Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bai 20 Luc tu Cam ung tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.04 KB, 9 trang )

Phan Văn Trí

Chủ đề

LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ

Ngày duyệt:…/5/2018
Chữ kí của tổ/nhóm trưởng CM

I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nói được đặc điểm các đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng,
nam châm chữ U.
- Phát biểu được đặc điểm của từ trường đều.
- Viết được cơng thức tính lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dịng điện
chạy qua đặt trong từ trường đều.
- Biết được phương, chiều của cảm ứng từ tại một điểm của từ trường.
- Biết được đơn vị đo của cảm ứng từ.
2. Về kỹ năng:
- Vẽ được các đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng , nam
châm chữ U.
- Xác định được vectơ lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dịng điện chạy
qua được đặt trong từ trường.
3. Về thái độ:
- Tích cực, chủ động, hợp tác trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:Giúp phát triển một phần nhỏ các năng lực sau:
-Năng lực thẩm mỹ: vẽ được hình ảnh các đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm
chữ U.
- Năng lực quan sát thí nghiệm
- Năng lực tính tốn: sử dụng được các cơng thức toán học để giải bài tập


Trang 1


Phan Văn Trí

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Lập kế hoạch dạy học, chuẩn bị các phiếu học tập,
- Thiết bị thí nghiệm về lực từ, nam châm chữ U, mạt sắt.
2. Học sinh:
- Xem và ôn lại các kiến thức về lực từ đã học ở lớp 9,bài 27, trang 73.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
MÔ TẢ CHUNG CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
Mô tả khái quát phương pháp thực hiện và chuỗi các hoạt động học trong bài học:

STT
1
2

3
4
5

Các bước
Khởi động(đặt
vấn đề)
Hình thành kiến
thức mới
Hệ thống kiến

thức
Vận dụng
Tìm tịi mở rộng

Hoạt động

Tên hoạt động

Hoạt động 1

Tình huống có vấn đề

Hoạt động 2
Hoạt động 3

Tìm hiểu về từ trường đều.
Tìm hiểu về phương, chiều của
lực từ
Tìm hiểu cảm ứng từ
Hệ thống kiến thức

Hoạt động 4
Hoạt động 5
Hoạt động 6
Hoạt động 7

Bài tập vận dụng
Bài tập mở rộng.Giao bài tập về
nhà


Thời
gian
4’
10
10

32

12
3
2
4

a. Hoạt động đặt vấn đề/khởi động:-Thời gian: 4 phút
-Mục tiêu: tạo tình huống có vấn đề
-Hình thức học tập: thuyết trình kết hợp đàm thoại giữa giáo viên và học sinh.
-phương tiện: lời nói
-Các bước thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
- Ở tiết trước các em đã biết được nam
châm và đoạn dây dẫn có dịng điện chạy
qua thì có từ tính. Các vật có từ tính thì
tương tác từ với nhau: ví dụ như

Hoạt động của HS

Trang 2


Phan Văn Trí


+ đoạn dây dẫn có dịng điện chạy qua thì
có tác dụng lực lên nam châm.
+ nam châm tác dụng lực lên đoạn dây dẫn
có dịng điện
+ hai dây dẫn có dịng điện có thể tương
tác với nhau.
Vậy, từ trường của nam châm có đặc điểm
như thế nào, nó có phải là từ trường đều
hay khơng?Độ lớn của lực từ phụ thuộc
vào những đại lượng nào? Để trả lời được
vấn đề trên , chúng ta cùng tìm hiểu bài
học ngày hôm nay ,”Bài 20:LỰC TỪ
.CẢM ỨNG TỪ”

BÀI 20: LỰC TỪ.CẢM ỨNG TỪ.
b. Hoạt động hình thành kiến thức mới: ( thời gian 32 phút)
2.1.Hoạt động 2: Tìm hiểu về từ trường đều: (10 phút)
-Mục tiêu:
+ Biết được và vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của nam châm thẳng và nam
châm chữ U.
+ Phát biểu được đặc điểm của từ trường đều
-Hình thức tổ chức dạy học: lớp, thuyết trình kết hợp thí nghiệm biểu diễn.
-Phương tiện : thiết bị thí nghiệm
-Các bước thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
BÀI 20:LỰC TỪ.
CẢM ỨNG TỪ.

