Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

CHƯƠNG VII: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ VÀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI (DÂN SỐ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.9 KB, 22 trang )

Dân số

ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM


Dân số

-

Dân số (population) là tổng số dân sống của một nước. Quy mô dân số bị quy định bởi tỷ suất sinh (tính bằng phần nghìn), tỷ suất chết và sự di cư
trong quá khứ và hiện tại.

-

Khi các nước bước vào giai đoạn phát triển mạnh, mức sống tăng nhanh, điều kiện sinh hoạt, y tế tốt hơn, dẫn tới tỷ suất chết giảm và dân số tăng
nhanh. Hiện tượng này được gọi là bùng nổ dân số.
Successful Project Showcase


Thực trạng tình hình dân số hiện nay ở nước ta

Quy mô dân số

Năm 2019

So với Đông Nam Á

So với thế giới

97.177.376


Successful Project Showcase

Đứng thứ 3

Đứng thứ 15

(Nguồn:  />

Thực trạng tình hình dân số hiện nay ở nước ta

Quy mô dân số
Mật độ dân số
Mật độ dân số

Tổng diện tích đất

2
313 người/km

2
310.060 km
Successful Project Showcase

Tốc độ dân số
Năm

2010

2015


2016

2017

2018

2019

2020

Triệu người

87,9

92,6

93,6

94,6

95,5

96,4

97,3


Thực trạng tình hình dân số hiện nay ở nước ta
Phân bố dân cư


34 ,6 triệ u
người

Column1; 35.92; 0.36
62 triệ u người

Nông thôn; 64.08; 0.64

Column1

Successful Project Showcase

Nông thôn

Quy mô dân số


Thực trạng tình hình dân số hiện nay ở nước ta
Tỉ lệ tăng dân số

-

Thời ky 1999-2009, tỷ lê tăng dân số bình quân năm là 1,2%/năm, giảm 0,5%/năm so với 10 năm trước và là tỷ l ê tăng thấp nhất trong 50 năm
qua. Thời ky 2011-2013, tốc đô gia tăng dân số bình quân năm tuy đa giảm nhưng vẫn ở mức cao là 1,05%. Với quy mô dân số lớn, đà tăng dân số
cao, dân số nước ta se con tiếp tuc tăng đến giưa thế kỷ XXI với hơn 100 tri êu người và se vào nhom 10 nước co dân số lớn thứ nhất thế giới. Sau
10 năm, tỷ suất sinh đa giảm mạnh từ 2,3 con xuống dưới mức sinh thay thế (2 con/phu nư).
Successful Project Showcase

-


Tỷ lê tăng dân số ở Đông Nam Bô là cao nhất với 3,2%/năm. Tây Nguyên là vùng co tỷ l ê nh âp cư rất cao, dân số tăng nhanh với tỷ l ê bình quân
2,3%/năm. Dân số ở thành thị chiếm khoảng 32,3% tổng dân số cả nước, tăng bình quân 3,4%/năm.


Thực trạng tình hình dân số hiện nay ở nước ta
Tỉ lệ giới tính khi sinh
Tỉ số giới tính sinh qua các năm
2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

113,8 bé trai/100

112,2 bé trai/100

112,8 bé trai/100

112,2 bé trai/100

112,1 bé trai/100


115,1 bé trai/100

108 bé trai/100

bé gái

bé gái

bé gái

bé gái

bé gái

bé gái

bé gái

Successful Project Showcase

-

2018 là năm co tỉ số giới khi sinh tăng nhanh và ở mức cao nhất từ trước đến nay.
Ông Đặng Văn Nghị, Vu trưởng Vu Kế hoạch tài chính, Tổng cuc Dân số- Kế hoạch hoa gia đình (Bộ Y tế) cho biết: "Nếu so kế hoạch đặt ra là 114
bé trai/100 bé gái thì đến nay, Việt Nam đa hồn thành chỉ tiêu khống chế tỉ số giới tính khi sinh".


