Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Chương 3 đặc điểm kế toán trong các DN kinh doanh xuất nhập khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 54 trang )

CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT, NHẬP KHẨU

Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh xuất, nhập khẩu

Kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa
Kế tốn nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa


3.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT, NHẬP KHẨU

Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất, nhập khẩu
Các phương thức kinh doanh xuất, nhập khẩu
Giá cả và tiền tệ trong kinh doanh xuất nhập khẩu


3.1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT, NHẬP KHẨU
 Đặc điểm về hàng hóa kinh doanh xuất, nhập khẩu:
 Đối tượng hàng hoá xuất khẩu là những hàng hoá và dịch vụ mà trong
nước có thế mạnh, có “lợi thế so sánh”.
 Đối với Việt Nam hiện nay mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là nguyên vật
liệu, nông sản, khống sản, rau quả tươi, mây tre đan, thủ cơng mỹ
nghệ…. các mặt hàng tiêu dùng và hàng gia công xuất khẩu. Còn nhập
khẩu chủ yếu là những mặt hàng khơng có, chưa sản xuất được hoặc
chưa đáp ứng được nhu cầu cả về số lượng, thị hiếu (hàng tư liệu, hàng
tiêu dùng).
Đặc điểm về thời điểm giao, nhận hàng và thời điểm thanh toán: Thời
điểm giao nhận hàng xuất – nhập khẩu và thời điểm thanh toán tiền
hàng thường khơng trùng nhau mà có khoảng cách dài.
Đặc điểm về phương thức thanh toán: Trong hoạt động kinh doanh Xuất,
nhập khẩu, phương thức thanh toán chủ yếu được sử dụng là phương


thức thanh tốn bằng thư tín dụng (Letter of credit – L/C), ngồi ra các
đơn vị cịn áp dụng phương thức khác như phương thức chuyển tiền,
phương thu nhờ thu...


3.1.2. Các phương thức kinh doanh xuất, nhập khẩu

Xuất, nhập
khẩu trực
tiếp

Xuất, nhập
khẩu ủy
thác


3.1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC KINH DOANH XUẤT, NHẬP KHẨU
 Xuất, nhập khẩu trực tiếp:
 Là phương thức kinh doanh mà trong đó, đơn vị tham gia hoạt động
xuất, nhập khẩu có thể trực tiếp đàm phán, ký hợp đồng với nước
ngồi, trực tiếp giao nhận hàng và thanh tốn tiền hàng.
 Đơn vị tự cân đối tài chính, có quyền tìm bạn hàng, tự định đoạt giá cả,
lựa chọn phương thức thanh tốn, xác định phạm vi kinh doanhtrong
khn khổ chính sách xuất, nhập khẩu của nhà nước.
 Xuất, nhập khẩu ủy thác:
 Là phương thức kinh doanh mà trong đó, đơn vị tham gia hoạt động
xuất, nhập khẩu khơng đứng ra trực tiếp đàm phán với nước ngoài mà
phải nhờ qua một đơn vị xuất, nhập khẩu có uy tín thực hiện.
 Đặc điểm hoạt động xuất, nhập khẩu ủy thác có hai bên tham gia (Bên
ủy thác xuất, nhập khẩu – bên ủy thác; Bên nhận ủy thác xuất, nhập

khẩu – bên nhận ủy thác).
 Doanh nghiệp ủy thác giữ vai trò là người sử dụng dịch vụ, còn doanh
nghiệp nhận ủy thác lại giữ vai trò là người cung cấp dịch vụ, hưởng hoa
hồng theo sự thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng ủy thác


3.1.3. GIÁ CẢ VÀ TIỀN TỆ TRONG KINH DOANH XUẤT, NHẬP KHẨU
Xác định giá xuất và nhập khẩu hàng hoá:

 CIF: Là giá giao hàng tại cảng của nước nhập khẩu bao gồm giá
hàng hố (Cost), phí bảo hiểm (Insurance) và cước phí vận chuyển
(Freight)
 FOB: Là giá giao hàng tại cảng của nước xuất khẩu.

