Institute of Standards
and Technology

PDCA

Chu trình cải tiến PDCA

PDCA Cycle

SA-Baldrige

Tự đánh giá dựa trên Giải thưởng
Baldrige

SXKD
Tổng cục
TCĐLCL

sản xuất, kinh doanh

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng

TQM

Quản lý chất lượng toàn diện

EQA
Giải thưởng
Baldrige
GPEA
GTCL

Total Quality Management


DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng:
Bảng 2.1
Bảng 2.2

Bảng 2.3
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8

Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng A.1
Bảng B.1
Bảng C.1
Bảng C.2
Bảng C.3
Bảng D.1
Bảng Đ.1
Bảng H.1
Bảng H.2
Bảng H.3

Mối quan hệ giữa các hạng mục tiêu chí Giải thưởng Baldrige và trọng
số
điểm...................................................................................................................
Các cách tiếp cận tự đánh giá phù hợp với DN Việt Nam và lý do lựa
chọn....................................................................................................................
Mô tả kết quả các giai đoạn của lộ trình áp dụng tự đánh giá................
Tổng điểm và điểm trung bình của 85 DN đạt giải 2019 – 2020 tham
gia điều tra........................................................................................................
Nhận xét kết quả đánh giá 85 DN theo Tiêu chí 1 đến Tiêu chí 6.........
Nhận xét kết quả đánh giá 85 DN theo Tiêu chí 7.....................................
Giới thiệu tóm tắt 02 DN được lựa chọn đánh giá tại chỗ và phỏng
vấn đội ngũ lãnh đạo, quản lý.......................................................................
Tổng hợp kết quả điểm đánh giá tại Công ty Thịnh Phát và Kizuna.............
So sánh tổng điểm của Thịnh Phát và Kizuna và tổng điểm của 85
DN đạt giải 2019 – 2020 tham gia điều tra.................................................
Tỷ lệ lắp đầy nhà xưởng năm 2016 – 2018 tại Kizuna..........................

Tổng hợp số lượng các phát hiện đánh giá tại Thịnh Phát và Kizuna...........
So sánh bảng điểm đánh giá năm 2017 và năm 2020 của Thịnh Phát...
Một số chỉ tiêu về người lao động của Công ty Thịnh Phát..................
Một số chỉ tiêu về năng suất lao động của Thịnh Phát..........................
Các công trình nghiên cứu về GTCL và mơ hình tự đánh giá trên thế
giới từ trước đến nay .............................................................................
Danh sách các giải thưởng chất lượng/mơ hình hoạt động xuất sắc
của các quốc gia.....................................................................................
Tổng số các loại GTCL trao cho các DN từ năm 1996 – 2020..............
Tỷ lệ các DN đạt giải thưởng phân theo ngành kinh tế
từ năm 1996 – 2020........................................................................................
Số lượng các DN đạt GTCLQG có chứng chỉ Hệ thống quản lý chất
lượng theo ISO 9001 từ năm 1996 – 2020..................................................
So sánh GTCLQG của Việt Nam và các GTCL phổ biến hiện nay
trên thế giới......................................................................................................
Mối liên hệ giữa các tiêu chí của Giải thưởng Baldrige với các điều
của Tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2015 ................................................
Kết quả so sánh 85 DN tham gia thực hiện Biểu mẫu SA-Baldrige với
toàn bộ 116 DN đạt GTCLQG năm 2019 - 2020...................................
Số lượng DN phân theo lĩnh vực hoạt động ..........................................
Bảng điểm tổng hợp đánh giá chi tiết theo 7 tiêu chí GTCLQG của 85
DN đạt giải năm 2019 - 2020........................................................................

32

51
56
81
83
84

85
86
87
93
98
100
103
104
171
177
183
185
186
187
191
199
199
201


Bảng H.4
Bảng H.5
Bảng H.6
Hình H.7
Bảng I.1
Bảng L.1

Điểm trung bình % tiêu chí 1 đến tiêu chí 6 của 85 DN đạt giải năm
2019 - 2020......................................................................................................
Điểm trung bình % tiêu chí 7 của 85 DN đạt giải năm 2019 – 2020.....

So sánh điểm trung bình % của các DN chia theo loại hình tham dự
so với tổng điểm % 85 DN đạt giải 2019 – 2020..................................
So sánh điểm trung bình % của các DN chia theo loại giải đạt được so
với tổng điểm % 85 DN đạt giải 2019 - 2020............................................
Danh sách 200 DN đạt GTCLQG giai đoạn 1996 – 2016
tham gia điều tra, khảo sát.............................................................................
Các cách tiếp cận được sử dụng trong tự đánh giá dựa trên
giải thưởng chất lượng / mơ hình hoạt động xuất sắc...........................