Thực trạng tình hình dân số hiện nay ở nước ta


Tỉ lệ giới tính khi sinh

-

Điều này cho thấy một xu hướng gia tăng Tỷ số giới tính khi sinh ở nước ta. Sự gia tăng bất thường về tỷ số giới tính khi sinh của Việt Nam trong
nhưng năm gần đây đang là mối quan tâm hàng đầu của các nhà lập chính sách, các cơ quan truyền thơng đại chúng, và các nhà nghiên cứu trong
và ngoài nước. Mất cân bằng giới tính khi sinh dẫn đến tình trạng thừa nam thiếu nư trong tương lai, không chỉ ảnh hưởng đến cuộc sống của cá
Successful Project Showcase

nhân, gia đình, dong tộc mà con ảnh hưởng tiêu cực đối với dân tộc và sự phát triển bền vưng của đất nước.


Thực trạng tình hình dân số hiện nay ở nước ta

Tuổi thọ trung bình chung

-

Theo kết quả điều tra năm 2019, tuổi thọ trung bình của nam giới là 71,3 tuổi, của nư giới là 79,5 tuổi. Tuổi thọ trung bình chung của cả hai giới là
75,4 tuổi.

-

Successful Project Showcase

Tuổi thọ cao và tăng thể hi ên chất lượng cu ôc sống của người dân đang được nâng cao. Cơ cấu dân số Vi êt Nam đang ở giai đoạn cơ cấu dân số
vàng tức là co nhiều người trong tuổi lao đ ông. Đo là tiềm năng to lớn về nguôn lực lao đ ông để phát triển kinh tế xa h ôi trong giai đoạn hi ên nay.


Thực trạng tình hình dân số hiện nay ở nước ta

Phân bố dân số

-

2
Với mật độ dân số 270 người/km vào năm 2013, Việt Nam là một trong nhưng nước co mật độ dân số cao trong khu vực cũng như trên thế giới. Mật độ
2
dân số Việt Nam đứng thứ 40 trên thế giới, đứng thứ 16 ở Châu Á và đứng thứ ba ở khu vực Đông Nam Á, chỉ sau Singapore (7.971 người/km ) và
2
2
Philippines (321 người/km ). Theo Liên Hợp Quốc, để cuộc sống thuận lợi, bình quân trên 1 km chỉ nên co từ 35-40 người. Như vậy, ở Việt Nam mật độ
dân số gấp hơn 6 lần mức trên.

-

Mật độ dân số Việt Nam không đều ở các vùng: tập trung đông ở khu vực đông bằng và thưa thớt hơn ở khu vực miền núi. Mật độ dân số của vùng Đông
Successful Project Showcase

2
2
bằng sông Hông cao nhất nước, đạt 968 người/km , tiếp theo là vùng Đông Nam Bộ, với mật độ 654 người/km . Hai vùng này tập trung tới 40% dân số cả
2
nước nhưng chỉ chiếm 13,5% diện tích lanh thổ. Tây Nguyên là vùng co mật độ dân số thấp nhất cả nước (100 người/km ). Sự phân bố khơng đơng đều chủ
yếu là do trình độ phát triển khác nhau giưa các vùng.


Thực trạng tình hình dân số hiện nay ở nước ta

Tỉ trọng dân số
thành thị, nông thôn

- Tỷ trọng dân số thành thị, nông thôn là môt trong nhưng chỉ tiêu quan trọng trong sự phát triển của đất nước. Năm 2019, dân số thành thị là
34,6 triệu người, chiếm 35,9%; dân số nông thôn là 62 triệu người, chiếm 64,08%. Dân số thành thị co xu hướng tăng nhanh và t âp trung nhiều
Successful Project Showcase

nhất ở Thủ đô Hà Nơi, Thành phố Hơ Chí Minh, các thành phố trực thu ôc trung ương... Vi êc phát triển đô thị ngoài vi êc xây dựng hạ tầng cơ sở,
phải kem theo viêc xây dựng mạng lưới an sinh xa h ôi, lối sống văn hoa đô thị, chăm soc đến con người…


Thực trạng tình hình dân số hiện nay ở nước ta

Chất lượng dân số

-

Chỉ số phát triển con người (HDI) là một chỉ tiêu tổng thơng qua các tiêu chí thu th âp bình qn đầu người, trình đ ơ văn hoa, tuổi thọ bình quân
của người dân. Việt Nam xếp hạng thứ 121 trong 187 quốc gia và lanh thổ về sự phát triển con người - thứ hạng này được đánh giá ở mức trung
bình trên thế giới. Chỉ số HDI của Việt Nam đang giảm chậm từ khoảng 1,7% trước năm 2000 xuống con khoảng 0,96% trong nhưng năm gần đây
Successful Project Showcase

(UNDP, 2013). Tỷ lê này thấp so với nhiều nước khu vực và thế giới. Đây là m ôt thách thức to lớn đối với sự nghi êp đổi mới, công nghi êp hoa, hi ên
đại hoa ở nước ta.