Ngoài hai loại giá cơ bản trên cịn có:
 C&F: Tiền hàng và cước phí vận chuyển (Cost and Freight)
 C&I: Tiền hàng và phí bảo hiểm (Cost and Insurance)


3.1.3. GIÁ CẢ VÀ TIỀN TỆ TRONG KINH DOANH XUẤT, NHẬP KHẨU
 Tiền tệ trong thanh toán: Ngoại tệ
 Phương thức thanh tốn:
Phương thức thanh tốn quốc tế thơng dụng sau:
 Phương thức chuyển tiền (Remittance) có thể chuyển tiền
bằng điện (T/T) hoặc chuyển tiền bằng thư (M/T)
 Phương thức nhờ thu (Collection of payment). Bao gồm nhờ
thu tiền phiếu trơn (Clean Collection) hoặc nhơ thu kèm chứng
từ (Documentary Collection)
 Phương thức tín dụng chứng từ (Leter of credit-L/C)
 Phương thức mở tài khoản (Open account)



3.1.3. GIÁ CẢ VÀ TIỀN TỆ TRONG KINH DOANH XUẤT, NHẬP KHẨU

Ngun tắc hạch tốn ngoại tệ
Theo Điều 11 Thơng tư số 200/2014/TT-BTC quy định:
Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo ngoại tệ. Khi phát sinh các giao
dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam.


NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN NGOẠI TỆ
 Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường
hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ
giá ghi sổ kế tốn của TK 1122;
 Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.

 Bên Nợ các tài khoản phản ánh chi phí, tài sản và bên có TK phản
ánh doanh thu, nợ phải trả ghi nhận theo tỷ giá thực tế ngày phát
sinh giao dịch.
 Bên Nợ các tài khoản nợ phải trả, bên có các tài khoản nợ phải
thu ghi theo tỷ giá thực tế ngày nhận nợ.
 Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật,
doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo
tỷ giá giao dịch thực tế.


3.2. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ
 Xuất khẩu là một trong những nghiệp vụ kinh tế quan trọng trong quan
hệ kinh tế đối ngoại.
 Xuất khẩu là bán hàng hố hay dịch vụ ra nước ngồi căn cứ vào những

hợp đồng đã được ký kết.

 Cũng tương tự như nhập khẩu, xuất khẩu hàng hố có thể thực hiện
theo những phương thức khác nhau: Xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu uỷ
thác.
 Trong xuất khẩu có xuất khẩu theo nghị định thư và xuất khẩu tự cân
đối.
 Về phương thức thanh tốn, xuất khẩu hàng hố có thể thanh toán trực
tiếp bằng ngoại tệ, thanh toán bằng hàng hoá hoặc xuất khẩu trừ nợ
theo nghị định thư của nhà nước


3.2. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ
Chứng từ kế tốn:
 Hợp đồng xuất khẩu
 Hóa đơn thương mại
 Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list) do người bán xuất;
 Vận đơn (Bill of Lading-B/L) do bên vận chuyển tàu biển cấp hoặc (Bill
of Air – B/A) do bên vận chuyển máy bay cấp;
 Chứng từ bảo hiểm;
 Giấy chứng nhận phẩm chất (do Vinacontrol cấp);
 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
 Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng nông sản, thực phẩm;
 Các biên bản quyết toán với bên vận chuyển, biên bản hư hỏng, tổn
thất (nếu có);
 Tờ khai hải quan;
 Biên lai thu thuế;
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm lệnh điều động nội bộ;
 Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, phiếu chi, …



CÁC TRƯỜNG HỢP XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ
Hàng xuất bán cho các doanh nghiệp nước ngoài theo hợp đồng kinh tế

1
2
3

4

5

Hàng gửi đi triển lãm sau đó bán thu ngoại tệ

Hàng bán cho khách nước ngồi hoặc việt kiều thanh tốn bằng ngoại tệ

Các dịch vụ sửa chữa, bảo hiểm tàu biển, máy bay cho nước ngồi thanh
tốn bằng ngoại tệ

Hàng viện trợ cho nước ngồi thơng qua các hiệp định, nghị định thư do nhà
nước ký kết với nước ngoài nhưng được thực hiện qua DN XK


3.2.1 KẾ TỐN NGHIỆP VỤ X́T KHẨU TRỰC TIẾP

Kế tốn HTK theo PP • Tài khoản 157- Hàng gửi đi bán
kê khai thường xun • Tài khoản 156- Hàng hố
Kế tốn HTK theo PP • Tài khoản 632- Giá vốn hàng
bán
kiểm kê định kỳ


Các nghiệp vụ khác

• TK 632,131, 511, 333….