207
207
207
208
209
237

Hình:
Hình 1.1
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7

Hình 3.8
Hình 3.9
Hình 3.10
Hình 3.11
Hình 3.12
Hình 3.13
Hình 3.14
Hình 3.15

Quy trình nghiên cứu xây dựng mơ hình tự đánh giá....................................
Sơ đồ mối quan hệ của các tiêu chí Giải thưởng Baldrige............................
Các tiêu chí của Giải thưởng Chất lượng Châu Âu ......................................
Hệ thống các u cầu tiêu chí q trình của Giải thưởng Baldrige..............
Mơ hình tự đánh giá hiệu quả hệ thống quản lý dựa trên Giải thưởng
Baldrige cho các DN Việt Nam......................................................................
Lưu đồ quá trình tự đánh giá của luận án.......................................................
Mạng ma trận Điểm trung bình của 85 DN đạt giải 2019 – 2020 tham
gia điều tra và Điểm tối đa của từng Tiêu chí.......................................
Biểu đồ tăng trưởng về doanh số của Thịnh Phát so với LS Cable và
CADIVI............................................................................................................
Đường giá trị về năng lực cạnh tranh của Kizuna so với đối thủ
(Đường giá trị Kizuna) .................................................................................
Sơ đồ Hệ thống quản lý chất lượng của Công ty Thịnh Phát................
Sơ đồ Hệ thống quản lý chất lượng của Cơng ty Kizuna......................
Tỷ lệ 4 nhóm khách hàng năm 2016 – 2018 sử dụng dịch vụ của
Kizuna..............................................................................................................
Tỷ lệ sản phẩm không phù hợp từ năm 2012 – 2012 của Thịnh Phát...
Bản đồ chiến lược giai đoạn năm 2018 – 2022 của Kizuna..................
Thực hiện các quá trình theo Chu trình cải tiến PDCA của Kizuna.....
Tỷ lệ mức độ hài lòng của người lao động 2018 của Kizuna...............

So sánh điểm đánh giá năm 2017 và năm 2020 của Thịnh Phát đối
với Tiêu chí 1 đến Tiêu chí 6......................................................................
Thu nhập bình quân hằng năm của người lao động tại Thịnh Phát......
Điểm chấm Tiêu chí 7 năm 2017 và năm 2020 của Thịnh Phát...........
Nhận thức của nhân viên về GTCLQG.................................................
Các tiêu chí GTCLQG đề cập đến những vấn đề chính của DN..........

16
28
31
42
48
52
81
89
90
91
92
93
94
95
96
97
101
103
105
107
108



Hình 3.16
Hình 3.17
Hình 3.18
Hình 3.19
Hình 3.20
Hình 3.21
Hình 3.22
Hình 3.23
Hình 3.24
Hình 3.25
Hình 3.26
Hình C.1
Hình C.2
Hình Đ.1
Hình H.1
Hình H.2
Hình H.3

Lý do DN tham dự GTCLQG......................................................................
Mục đích sử dụng GTCLQG như một cơng cụ hỗ trợ tại DN.............
Những lợi ích cụ thể sau khi tiếp cận, áp dụng thực hiện và đạt giải...
Xác định những lợi ích thực sự đạt được khi thực hiện Tự đánh giá
dựa trên các tiêu chí GTCLQG...................................................................
Đánh giá về các phát hiện điểm mạnh và cơ hội cải tiến từ các
chuyên gia đánh giá và Hội đồng giải thưởng......................................
DN nhận diện rõ những điểm mạnh và cơ hội cải tiến hệ từ các kết
quả đánh giá của chuyên gia đánh giá và Hội đồng giải thưởng..........
DN tiến hành đánh giá định kỳ hoạt động SXKD theo các tiêu chí
GTCLQG sau khi đạt giải.....................................................................
Các yếu tố bên trong DN đã hạn chế quá trình Tự đánh giá hiệu quả

hoạt động SXKD của DN dựa trên các tiêu chí GTCLQG..................
Các yếu tố bên ngồi DN đã hạn chế q trình Tự đánh giá hiệu quả
hoạt động SXKD của DN dựa trên các tiêu chí GTCLQG..................
Mục tiêu chính của hoạt động Tự đánh giá...........................................
Những kiến nghị, đề xuất điều chỉnh, bổ sung để GTCLQG tiếp cận
thực tế và mang lại các lợi ích thiết thực hơn cho DN..........................
Số lượng các DN đạt Giải thưởng chất lượng năm 1996 – 2020..........
Tỷ lệ DN đạt giải phân theo ngành kinh tế trong giai đoạn 1996 –
2020.......................................................................................................
Mối liên hệ giữa Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000
với Mơ hình hoạt động xuất sắc ..........................................................
Tỷ lệ DN phân theo loại hình DN tham dự GTCLQG..........................
Các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến được DN áp dụng....................
So sánh điểm trung bình của 85 DN đạt Giải 2019 – 2020 với điểm
tối đa của từng Hạng mục tiêu chí GTCLQG.......................................

109
110
110
111
112
113
113
114
114
115
115
184
185
189

200
200
206


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài luận án
Các hệ thống quản lý (HTQL), bao gồm hệ thống quản lý dựa theo tiêu chuẩn (như
ISO 9001 (Hệ thống quản lý chất lượng), ISO 14001 (Hệ thống quản lý mơi trường), ISO
22000 (Hệ thống quản lý an tồn thực phẩm), ISO 50001 (Hệ thống quản lý năng lượng)
... và các hệ thống quản lý chất lượng khác như TQM (Quản lý chất lượng toàn diện),
HACCP, GMP, GlobalGAP ...), các công cụ cải tiến năng suất, chất lượng (như 5S,
Kaizen, 7 công cụ thống kê, Thẻ điểm cân bằng (BSC), Six Sigma …) đã và đang được
các tổ chức quốc gia, khu vực và quốc tế hoạt động trong lĩnh vực năng suất và chất
lượng nỗ lực hoàn để giúp các doanh nghiệp (DN) trên khắp nơi trên thế giới, khơng
phân biệt qui mơ, loại hình và lĩnh vực hoạt động, có thể áp dụng vào hoạt động sản xuất,
kinh doanh của mình nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý, không ngừng đổi
mới và cải tiến chất lượng sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ và năng lực cạnh tranh trên thị
trường trong và ngồi nước vì một mục tiêu "Chất lượng được thừa nhận trên qui mô
quốc tế và khu vực".
Trong nhiều năm trở lại đây, với các nhà quản lý chất lượng trên toàn thế giới, Mơ
hình hoạt động xuất sắc (Business Excellence Model - BEM) hay còn được gọi với một
tên khác là Giải thưởng chất lượng (GTCL), như: Giải thưởng Deming, Giải thưởng Chất
lượng Quốc gia Hoa Kỳ (Giải thưởng Baldrige), Giải thưởng Chất lượng Châu Âu (EQA
hay còn được gọi là EFQM Excellence Model), Giải thưởng Chất lượng Quốc tế Châu Á
- Thái Bình Dương (Global Performance Excellence Award - GPEA) được xem là những
mơ hình tự đánh giá giúp DN vươn tới sự xuất sắc trong hoạt động, một hình thức tôn
vinh về chất lượng cho các DN với mục tiêu là hướng DN vào việc đạt được mức độ cải
tiến một cách toàn diện. Các GTCL này đều dựa trên các nguyên tắc và phương pháp