- Ở lớp 9, các em đã học về
- Là những đường cong khép I. Từ trường đều:
nam châm thẳng , vậy một
kín, chiều đi ra từ cực bắc và
bạn cho thầy biết các đường đi vào ở cực nam.
-Từ trường của nam châm
sức từ của nam châm thẳng
thẳng:
có đặc điểm gì?
- Từ trường của nam châm
chữ U có giống từ trường
của nam châm thẳng hay
khơng, các em cùng xem thí
nghiệm.
-Giáo viên tiến hành thí
-Quan sát thí nghiệm.
Trang 3


Phan Văn Trí

nghiệm mơ tả hình ảnh các
đường sức từ của nam châm
chữ U ( dùng nam châm chữ
U và mạt sắt).
?Đặc điểm của từ trường bên Đặc điểm các đường sức từ
trong nam châm?
của nam châm chữ U :
+ Bên ngoài nam châm,
đường sức từ là những

đường cong khép kín, có
hình dạng đối xứng qua trục
của thanh nam châm chữ U,
đi ra từ cực Bắc và đi vào ở
cực Nam.
+Càng gần đầu thanh nam
châm, đường sức càng mau
hơn (từ trường càng mạnh
hơn).
+Đường sức từ của từ trường
trong khoảng giữa hai cực
của nam châm hình chữ U là
những đường thẳng song
song cách đều nhau.
-Từ trường được tạo thành
giữa 2 cực của một thanh
nam châm chữ U có thể xem
là một từ trường đều.
?Đặc điểm của từ trường đều -Từ trường đều là từ trường
là gì?
mà đặc tính của nó giống
nhau tại mọi điểm; các
đường sức là các đường
thẳng song song, cùng chiều
và cách đều nhau.
-Một vật có từ tính , ví dụ
như đoạn dây dẫn có dịng
điện chạy qua, khi đặt trong
từ trường thì chịu tác dụng
của lực từ. Vậy phương,

chiều của lực từ được xác
định như thế nào , chúng ta
cùng tìm hiểu sang phần thứ
2 : Lực từ.

-Từ trường của nam châm
chữ U:

-Từ trường đều là từ trường
mà đặc tính của nó giống
nhau tại mọi điểm; các
đường sức là các đường
thẳng song song, cùng chiều
và cách đều nhau.

Trang 4


Phan Văn Trí

Hoạt động 3: Tìm hiểu phương chiều của lực từ (10 phút)
-Mục tiêu:
+ Nhớ lại được quy tắc bàn tay trái xác định phương chiều của lực từ.
-Hình thức tổ chức dạy học: lớp, thuyết trình kết hợp đàm thoại giữa giáo viên và học
sinh.
-Phương tiện : SGK
-Các bước thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
-GV giới thiệu thí nghiệm
(20.2)SGK bằng hình vẽ đã

chuẩn bị sẵn
-Gọi HS nhận xét kết quả :
+Khi chưa cho dòng điện chạy
qua M1M2 = l thì có hiện tượng
gì xảy ra ?
+Khi có dịng chạy qua thì hiện
tượng xảy ra ntn ?

Hoạt động của học sinh

-Dây treo có phương thẳng
đứng, trọng lực P=mg cân
bằng với lực căng dây treo.
-Dây treo bị lệch so với
phương thẳng đứng, chứng
tỏ có lực từ tác dụng lên
dây treo.
-GV giới thiệu kết quả thí + F= mg tanθ.
nghiệm và hình vẽ 20.2b ;
hướng dẫn HS rút ra biểu thức
tính F .


-Nhận xét hướng của từ trường + F vuông góc với B
của dịng điện và của lực từ ?
-Giới thiệu qui tắc bàn tay trái.
-Như vậy chúng ta đã ôn lại
được quy tắc bàn tay trái để xác
định phương chiều của lực từ
tác dụng lên đoạn dây dẫn có

dịng điện . Độ lớn của lực từ
phụ thuộc vào những yếu tố
nào, cơng thức tính là gì, chúng
ta cùng tìm hiểu sang phần 3 :
Cảm ứng từ.

Nội dung ghi bảng
II. Lực từ:
-Thí nghiệm:SGK
F= mg tanθ.

-Kết luận: Lực từ vng
góc với hướng của từ
trường và hướng của dòng
điện.
-Quy tắc bàn tay trái :

Trang 5


Phan Văn Trí

Hoạt động 4: Tìm hiểu về cảm ứng từ(thời
 gian 12 phút)

B tại một điểm và biểu thức của lực từ F theo
-Mục
tiêu:
biết
được

vectơ
cảm
ứng
từ

B

-Hình thức học tập: thuyết trình
-Phương tiện: sách giáo khoa.
-Các bước thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhận xét về kết quả thí
nghiệm ở mục I và đặt vấn
đề thay đổi I và l trong các
trường hợp sau đó, từ đó dẫn
đến khái niệm cảm ứng từ.

-Trên cơ sở cách đặt vấn đề
của thầy cô, rút ra nhận xét
và thực hiện theo yêu cầu
của thầy cô. Định nghĩa cảm
ứng từ.

