Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Hoa hoc 8 ca nam PTNL 5 hoat dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.87 KB, 9 trang )

Tuần: 20 Tiết: 39
Ngày soạn: 10/01/2019
Bài 24. TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí.
- Tính chất hố học của oxi : Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác
dụng với nhiều phi kim (S, P...).
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất
hố học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Gây hứng thú học tập bộ mơn, tính cẩn thận, khoa học, chính xác.
4. Trọng tâm:
- Tính chất vật lí của oxi và một phần tính chất hóa học của oxi(tác dụng với phi kim).
5. Năng lực cần hướng tới:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo,
năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chun biệt trong mơn hóa học
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học: oxi, phi kim, lưu huỳnh…
- Năng lực thực hành hóa học: TN S cháy trong oxi
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua mơn hóa học: giải thích hiện tượng phát sáng về đêm
II. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bình tam giác, quẹt, mi đốt.
- Hố chất: Khí oxi, S, P.
b. Học sinh:


- Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Vấn đáp, quan sát, vấn đáp, so sánh, thảo luận nhóm, làm việc cá nhân.
- Động não, tia chớp, xyz,
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động khởi động – 7’
- KT bài cũ:
- GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau: Những người thợ lặn, phi cơng, bệnh nhân khó thở
rất cần khí oxi ® con người rất cần khí oxi trong sự hơ hấp, nếu khơng có khí ơxi trên trái đất sẽ
khơng có sự sống. Vậy khí oxi là chất khí như thế nào? Có những tính chất gì? Em thử dự đốn
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
- Học sinh báo cáo sản phẩm:
- Đánh giá sản phẩm của học sinh: Chỉ cần nhận xét, không trả lời chính xác
2. Hoạt động hình thành kiến thức – 30’

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất vật lí
- Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.

PTNL HS


- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đơi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH
-HS: KHHH: O; NTK: I- TÍNH CHẤT
Phổ biến nhất ( chiếm
16
VẬT LÍ:

49,4%) khối lượng vỏ
CTHH: O2; PTK: - Khí oxi là chất khí
trái đất.
32
khơng màu, khơng
- GV: Cho HS quan sát
mùi, khơng vị.
lọ đựng khí oxi. u cầu -HS: Ở trong khơng
HS nhận xét màu sắt khí khí, nước, đất đá, cơ thể - Ít tan trong nước.
oxi?
người, động vật và thực - Nặng hơn khơng khí
-GV: Hãy mở nút lọ
vật …
.
đựng khí oxi, nhận xét
-HS: Nghe giảng và ghi - Oxi hố lỏng ở – 183
o
mùi, vị của khí oxi?
nhớ.
c, ơxi lỏng có màu
- GV: Yêu cầu HS nhận -HS: Quan sát và nhận xanh nhạt.
xét khả năng hoà tan của xét: không màu.
oxi trong nước.
- GV: Cho HS so sánh tỉ -HS: Khơng mùi, khơng
khối của oxi với khơng
vị.
khí?
- HS: Oxi tan ít trong
- GV: Hố lỏng khí oxi ở nước .
– 183 0c, oxi lỏng có màu HS:

MO
xanh nhạt.
32
d O /KK =
=
 1,1
- GV: Yêu cầu HS rút ra
29
29
kết luận về tính chất vật
- HS: Lắng nghe và ghi
lí của oxi?
nhớ.
-HS: Rút ra kết luận và
ghi vở
Hoạt động 2. Tính chất hố học
- Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đơi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bình tam
giác, quẹt, mi đốt.- Hố chất: Khí oxi, S, P.
- GV: Biểu diễn thí
-HS: Quan sát và nhận II- TÍNH CHÂT
nghiệm:
xét hiện tượng xảy ra
HOÁ HỌC:
O2 + S. Cho HS nhận
trong thí nghiệm.
1- Tác dụng với phi
xét?

-HS: Viết PTHH sảy
kim:
- GV: S cháy trong oxi tạo ra:
a- Tác dụng với lưu
t
ra khí lưu huỳnh đioxit
huỳnh:
S  O2  ® SO2
( khí sunfurơ) SO2. Yêu
S  O2  t® SO2
cầu HS viết PTHH xảy ra. -HS: P cháy trong oxi
-GV : Biểu diễn thí
nhanh hơn, ngọn lửa
b- Tác dụng với
nghiệm:
sáng chói tạo ra khói
photpho:
P + O2. Cho HS nhận
trắng.
xét?
-HS: Viết PTHH sảy
4P  5O2  t® 2P2 O5
- GV: Khói trắng dạng bột ra:
tan được trong nước đó là
t
điphotphopenta oxít P2O5. 4P  5O2  ® 2P2O 5
Yêu cầu HS lên bảng viết
PTHH?
3. Hoạt động luyện tập
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.