quản lý hiện đại, phù hợp với chính sách chất lượng của nhiều quốc gia đã được thiết lập
chính thức hoặc mới được thể hiệnở mức độ tiếp cận ban đầu trong đường lối phát triển
kinh tế, xã hội của quốc gia.
Giải thưởng Baldrige được thiết lập theo Luật số 100-107 do Tổng thống Mỹ Rơnan Ri-gân ký ngày 20/8/1987. Sự hình thành và phát triển của Giải thưởng Baldrige
chính là sự thể hiện cách tiếp cận mới của các DN Hoa Kỳ về nguyên tắc trong quản lý
chất lượng (QLCL). Sự hình thành Giải thưởng Baldrige đã tạo tiền đề quan trọng cho việc
hình thành hàng loạt các GTCL tại các quốc gia và khu vực trên thế giới. Thực tiễn triển
khai GTCL ở các quốc gia và khu vực đã cho thấy GTCL khơng chỉ đơn thuần là một
hình thức tơn vinh khen thưởng hay mộc cuộc tuyển chọn về chất lượng mà GTCL chính
là một cơng cụ đánh giá hữu hiệu góp phần giúp DN nhận diện một cách toàn diện và có
hệ thống những điểm mạnh và cơ hội cải tiến, qua đó giúp nâng cao khả năng cạnh tranh
của các chính mình trên cơ sở tự đánh giá và hồn thiện tồn bộ hoạt động quản lý, có so
sánh với các đối thủ cạnh tranh, DN cùng ngành, đồng thời có thể áp dụng các thực hành
tốt nhất.
Giải thưởng Chất lượng Châu Âu được thiết lập vào năm 1992 theo sáng kiến của
Tổ chức Quản lý Chất lượng Châu Âu (The European Foundation for Quality


Management -


15

EFQM) với sự ủng hộ của Tổ chức Chất lượng Châu Âu (The European Organisation for
Quality - EOQ) và Uỷ ban Châu Âu (The European Commission - EC). Tổ chức Quản lý
Chất lượng Châu Âu (EFQM) là một tổ chức đi đầu trong việc nghiên cứu xây dựng và
triển khai áp dụng Mơ hình tự đánh giá cho các DN tại khu vực Châu Âu. Nhiều quốc gia
khác như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Xingapo, Úc, Canada, Nam Phi, Tiểu vương quốc Ả Rập
Xu út, Ấn Độ, Malaixia, Thái Lan ... cũng đã nghiên cứu và áp dụng Mơ hình tự đánh giá
cho các DN trong mấy chục năm qua.

Hai mô hình GTCL điển hình hiện đang được hầu hết các quốc gia, khu vực nghiên
cứu áp dụng: Giải thưởng Baldridge và EFQM Excellence Model. Sự thành cơng của hai
mơ hình GTCL nêu trên đã tác động đến các nước khác, dẫn tới sự ra đời của hàng loạt
các giải thưởng năng suất và chất lượng quốc gia. Hiện nay, trên toàn thế giới, hơn 90
giải thưởng về chất lượng, năng suất và sự xuất sắc đã được thiết lập, trong đó có Giải
thưởng Chất lượng Quốc gia của Việt Nam.
Ngồi hai mơ hình GTCL điển hình là Giải thưởng Baldrige và Giải thưởng Chất
lượng Châu Âu thì nhiều quốc gia, tổ chức cũng đã tự nghiên cứu, xây dựng các mơ hình
GTCL của riêng mình như các GTCL của các quốc gia như: Úc, Ca-na-đa, Costa Rica,
Lúc- xem-bua, Croatia, I-xra-en, Hy Lạp, Nhật Bản (Giải thưởng Deming).
Số lượng GTCL tại từng khu vực như sau: Châu Âu có 40 giải thưởng của 34 quốc
gia; Châu Á có 33 giải thưởng của 27 quốc gia; Châu Mỹ có 15 giải thưởng của 15 quốc
gia; Châu Phi có 4 giải thưởng của 4 quốc gia và Châu Đại Dương có 3 giải thưởng của 3
quốc gia. Tổng cộng: 95 giải thưởng của 83 quốc gia (ISO, 2021-2).
Các quốc gia thiết lập GTCL với mục đích rất rõ ràng là:
- Một là, cung cấp cơng cụ mơ hình tự đánh giá (self-assessment) cho DN hồn thiện
HTQL của mình thơng qua việc áp dụng và duy trì thành cơng các mơ hình, cơng cụ,
HTQL tiên tiến và thực hành tốt nhất;
- Hai là, tôn vinh xứng đáng những DN đạt những thành tích về hoạt động xuất sắc, áp
dụng thành cơng các mơ hình, công cụ, HTQL tiên tiến và thực hành tốt nhất, đóng góp
tích cực cho cộng đồng, xã hội;
- Ba là, thơng qua GTCL để nhằm khuyến khích phong trào năng suất, chất lượng cũng như
định hướng phát triển, chính sách của hoạt động năng suất, chất lượng tại từng quốc gia,
khu vực và trên phạm vi toàn thế giới.
Để thúc đẩy các DN nỗ lực hướng tới mơ hình hoạt động xuất sắc, hệ thống các
tiêu chí GTCL được thiết kế giúp các DN sử dụng cách tiếp cận toàn diện và có hệ thống
trong quản lý hoạt động của mình nhằm đạt các kết quả như: Cải thiện các giá trị đem lại
cho khách hàng và các bên liên quan, đóng góp cho sự phát triển bền vững của DN; Cải
thiện hiệu quả và khả năng hoạt động của DN về mọi mặt; Nâng cao kỹ năng, kiến thức
cho đội ngũ quản lý và nhân viên trong toàn DN. Muốn vậy, cần phải duy trì mơ hình tự

đánh giá như một cơng cụ cải tiến và hình thành văn hóa cải tiến liên tục hiệu quả quản lý
cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua tự đánh giá một cách có hiệu
quả.