Nội dung cơ bản
III. Cảm ứng từ
1. Cảm ứng từ
-Khái niệm : Cảm ứng từ tại
một điểm trong từ trường là
đại lượng đặc trưng cho độ

mạnh yếu của từ trường và
được đo bằng thương số giữa
lực từ tác dụng lên một đoạn
dây dẫn mang dịng diện đặt
vng góc với đường cảm
ứng từ tại điểm đó và tích
của cường độ dịng điện và
chiều dài đoạn dây dẫn đó.
B

- Giới thiệu đơn vị cảm ứng - Ghi nhận đơn vị cảm ứng
từ.
từ.
-Y/C HS tìm mối liên hệ của
-Thực hiện Y/C của GV
đơn vị cảm ứng từ với đơn vị
của các đại lượng liên quan.

- Y/C HS rút ra kết luận về


F
Il

2. Đơn vị cảm ứng từ
Trong hệ SI đơn vị cảm ứng
từ là tesla (T).
1N
1T = 1A.1m


3. Véc tơ cảm ứng từ


- Rút ra kết luận về B .

B



Véc tơ cảm ứng từ B tại
một điểm:
+ Có hướng trùng với hướng
của từ trường tại điểm đó.
F
+ Có độ lớn là: B = Il

-Giới thiệu biểu thức tổng
quát về
Lực từ

-Ghi nhận

4. Biểu thức tổng quát của
lực từ
Trang 6


Phan Văn Trí



Lực từ F tác dụng lên phần


tử dịng điện I l đặt trong từ
trường đều, tại đó có cảm


ứng từ là B :
+ Có điểm đặt tại trung điểm
của l;
+ Có phương vng góc với




l và B ;

+ Có chiều tuân theo qui tác
bàn tay trái;
+ Có độ lớn F = IlBsinα

3. Hệ thống kiến thức :(3 phút).
-Mục đích: khắc sâu kiến thức từ trường đều,quy tắc bàn tay trái, vectơ cảm ứng từ tại
một điểm , biểu thức xác định lực từ.
-Hình thức học tập : Vấn đáp, đàm thoại giữa giáo viên và học sinh
-Phương tiện: Sách giáo khoa
-Các bước thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc
điểm của từ trường đều,

phương chiều của lực từ, quy
tắc bàn tay trái, vecto cảm
ứng từ tại một điểm, biểu
thức xác định lực từ.
-Nhận xét và bổ sung câu trả
lời của học sinh.

Hoạt động của học sinh
- HS nhắc lại lại đặc điểm
của từ trường đều, phương
chiều của lực từ, quy tắc bàn
tay trái, vecto cảm ứng từ tại
một điểm, biểu thức xác định
lực từ.

Nội dung ghi bảng

4.Vận dụng: (Thời gian 2 phút)
-Mục đích: vận dụng kiến thức vừa học để giải các bài tập đơn giản.
-Hình thức học tập : cá nhân.
-Phương tiện: Sách giáo khoa
-Các bước thực hiện:
Trang 7


Phan Văn Trí

Hoạt động 7: Vận dụng
Hoạt động của giáo viên
- Hoàn thành bài tập 4,5

SGK/128.

Hoạt động của học sinh
- Trả lời các câu hỏi 4,5
SGK.

Nội dung ghi bảng

5.Tìm tịi, mở rộng:
-Mục đích: Làm bài tập mở rộng, giao nhiệm vụ về nhà(làm bài tập về nhà và chuẩn bị
bài mới)
-Hình thức học tập: cá nhân.
-Phương tiện: Sách giáo khoa
-Các bước thực hiện:
Hoạt động 8: Tìm tịi mở rộng (4 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Hoàn thành bài tập mở rộng -Hoàn thành bài tập trên lớp.
(phụ lục)
- Hoàn thành các bài tập
- Cá nhân nhận nhiệm vụ
trong SGK
học tập.
- Đọc trước bài mới : bài 21:
Từ trường của dịng điện
chạy trong các dây có hình
dạng đặc biệt.

Nội dung ghi bảng


IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Trang 8


Phan Văn Trí

Phụ lục
BÀI TẬP
Bài 1: Dịng điện 6A chạy qua đoạn dây dẫn dài 5m đặt trong từ trường đều có B=3.10 -2 T.
Tính lực từ tác dụng lên dây dẫn trong các trường hợp sau:
a) Dây dẫn đặt vng góc với các đường sức từ
b) Dây dẫn đặt song song với các đường sức từ
c) Dây dẫn hợp với các đường sức từ một góc 450.
ĐS:
a) 0.9 N
b) 0 N
c) 0,64 N

Trang 9




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×