3.2.1 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP
1. Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng xuất khẩu kế toán ghi:
Nợ TK 157- hàng gửi đi bán
Có TK 156-hàng hố
2. Khi hàng xuất khẩu đã làm thủ tục giám định và kiểm nhận, bốc
xếp lên phương tiện vận chuyển tại cảng, ga cửa khẩu theo hợp
đồng đã ký, nếu tỷ giá hạch toán lớn hơn tỷ giá thực tế, kế tốn ghi:
Nợ TK 131- phải thu của khách hàng (TGGDTT)

Có TK 511- doanh thu bán hàng( TGGDTT)
Đồng thời kết chuyển giá vốn hàng hoá được xác định là xuất khẩu,
ghi:
Nợ TK 632 - Trị giá vốn của hàng bán
Có TK 157- hàng gửi đi bán


3.2.1 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP
3. - Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng về thanh toán tiền
hàng xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 112- tiền gửi ngân hàng ( TGGDTT )

Có TK 131 - phải thu của khách hàng (tỷ giá đã ghi sổ)
Có TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính hoặc (Nợ TK 635-chi
phí tài chính)

4. - Khi doanh nghiệp xác định thuế xuất khẩu phải nộp kế toán ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu
Có TK 333 – (Chi tiết nợ TK 333- thuế xuất nhập khẩu )


3.2.1 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP
5- Khi doanh nghiệp nộp thuế ghi:

Nợ TK 333- ( chi tiết nợ TK 333- thuế xuất nhập khẩu )
Có TK 1111, 1121
6- Khi xuất khẩu, các khoản chi phí phát sinh bằng ngoại tệ kế tốn
ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng ( Tỷ giá GD thực tế )
Có TK 1112, 1122 TG xuất quỹ
Có TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính

( Nợ TK 635- chi phí tài chính)


3.2.2. KẾ TỐN X́T KHẨU ỦY THÁC

Kế tốn tại đơn vị giao ủy thác
xuất khẩu

Kế toán tại đơn vị nhận ủy thác xuất
khẩu

 Đơn vị giao uỷ thác xuất
khẩu nhờ đơn vị khác bán
hang hộ nên tại thời điểm

xuất hang ghi nhận hàng gửi
bán.

 Đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,
ngồi kế tốn tổng hợp, cần phải
mở sổ theo dõi, ghi chép chi tiết
theo từng đơn vị giao uỷ thác và
từng hợp đồng uỷ thác.

 Khi hàng hố hồn thành
thủ tục xuất khẩu mới ghi
nhận giá vốn và doanh thu

 Kế tốn phải giám sát, đơn đốc việc
giao hàng và thanh tốn nhanh
chóng kịp thời xử lý nhanh và dứt
điểm những khiếu nại về tranh chấp
trong quá trình nhận xuất khẩu uỷ
thác với người mua và người giao
xuất khẩu uỷ thác.


3.2.2.1 KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ GIAO ỦY THÁC XUẤT KHẨU
1. Khi giao hàng xuất khẩu cho đơn vị nhận uỷ thác kế tốn ghi
Nợ TK 157- hàng gửi bán
Có TK 156- hàng hố
Có TK 155- thành phẩm
2. Khi hàng hoá được coi là hàng xuất khẩu căn cứ vào bảng thơng báo
phân tích tiền hàng, chi phí và hoa hồng do đơn vị nhận uỷ thác gửi đến,
kế toán ghi chép phản ánh tộng doanh thu về hàng xuất khẩu theo tỷ giá

thực tế mua bán bình quân của thị trường liên ngân hàng và phản ánh chi
phí hoa hồng bằng ngoại tệ phải trả cho bên nhận uỷ thác xuất khẩu theo
cùng tỷ giá nói trên. kế tốn ghi như sau:
Nợ Tk 131- TGGDTT(chi tiết người nhận uỷ thác)

Nợ TK 641- hoa hồng (TGGDTT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT
Có TK 511- TGGDTT