Hầu hết các quốc gia khi xây dựng mơ hình GTCL đều ưu tiên đạt được mục tiêu
ban đầu là để trao giải cho các tổ chức, DN điển hình, nổi bật nhất trong phạm vi lãnh thổ,
lĩnh vực hoạt động. Đạt được mục tiêu ban đầu chính là tiền đề quan trọng để các quốc gia
thực hiện được thành cơng hai mục tiêu cịn lại. Một chương trình trao GTCL thành công,
thu hút được sự quan tâm và tham gia của đông đảo DN đồng nghĩa với việc cơ quan chủ
trì tổ chức hoạt động GTCL phải triển khai đồng bộ và thực hiện thành cơng cả 3 mục
đích nêu trên, trong đó mục tiêu thứ nhất là ưu tiên, đồng thời không coi nhẹ các mục tiêu
sau nhằm đảm bảo cho việc triển khai hiệu quả chương trình một cách bền vững. Các tiêu
chí GTCL vừa được sử dụng làm cơ sở cho DN tiến hành tự đánh giá, đồng thời cũng là
căn cứ cho việc xem xét, đánh giá trao giải thưởng cho DN tham dự giải thưởng.
GTCL không chỉ được thiết kế để thể hiện các tiêu chí và quy trình với mục đích
tơn vinh về chất lượng cho các DN mà còn được sử dụng như một công cụ Tự đánh giá
cho các DN quan tâm thực sự đến hiệu quả của HTQL, định hướng đến sự cải tiến và đổi
mới liên tục; nâng cao vị thế, khả năng cạnh tranh và giá trị thương hiệu của DN. Mơ
hình tự đánh giá hiệu quả HTQL theo các tiêu chí GTCL, đã từ lâu được các quốc gia và
DN trên thế giới thừa nhận là một công cụ cải tiến chất lượng, cho phép DN nhận diện rõ
những điểm mạnh, điểm yếu và cơ hội cải tiến, qua đó có cơ sở để so sánh cả bên trong
và bên ngoài DN, đồng thời cho thấy sự tiến bộ đạt được trong suốt chặng đường hình
thành và phát triển, cũng như tầm nhìn, sứ mệnh và định hướng tương lai của DN.
Giải thưởng Chất lượng Quốc gia (GTCLQG) của Việt Nam được hình thành từ
năm 1995 trên cơ sở chấp nhận Mơ hình Giải thưởng Chất lượng Quốc gia Hoa Kỳ (Giải
thưởng Baldrige) cũng khơng nằm ngồi xu hướng này. Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy từ
khi triển khai GTCLQG lần đầu tiên năm 1996 cho đến nay thì GTCLQG của Việt Nam
chỉ tập trung thực hiện mục tiêu thứ hai: sử dụng GTCLQG như một hình thức tôn vinh,
khen thưởng về chất lượng và hiệu quả hệ thống quản lý cho các tổ chức, DN và hướng

đến mục tiêu thứ ba là khuyến khích phong trào năng suất, chất lượng tại Việt Nam. Đối
với mục tiêu thứ nhất là triển khai mơ hình tự đánh giá dựa trên các tiêu chí GTCL cho
các DN mới dừng lại ở việc định hướng, chưa được xây dựng thành một chương trình, kế
hoạch triển khai cụ thể ở cấp quốc gia và địa phương. Bên cạnh đó, tại Việt Nam cũng
chưa có một cơng trình, đề tài nghiên cứu nào đề cập đến mơ hình tự đánh giá hiệu quả
HTQL dựa trên các tiêu chí GTCL cho các DN Việt Nam.
Từ những lý do trên, NCS đã chọn chủ đề “Xây dựng mơ hình tự đánh giá hiệu
quả hệ thống quản lý của doanh nghiệp Việt Nam dựa trên các tiêu chí Giải thưởng chất
lượng quốc gia Hoa Kỳ” làm đề tài nghiên cứu luận án của mình với mong muốn xây
dựng một bức tranh tổng thể và hoàn chỉnh về mơ hình tự đánh giá, qua đó đề xuất các
giải pháp cụ thể cho việc triển khai áp dụng thực tế cho các DN Việt Nam.”
2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
a) Mục tiêu nghiên cứu
Luận án nghiên cứu đề xuất xây dựng một mô hình tự đánh giá dựa trên các tiêu
chí Giải thưởng Baldrige phù hợp với điều kiện, trình độ nhận thức và quản lý của các
DN Việt