Thực trạng tình hình dân số hiện nay ở nước ta

Chất lượng dân số về thể chất

-

Chất lượng dân số về thể chất của người Vi êt Nam con thấp. Hi ên nay, co 1,5% dân số Vi êt Nam bị thiểu năng về thể lực và trí tu ê. Trong đo, số tre

mới sinh bị dị tât bâm sinh do di truyền khoảng 1,5-3%. Số lượng người bị tàn t ât, khuyết t ât trong cả nước khoảng 5,3 tri êu người (chiếm 6,3%
dân số). Trong khi đo, hàng năm vẫn chưa ngăn ch ăn được tình trạng gia tăng số người mới bị tàn t ât, khuyết t ât do tai nạn giao thông, tai nạn lao
đông…Vấn đề này ảnh hưởng không nho đến an ninh xa h ôSuccessful
i, y tế. TầmProject
voc, thể
lực cân n ăng, sức bền của người Vi êt Nam đa co nhiều bước tiến
Showcase
lớn tuy nhiên so với nhiều nước trong khu vực con hạn chế. Thanh niên Vi êt Nam đa số thấp, nhe cân và yếu về thể lực.


Ảnh hưởng của vấn đề dân số

Tích cực
- Dân số đơng:
+ Ngn lao động dơi dào, tác động tích cực đến nền kinh tế, đặc biệt với nhưng ngành cần nhiều lao động, thu hút đầu tư nước nước ngoài.
+ Thị trường tiêu thu rộng lớn, giúp thúc đây sản xuất và phát triển.
- Dân số tre:
  + Năng động, sáng tạo, tiếp thu nhanh tiến bộ khoa học kĩ thuật.
  + Tỉ lệ người phu thuộc ít hơn, giúp cải thiện nâng cao chất lượng
đời sống.
Successful
Project Showcase
- Thành phần dân tộc đa dạng:
  + Các dân tộc đoàn kết với nhau, phát huy truyền thống văn hoa, phong tuc tập quán, tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước.
  + Tuyệt đại bộ phận người Việt ở nước ngoài đều hướng về Tổ quốc và đang đong gop công sức cho xây dựng, phát triển kinh tế - xa hội ở quê hương.


Ảnh hưởng của vấn đề dân số

Tiêu cực


- Về kinh tế :

 + Gia tăng dân số nhanh, chưa phù hợp với tăng trưởng kinh tế, kĩm ham sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lanh thổ.
 + Vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm trở nên gay gắt.
 + Dân cư phân bố khơng hợp lí nên việc sử dung và khai thác tài nguyên không hợp lí, hiệu quả.
- Về xa hội :
 + Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, GDP bình quân đầu người thấp vẫn con thấp.
Successful Project Showcase

 + Các dịch vu y tế, giáo duc, văn hoa vẫn con gặp nhiều kho khăn, đặc biệt ở nhưng vùng miền núi.
- Về môi trường :
 + Cạn kiệt tài ngun thiên nhiên.
 + Ơ nhiễm mơi trường.


Chính sách của nhà nước đối vấn đề dân số

Mục tiêu

Giảm tốc độ gia tăng dân số.

Ổn định quy mô, cơ cấu dân số.
Successful Project Showcase

Mục tiêu của chính sách
dân số

Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát huy nguồn lực cho đất nước.


Phân bố dân cư hợp lí.


Chính sách của nhà nước đối vấn đề dân số
Phương hướng

Tăng cường cơng tác lãnh đạo và quản lí.

Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền và giáo dục.
Successful Project Showcase

Phương hướng để thực

Nâng cao hiểu biết của người dân.

hiện chính sách dân số

Nhà nước đầu tư đúng mức, thực hiện xã hội hóa cơng tác dân
số, tạo điều kiện để mọi gia đình, cá nhân tự nguyện tham gia
cơng tác dân số.


Chính sách của nhà nước đối vấn đề dân số

Chính sách

-

Việt Nam đã có chương trình mục tiêu quốc gia về Dân số – kế hoạch hóa gia đình với mục tiêu ‘Nâng cao chất lượng dân số’ cũng như dự tháo
chiến lược Dân số và sức khoé sinh sản giai đoạn 2011-2020. Chiến lược này bao gồm nâng cao chất lượng dân số; cái thiện sức khoẻ sinh sản;

duy trì cơ cấu dân số; quy mơ, mật độ dân số và mức sinh… Chiến lược này cũng ưu tiên quan tâm đến người nghèo, vùng sâu vùng xa ở Việt
Nam lẫn vấn đề giáo dục cho trẻ em ở miền núi và nơng thơn.
Successful Project Showcase

-

Tóm lại, dân số vừa là phương tiện vừa là động lực của phát triển bền vững. Điều quan trọng nhất khi lồng ghép vấn đề dân số với phát triển là
việc đặt chúng vào mối quan tâm tống thể trong chiến lược và chính sách chung. Trong thời gian tới, các chính sách liên quan đến dân số cần xây
dựng và triển khai thực hiện bao gồm:


Chính sách của nhà nước đối vấn đề dân số

Chính sách

-

Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình và xây dựng quy mơ gia đình hợp lý ở đây khơng chỉ là việc của dân số học, mà nó liên quan đến
nhiều phạm vi kinh tể, xã hội, văn hóa. Quan niệm truyền thống về gia đình cũng như mơ hình gia đình đang có những biến đối, cần thực hiện
chính sách pháp luật tạo điều kiện để xây dựng gia đình 1-2 con; tạo cơ hội để mọi thành viên trong gia đình đều được tơn trọng, xây dựng nếp
sống văn hóa gia đình, đấy mạnh dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, phịng tránh thai, tư vấn sức khoẻ tình dục.
Successful Project Showcase

-

Chính sách và chương trình cụ thể đối với những nhóm đặc thù như vị thành niên, người già, người tàn tật (trong thập niên tới người già sẽ tăng
8-25%), người dân tộc thiểu số.


Chính sách của nhà nước đối vấn đề dân số


Chính sách

-

Chính sách xã hội về di cư. Thực hiện di cư có quy hoạch, kế hoạch nằm trong phương hướng chiến lược tái phân bổ dân cư và lao động giảm sức
ép nơi quả đông dân, nhưng không được mang con bó chợ.

-

Chính sách về đơ thị hóa. Đơ thị hóa là xu hướng tất yếu của q trình phát triển kinh tế xã hội là xu hướng chuyển đổi từ xã hội nông thôn là
Successful Project Showcase

phô biến sang xã hội đô thị là phổ biến tại các nước phát triển và đang phát triên. Đơ thị hóa phải tiến hành trên cơ sở dữ liệu cụ thể, có phương
án thực hiện một cách thấu đáo, phải được thực hiện một cách đồng bộ, có đầy đủ các yếu tố đảm bảo cho dân cư có cuộc sống ổn định, được
hưởng các quyền lợi về chăm sóc y tế, giáo dục và văn hóa.


TRÁCH NHIỆM BẢN THÂN

Chấp hành tốt chính
sách dân số, pháp luật
về dân số

Tăng cường tuyên truyền sự lanh
Động viên người thân trong gia đình và

Thực hiên kế hoạch hố gia đình,

nhưng người khác cùng chấp hành,


thực hiện cuộc vận động mỗi cặp

đông thời đấu tranh chống nhưng hành

vợ chông nên co 2 con, bảo đảm

vi vi phạm chính sách dân số và giải
quyết việc làm.

quyền và trách nhiệm trong việc
sinh con và nuôi dạy con tốt.

đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính
quyền các cấp về vấn đề dân số.
Đổi mới nội dung tuyên truyền,
vận động về công tác dân số
    


Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe bài
thuyết trình của Nhóm 2



×