3.2.2.1 Kế toán tại đơn vị giao ủy thác xuất khẩu

3. Khi thanh tốn chi phí cho bên nhận uỷ thác kế tốn ghi
Nợ TK 641- chi phí bán hàng (TK 6418)
Nợ Tk 133- thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 1111, 1121
4. Đối với thuế xuất khẩu, khi đơn vị chuyển tiền cho đơn vị nhận
uỷ thác nộp hộ, kế tốn ghi:
NỢ TK131- (chi tiết người nhận uỷ thác)
CĨ TK 1111, 1121


3.2.2.1 Kế toán tại đơn vị giao ủy thác xuất khẩu

5. Khi quyết toán với bên nhận uỷ thác xuất khẩu về thuế xuất
khẩu ghi:
Nợ TK 511
Có TK- 333-(chi tiết TK 3333- thuế xuất nhập khẩu)
Đồng thời ghi:
Nợ TK 333- (chi tiết 3333- thuế xuất nhập khẩu)

Có TK 131- (chi tiết ngưòi nhận uỷ thác)
6. Khi thu được ngoại tệ bên nhận uỷ thác ghi:
Nợ TK 1122- TGGDTT
Có TK 131- (chi tiết người nhận uỷ thác) TG đã ghi sổ
Có TK 515- doanh thu hoạt động tài chính
(Nợ TK 635- chi phí tài chính)


3.2.2.2 KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ NHẬN ỦY THÁC XUẤT KHẨU

Hàng xuất khẩu uỷ thác, nếu
bên giao uỷ thác ứng tồn bộ
vốn, thì khơng thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp
nên phải theo dõi ghi chép
chi tiết không ghi tăng giá trị
hàng hoá doanh nghiệp

Khi xuất khẩu thu được tiền, kế toán
phản ánh số ngoại tệ thu được
và số ngoại tệ phải trả cho đơn vị
giao uỷ thác, hoa hồng uỷ thác
được hưởng bằng ngoại tệ theo
tỷ giá thực tế tại thời điểm xác
định
doanh
thu.


3.2.2.2 Kế toán tại đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu

1. Khi hàng xác định là xuất khẩu, kế toán ghi
Nợ TK 131- TGGDTT
Có TK 331- (chi tiết người giao uỷ thác) TGGDTT
Có TK 511-(hoa hồng được hưởng) (tỷ giá GDTT)
Có TK 3331- thuế GTGT
2. Khi thu được ngoại tệ của người nhập khẩu thanh toán, kế toán ghi.
Nợ TK 1122- TGGDTT
Có TK 131- TG đã ghi sổ
Có TK 515- doanh thu hoạt động tài chính
(Nợ TK 635- chi phí tài chính)
3. Chi phí xuất khẩu do bên nhận uỷ thác xuất khẩu chi hộ được tập
hợp vào TK 138- phải thu khác
Khi phát sinh chi phí, kế tốn ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (chi tiết người giao uỷ thác)
Có TK 1111, 1121


3.2.2.2 Kế toán tại đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu
4. Khi nhận được tiền để nộp thuế xuất khẩu hộ, kế tốn ghi:
Nợ TK 1111,1121
Có TK 331-(chi tiết người giao uỷ thác)
5. Khi tính thuế xuất khẩu, phải nộp hộ, kế toán ghi:
Nợ TK 331- (Chi tiết người giao uỷ thác)
Có TK 338- (Chi tiết phải nộp ngân sách)
6. Khi kết thúc hợp đồng nhận uỷ thác, căn cứ vào số chi phí thực tế đơn
vị giao uỷ thác phải chịu kế toán trừ vào tiền bán hàng xuất khẩu (đối với
ngoại tệ) ghi:
Nợ TK 331-(Chi tiết người giao uỷ thác)
Có TK 138- (Chi tiết người giao uỷ thác)
Hoặc nếu thu bằng tiền Việt Nam ghi:

Nợ TK 111, 112
Có TK 138- (Chi tiết người giao uỷ thác)


3.2.2.2 Kế toán tại đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu

- Khi trả ngoại tệ cho bên giao uỷ thác, ghi:
Nợ TK 331- (chi tiết người giao uỷ thác) TG đã ghi sổ
Có TK 1122- TG xuất quỹ
Có 515- Doanh thu hoạt động tài chính
(Nợ Tk 635- Chi phí tài chính)


3.3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu
Phương thức
nhập khẩu

Nhập khẩu
trực tiếp

Nhập khẩu
uỷ thác


×