Nam để giúp các DN nhận diện một cách toàn diện và có hệ thống những điểm mạnh và
cơ hội cải tiến hiệu quả hệ thống quản lý của DN mình.
b) Nhiệm vụ nghiên cứu
- Cung cấp được một bức tranh tổng thể về thực tiễn triển khai về mô hình hoạt động xuất
sắc, GTCL và tự đánh giá từ trước đến nay trên thế giới thông qua các công trình nghiên
cứu và bối cảnh thực tiễn ở Việt Nam từ khi GTCLQG được thiết lập năm 1995 cho đến
nay.
- Làm rõ một số cơ sở lý luận cơ bản về tự đánh giá và mơ hình tự đánh giá tại DN trong
q trình triển khai GTCL từ đó đề xuất mơ hình tự đánh giá hiệu quả HTQL dựa trên
các tiêu chí Giải thưởng Baldrige phù hợp với các DN Việt Nam;
- Đánh giá thực trạng triển khai áp dụng tự đánh giá của các DN đã đạt GTCLQG của Việt
Nam từ năm 1996 cho đến nay, đồng thời đánh giá kết quả áp dụng thí điểm mơ hình tự

đánh giá hiệu quả HTQL dựa trên các tiêu chí Giải thưởng Baldrige cho một số DN Việt
Nam đạt giải năm 2019 - 2020;
- Từ kết quả áp dụng thực tiễn mơ hình tự đánh giá hiệu quả HTQL dựa trên các tiêu chí
Giải thưởng Baldrige cho các DN Việt Nam đề xuất một số giải pháp thúc đẩy áp dụng
hiệu quả mơ hình này tại Việt Nam và một số kiến nghị cụ thể với cơ quan quản lý và tổ
chức triển khai GTCLQG của Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Mơ hình tự đánh giá hiệu quả hệ thống quản lý của doanh nghiệp
dựa trên các tiêu chí Giải thưởng Baldrige.
- Khách thể nghiên cứu: Các doanh nghiệp đạt GTCLQG của Việt Nam đã áp dụng ít nhất
một HTQL, đồng thời tiếp cận và áp dụng mô hình tự đánh giá hiệu quả HTQL dựa trên
các tiêu chí Giải thưởng Baldrige.
b) Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận án chủ yếu tập trung nghiên cứu xây dựng mơ hình tự đánh giá hiệu
quả HTQL dựa trên các tiêu chí Giải thưởng Baldrige thơng qua việc giúp các DN Việt
Nam nhận diện một cách toàn diện và có hệ thống các điểm mạnh và cơ hội cải tiến hiệu
quả HTQL của DN.
- Không gian nghiên cứu: Các DN Việt Nam đã tham gia và đạt GTCLQG, thuộc mọi
thành phần kinh tế, nhưng không bao gồm các cơ quan hành chính cơng, tổ chức phi lợi
nhuận, tổ chức giáo dục và y tế vì hiện nay GTCLQG của Việt Nam chưa áp dụng cho các
đối tượng này.
- Thời gian nghiên cứu: Các DN được lựa chọn để tiến hành áp dụng thí điểm mơ hình tự
đánh giá hiệu quả HTQL của DN dựa trên các tiêu chí Giải thưởng chất lượng quốc gia
Hoa Kỳ là các DN Việt Nam đã đạt GTCLQG của Việt Nam năm 1996 - 2020.


4. Phương pháp nghiên cứu
a) Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
NCS đã thu thập và tổng hợp các số liệu từ các cơng trình nghiên cứu, báo

cáo tổng hợp về GTCLQG từ năm 1995 cho đến nay, các cơng trình nghiên cứu về GTCL,
mơ hình hoạt động xuất sắc trên thế giới, báo cáo tham dự GTCLQG của các DN Việt
Nam trong giai đoạn 1996 - 2020; hồ sơ đánh giá, xét giải thưởng của Hội đồng Quốc gia
GTCLQG; các dữ liệu thống kê liên quan đến các GTCL và Mơ hình tự đánh giá cũng sẽ
được phân tích, tổng hợp để phục vụ các mục đích nghiên cứu của đề tài, đặc biệt là trong
việc nghiên cứu mối quan hệ giữa GTCL, Mơ hình tự đánh giá và các HTQL tiên tiến
khác.
b) Phương pháp điều tra:
- NCS đã tiến hành điều tra, khảo sát ý kiến bằng bảng hỏi gồm 39 câu hỏi
nhằm thu thập các thông tin liên quan đến quá trình tham gia và đạt GTCLQG của các
200 DN đã đạt GTCLQG giai đoạn 1996 - 2016. Mục đích chính của cuộc điều tra, khảo
sát này là thu thập các thông tin liên quan đến quá trình tham gia và đạt GTCLQG của
DN; Đánh giá hiệu quả các lợi ích mang lại trong q trình DN tham gia và đạt GTCLQG;
Hoạt động tự đánh giá của DN; Đề xuất, kiến nghị từ DN.
- NCS đã thực hiện điều tra bằng Biểu mẫu SA-Baldrige tại 85 DN để tiến hành thu thập dữ
liệu phục vụ cho việc nghiên cứu của mình, đồng thời giúp các DN có thể tiếp cận một
cách dễ dàng các tiêu chí GTCLQG của Việt Nam. Biểu mẫu SA-Baldrige được thiết kế
theo cấu trúc của 7 tiêu chí Giải thưởng Baldrige (tương đồng với 7 tiêu chí GTCLQG của
Việt Nam). Biểu mẫu SA-Baldrige gồm 184 câu hỏi được chia thành 2 phần: (1) Thông tin
chung về DN gồm 14 câu hỏi; (2) Tự đánh giá của DN gồm 170 câu hỏi theo cấu trúc
của 7 tiêu chí GTCL.
c) Phương pháp nghiên cứu tình huống:
Tiến hành xem xét, đánh giá tại 2 DN điển hình đã đạt GTCLQG để đánh
giá tồn diện việc áp dụng Mơ hình tự đánh giá trong thực tiễn làm cơ sở cho việc hồn
thiện Mơ hình. Phương pháp này cho phép sử dụng nhiều phương pháp thu thập dữ liệu
và giúp có được cái nhìn sâu sắc hơn về một hiện tượng và tăng tính hợp lệ và độ tin cậy
của các kết quả nghiên cứu. Phương pháp này giúp trả lời một cách rõ ràng và đầy đủ câu
hỏi nghiên cứu. Nghiên cứu tình huống điển hình cũng là phương pháp nghiên cứu thích
hợp nhất cho luận án này, giúp nhìn nhận và giải thích rõ ràng cả thành công và hạn chế
trong việc thực hiện Mô hình tự đánh giá dựa trên Giải thưởng Baldrige cho các DN Việt

Nam.
d) Phương pháp phỏng vấn:
NCS tiến hành tiếp xúc và phỏng vấn trực tiếp đội ngũ lãnh đạo, cán bộ
quản lý chất lượng tại 2 DN điển hình đã đạt GTCLQG để tìm hiểu và thu thập thêm
những kinh nghiệm và nhận thức thực tế của các đối tượng này, đồng thời cũng để kiểm
chứng lại số liệu thu thập được từ các phiếu điều tra. Những người được lựa chọn phỏng
vấn là những người được tiếp cận đầy đủ và tham gia trực tiếp vào quá trình xây dựng hồ
sơ tham dự GTCL, được tham gia các khóa đào tạo về nhận thức, diễn giải các tiêu chí


và cả các khóa đào tạo về chuyên gia


đánh giá GTCL, có nền tảng kiến thức chuyên sâu về HTQL, trực tiếp tham gia
vào việc xây dựng, áp dụng và duy trì HTQL, cơng cụ cải tiến mà DN đang triển khai và
là những người giữ vai trò vị trí lãnh đạo đơn vị/bộ phận, DN, tham gia trực tiếp vào trong
Ban điều hành HTQL của DN.
-

đ) Phương pháp phân tích dữ liệu:

Dựa trên các dữ liệu thứ cấp thu thập được nêu trên, NCS đã phối hợp sử
dụng các phương pháp thống kê mơ tả và có ứng dụng phần mềm phân tích dữ liệu bằng
phần mềm SPSS.
5. Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của luận án
Mơ hình tự đánh giá đã được nghiên cứu và triển khai áp dụng từ những
thập niên 80 của thế kỷ trước trên thế giới, đặc biệt là các nước công nghiệp phát triển
như Hoa Kỳ, Nhật, Tây Âu. Tuy nhiên tại Việt Nam, số lượng các nhà quản trị chất
lượng, nhà quản lý, nhà nghiên cứu và cả lãnh đạo DN biết và tiếp cận với Mô hình tự
đánh giá rất ít, có thể nói là hiếm và nếu có thì chỉ dừng lại ở mức độ nhận thức chung,

chưa tiếp cận theo hướng nghiên cứu, áp dụng trong thực tiễn. Chưa có một cơng trình
nghiên cứu và ấn phẩm nào đề cập đến Mơ hình tự đánh giá. Mơ hình tự đánh giá trên
thực tế chưa được nghiên cứu xây dựng và áp dụng tại Việt Nam. Do vậy những đóng
góp mới của luận án có thể đem lại như sau:
a) Những đóng góp về mặt lý luận
Luận án đã có những đóng góp về lý luận như sau: Đã hệ thống hóa và phát
triển một số cơ sở lý luận cơ bản để xây dựng mơ hình tự đánh giá hiệu quả HTQL dựa
trên các tiêu chí Giải thưởng Baldrige. Một số cơ sở lý thuyết được tổng hợp, phân tích
trong luận án bao gồm: hệ thống quản lý, mơ hình hoạt động xuất sắc (BEM), quản lý
chất lượng tồn diện (TQM); mơ hình tự đánh giá của DN, Mơ hình trưởng thành, Giải
thưởng chất lượng quốc gia (GTCLQG), Giải thưởng Baldrige - Cơ sở nền tảng của
mơ hình tự đánh giá trên thế giới và Việt Nam. Trong đó, một số đóng góp cụ thể bao
gồm:
- Luận án đã đưa ra khái niệm mô hình tự đánh giá trong khn khổ nội dung nghiên cứu
của đề tài mà chưa có một nghiên cứu nào trên thế giới cũng như tại Việt Nam đề cập một
cách cụ thể.
- Lần đầu tiên có một nghiên cứu tại Việt Nam đã đề xuất được Mơ hình tự đánh giá hiệu
quả HTQL dựa trên các tiêu chí Giải thưởng Baldrige phù hợp cả về lý thuyết lẫn thực
hành với các DN Việt Nam. Mơ hình này gồm các yếu tố cấu thành, đồng thời cũng chỉ
ra lộ trình triển khai áp dụng mơ hình tự đánh giá dựa trên các tiêu chí Giải thưởng
Baldrige cho các DN Việt Nam.
- Trên cơ sở tổng hợp các mơ hình lý thuyết và xem xét các điều kiện, hoàn cảnh thực tiễn
tại Việt Nam, luận án sẽ xác định rõ các yếu tố cơ bản bên trong và bên ngoài ảnh hưởng
tới khả năng áp dụng mơ hình tự đánh giá tại Việt Nam;
- Xây dựng bộ dữ liệu và thông tin điều tra, khảo sát thực tế tại một số DN, đảm bảo tính
đại diện, khách quan, làm cơ sở cho việc đánh giá thực trạng xây dựng và áp dụng mô


hình tự đánh giá và phân tích ảnh hưởng của các yếu tố cơ bản bên trong và bên
ngoài tới việc xây dựng và áp dụng Mơ hình tự đánh giá tại Việt Nam.

b) Những đóng góp về mặt thực tiễn rút ra từ kết quả nghiên cứu
- Lần đầu tiên có một nghiên cứu tại Việt Nam tiến hành phân tích và xác định kinh nghiệm
triển khai Mơ hình tự đánh giá thành công tại một số quốc gia trên thế giới và thực tiễn áp
dụng hoạt động GTCLQG tại Việt Nam để rút ra các bài học kinh nghiệm cho việc áp
dụng Mơ hình tự đánh giá tại Việt Nam;
- Trên cơ sở bộ dữ liệu và thông tin điều tra, khảo sát DN, cá nhân, luận án đã phác thảo
một bức tranh khá tổng thể về tình hình áp dụng mơ hình tự đánh giá, chỉ ra các vấn đề
còn tồn tại và hạn chế, những vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện trong việc
áp dụng Mơ hình này tại Việt Nam;
- Đề xuất một Mơ hình tự đánh giá phù hợp với các DN Việt Nam để các DN, các nhà
quản trị và QLCL có thể áp dụng được trong thực tiễn và có khả năng điều chỉnh cho phù
hợp với xu hướng phát triển chung của các HTQL, GTCL và đặc thù của các DN Việt
Nam;
- Đưa ra các đề xuất hỗ trợ thực hiện giải pháp thúc đẩy việc áp dụng Mơ hình tự đánh giá
phù hợp với thực tiễn tại Việt Nam.
- Đặc biệt, đã tích hợp quy trình tự đánh giá vào Chu trình cải tiến PDCA (Vịng trịn quản
lý Deming), tự đánh giá dựa trên các tiêu chí GTCL và mơ hình hoạt động xuất sắc. Điều
này sẽ dẫn dắt DN hiểu rõ hơn ý nghĩa, lợi ích của tự đánh giá đối với hoạt động cải tiến
của DN, từ đó sẵn sàng lựa chọn mơ hình cho hoạt động cải tiến của mình, vượt qua
những trở ngại về tâm lý sợ bị đánh giá hiện nay của các DN.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, tổng quan nghiên cứu và kết luận, luận án có kết cầu
gồm 03 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan và thiết kế mơ hình
nghiên cứu của đề tài
Chương 2: Một số lý luận cơ bản và nghiên cứu đề xuất mơ hình tự đánh
giá hiệu quả hệ thống quản lý dựa trên các tiêu chí Giải thưởng Chất lượng Quốc gia Hoa
Kỳ.
Chương 3: Thực trạng mơ hình tự đánh giá và kết quả áp dụng thí điểm mơ
hình tự đánh giá hiệu quả hệ thống quản lý dựa trên các tiêu chí Giải thưởng Chất lượng

Quốc gia Hoa Kỳ cho một số DN Việt Nam.
Chương 4: Giải pháp thúc đẩy áp dụng mơ hình tự đánh giá hiệu quả hệ
thống quản lý dựa trên các tiêu chí Giải thưởng Chất lượng Quốc gia Hoa Kỳ cho các DN
Việt Nam.


-

CHƯƠNG 1

- TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN
QUAN VÀ THIẾT KẾ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.1. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1.1. Những cơng trình nghiên cứu ở nước ngoài
Mơ hình tự đánh giá dựa trên các tiêu chí GTCL đã được nghiên cứu và
triển khai từ những năm 1990, thời điểm mà các mơ hình, cơng cụ và HTQL được áp
dụng một cách rộng rãi trên quy mô toàn thế giới. Hạt nhân đi đầu trong việc truyền bá,
hỗ trợ các DN trên khắp thế giới áp dụng Mơ hình tự đánh giá chính là các cơ quan, tổ
chức quốc gia, khu vực và quốc tế hoạt động trong lĩnh vực năng suất và chất lượng, điển
hình. Cụ thể như:
Tổ chức Quản lý Chất lượng Châu Âu (EFQM) và Tổ chức Chất lượng
Châu Âu (EOQ) là hai cơ quan chủ trì và tổ chức triển khai Giải thưởng Chất lượng Châu
Âu. Hai tổ chức tập hợp các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực năng suất, chất
lượng tại khu vực Châu Âu. Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia Hoa Kỳ (NIST) là
cơ quan tiêu chuẩn hóa quốc gia của Hoa Kỳ, đồng thời là cơ quan được Bộ Thương mại
Hoa Kỳ giao chủ trì tổ chức chương trình Giải thưởng Chất lượng Quốc gia Hoa Kỳ. Đây
là cơ quan tiêu hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và chất lượng có uy tín hàng đầu trên
thế giới. Tổ chức Năng suất Châu Á (APO) do Nhật Bản thành lập có các thành viên là
các tổ chức, cơ quan quốc gia hoạt động trong lĩnh vực năng suất, chất lượng tại khu vực
Châu Á, trong đó có Việt Nam. Đây là tổ chức đi đầu truyền bá, thúc đẩy thành lập và áp

dụng các Mô hình Hoạt động Xuất sắc (BEM) và GTCL tại khu vực Châu Á – Thái
Bình Dương. Cơ quan Năng suất và Tiêu chuẩn Xingapo (Enterprise Singapore) chủ trì
Giải thưởng Chất lượng Xingapo. Xingapo cũng đã thành lập một Trung tâm Xuất sắc
(Center of Excellence (COE)) năm 2012 với sự hỗ trợ tích cực của Tổ chức Chất lượng
Châu Á (APO) nhằm hỗ trợ và khuyến khích các quốc gia Châu Á xây dựng và áp dụng
GTCL/BEM, trong đó có Mơ hình tự đánh giá.
Ở phạm vi khu vực, có Tổ chức Chất lượng Châu Á - Thái Bình Dương
(APQO), đây là một tổ chức phi lợi nhuận hoạt động trong lĩnh vực năng suất, chất
lượng, có các thành viên là các tổ chức, cơ quan hoạt động trong lĩnh vực năng suất, chất
lượng tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Tổ chức này thành lập Giải thưởng Chất
lượng Quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương (GPEA) dựa trên mơ hình Giải thưởng
Baldrige và Giải thưởng Chất lượng Châu Âu. Việt Nam là thành viên sáng lập của Tổ
chức này từ năm 1995. Giải thưởng Chất lượng Quốc gia của Việt Nam cũng nằm trong
hệ thống Giải thưởng GPEA và liên tục đề cử DN Việt Nam tham dự và đạt giải này từ
năm 1999 cho đến nay.
GTCL và Mơ hình tự đánh giá khơng cịn là vấn đề mới mẻ tại các quốc
gia trên thế giới, nhất là các nước công nghiệp phát triển. Trên website của các tổ chức
này đều có thơng tin, tài liệu nghiệp vụ về Mơ hình tự đánh giá. Tuy nhiên, mức độ phổ
biến của Mơ hình tự đánh giá khơng được như các hệ thống, cơng cụ và mơ hình quản lý


tiên tiến khác: TQM,


ISO 9000, ISO 14000, HACCP, GMP, Kaizen, 5S, Six Sigma, 7 Tools, ISO 22000, ISO
50001, ISO 27000, BSC... Có thể lý giải được điều này là: Chỉ có DN thực sự xuất
sắc mới có thể đăng ký tham gia GTCL, trong khi đó DN áp dụng Mơ hình tự đánh giá
một cách tự nguyện và đây không phải là một Mơ hình dùng để chứng nhận phù hợp cấp
chứng chỉ như hầu hết các hệ thống, công cụ và mô hình quản lý nêu trên. Một lý do khác
là việc áp dụng Mơ hình tự đánh giá này cũng khó và phức tạp hơn: trong khi các hệ

thống, công cụ và mơ hình nêu trên chỉ đánh giá sự tn thủ, đáp ứng với yêu cầu (nghĩa
là đánh giá đạt hay khơng đạt so với u cầu quy định), cịn Mơ hình tự đánh giá và
GTCL đánh giá DN đáp ứng ở mức độ nào so với yêu cầu của tiêu chí thơng qua thang
điểm cụ thể.
Có thể khẳng định rằng Mơ hình tự đánh giá khơng phải là một vấn đề
nghiên cứu mới trên thế giới, thậm chí ngay cả đối với một số nước Đông Nam Á như
Xingapo, Thái Lan và Ma-lai-xi-a. Mơ hình này đã được nghiên cứu một cách đầy đủ và
việc còn lại là các nước, các DN tiếp tục tìm hiểu và áp dụng vào thực tiễn của mình cho
phù hợp.
Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu và ấn phẩm đề cập đến Mơ hình tự
đánh giá cho thấy rằng Mơ hình tự đánh giá là một công cụ quản lý hiệu quả và có hệ
thống để xem xét, đánh giá kết quả hoạt động của DN một cách thường xuyên, liên tục
dựa trên các tiêu chí của GTCL. NCS đã tập hợp, xem xét, nghiên cứu 50 cơng trình tiêu
biểu về GTCL/BEM và mơ hình tự đánh giá dựa trên các tiêu chí GTCL trên thế giới từ
trước cho đến nay. Các cơng trình này chú trọng vào các nội dung cơ bản như: mơ hình
hoạt động xuất sắc, GTCL, khái niệm tự đánh giá, mục đích của tự đánh giá, lợi ích của
tự đánh giá, cách tiếp cận của tự đánh giá, quá trình tự đánh giá, các yếu tố tác động đến
kết quả tự đánh giá, bài học kinh nghiệm khi triển khai áp dụng tự đánh giá dựa trên
BEM/GTCL, việc áp dụng thực hiện mơ hình tự đánh giá vào các lĩnh vực, khu vực cụ
thể. Phần lớn các nghiên cứu này sử dụng Giải thưởng Baldrige và Giải thưởng Chất
lượng Châu Âu làm mơ hình nghiên cứu. Một số cơng trình nghiên cứu tiêu biểu sau đây.
Trong nghiên cứu của mình, Ritchie L. và Dale B.G (Ritchie L. và Dale
B.G., 2000-1) đã tổng hợp kết quả một nghiên cứu về thực hành tự đánh giá dựa trên
EFQM Excellence Model trong 10 tổ chức. Nghiên cứu được thực hiện bằng phỏng vấn
bán cấu trúc hướng đến một loạt các vấn đề liên quan đến quá trình, thực hành và quản lý
tự đánh giá. Một số phát hiện chính là các tổ chức ngày càng nhận thức rõ hơn về vai trò
của việc tự đánh giá trong việc xây dựng chiến lược và tác động của các kết quả đầu ra
của việc tự đánh giá đối với quá trình lập kế hoạch kinh doanh của tổ chức và tự đánh giá
được xem là một hoạt động nhằm đo lường, đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý thường
xuyên của tổ chức. Các tổ chức này cũng thấy rằng tiềm năng của việc tự đánh giá để

phân tích hoạt động của tổ chức và xác định các lĩnh vực cần cải tiến mà hiện tại đang bị
các nhà quản lý chưa thực sự chú trọng một cách thỏa đáng.
Ton Van Der Wiele (Ton Van Der Wiele và Cộng sự, 2000) đã tiến hành
nghiên cứu, thảo luận về thực tiễn tự đánh giá của các DN Hoa Kỳ dựa trên khảo sát bảng
câu hỏi. Một loạt các vấn đề được thảo luận bao gồm lý do tại sao thực hiện tự đánh giá
dựa trên các tiêu chí GTCL, cách thức sử dụng và kết quả, bao gồm cả tác động đến hiệu
quả hoạt động của DN. Dữ liệu khảo sát cho thấy việc tự đánh giá dựa trên các tiêu chí


GTCL có tác động đến


×