- Năng lực tự
học
- Năng lực giải
quyết vấn đề

2

2

0

0

0

0

- Năng lực tự
học
- Năng lực giải
quyết vấn đề
- Năng lực sử
dụng ngơn ngữ
hóa học: oxi,
phi kim, lưu
huỳnh
- Năng lực thực
hành hóa học
- Năng lực vận

dụng kiến thức
hóa học vào để
giải thích hiện
tượng


GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4, 6 SGK/84.
4. Hoạt động vận dụng
- Nêu thêm một vài ứng dụng Oxi
- Tích hợp GD BV MT, trồng cây xanh
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thưc vào bài tập
- Làm bài tập 3, 5 SGK/ 84 .
- Chuẩn bị tiếp bài tính chất của oxi.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………....
Liên hệ + Email:
+ ĐT: 0799392031

Liên hệ + Email:
+ ĐT: 0799392031

Tuần: 20 Tiết: 40
Ngày soạn: 11/01/2019


Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (TT)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Tính chất hố học của oxi: Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác
dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...) và hợp chất (CH4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất
thường bằng II.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe rút ra được nhận xét về tính chất
hố học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ mơn hố học .
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của oxi
5. Năng lực cần hướng tới:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo,
năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chun biệt trong mơn hóa học
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học: oxi, phi kim, lưu huỳnh…
- Năng lực thực hành hóa học: Thí nghiệm Fe +O2
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học: giải thích
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Thí nghiệm Fe +O2
b. Học sinh: Đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Vấn đáp, quan sát, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm
- Khăn trải bàn, tia chớp, mảnh ghép...
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động khởi động - 7’

- KT bài cũ: Hãy mô tả lại thí nghiệm đốt phơtpho trong khí oxi và viết PTHH của lưư huỳnh và
phôtpho cháy trong oxi ?
- GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau: Lấy một doạn dây sắt đưa vào lọ đựng oxi cho HS
quan sát, nhận xét, dự đoán ?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân, nhóm học tập
- Học sinh báo cáo sản phẩm:
- Đánh giá sản phẩm của học sinh: Chỉ cần nhận xét, không trả lời chính xác
- Vào bài: Ở tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với phi kim. Vậy ngoài phi kim oxi cịn
có tính chất hóa học gì?
2. Hoạt động hình thành kiến thức – 23’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
PTNL HS
Hoạt động 1. Oxi tác dụng với kim loại
- Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đơi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH
- GV: Lấy một doạn
- HS: Khơng có hiện
2. Tác dụng với kim
- Năng lực tự
dây sắt đưa vào lọ đựng tượng gì xảy ra
loại:
học
t
oxi cho HS quan sát,
3Fe + 2O2  ® Fe3O4 - Năng lực giải
nhận xét ?

- HS: Dây sắt cháy mạnh
quyết vấn đề
0


- GV: Dùng giấy quấn , sáng chói và bắn ra
quanh dây sắt , đốt dây xung quanh những hạt
sắt cho đỏ và dưa vào
nhỏ.
lọ đựng oxi thì hiện
tượng gì xảy ra?
- HS: Nghe giảng.
- GV giải thích như vậy
các hạt tia lửa được tạo
thành từ phản ứng trên
có màu nâu là sắt (II,
III) oxit, có cơng thức
- HS: Viết PTHH
t
hố học là Fe3O4 (oxit
3Fe + 2O2  ®
sắt từ )
Fe3O4
- GV: Cho HS lên bảng
viết PTHH
Hoạt động 2. Tác dụng với hợp chất
- Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đơi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bình tam

giác, quẹt, mi đốt.- Hố chất: Khí oxi, S, P.
- GV: Giới thiệu ngoài -HS: Nghe giảng
3. Tác dụng với hợp
tác dụng với đơn chất, - HS: Thảo luận theo
chất:
oxi còn tác dụng với
nhóm về các hiện tượng Khí mêtan cháy trong
hợp chất ví dụ như khí thường gặp trong cuộc
khơng khí do tác dụng
mêtan.
sống.
của oxi , toả nhiều
- GV : Cho HS thảo
- Đại diện các nhóm
nhiệt :
t
luận về các hiện tượng trình bày.
CH4+2O2  ® CO2 +
trong cuộc sống ( khí
- Các nhóm khác có ý
2H2O
oxi tác dụng với khí
kiến nhận xét , bổ sung
mêtan ).
( Chất khí đuợc hố lỏng
trong bình ga , trong bật
lữa , chất khí trong túi
bioga … cháy trong
khơng khí tạo ra khí CO2
và H2O.

- GV yêu cầu HS viết
-HS: Viết PTHH
t
PTHH.
CH + 2O  ® CO +

- Năng lực sử
dụng ngơn ngữ
hóa học: oxi,
kim loại,..;
- Năng lực thực
hành hóa học
- Năng lực tính
tốn:

0

0

0

4

2

2 H2O
3. Hoạt động luyện tập – 10’
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4:
- Tính số mol P
- Viết PTHH Xác định số mol O2 theo PTHH

=> số mol dư
- Xác định số mol P => số mol P2O5
- Khối lượng P2O5 được tạo thành.
Bài 4/84
Số mol O2
12,4/31 = 0,4(mol)
4P + 5O2
2P2O5
a. 4mol
5mol
0,4mol
0,4.5/4mol

2

- Năng lực tự
học
- Năng lực giải
quyết vấn đề
- Năng lực sử
dụng ngơn ngữ
hóa học: oxi,
kim loại,..;
- Năng lực thực
hành hóa học
- Năng lực tính
tốn:


Lượng Oxi có trong bình:

17/32 = 0,53(mol)
Chất cịn dư là O2, lượng dư là 0,53 - 0,5=0,03(mol)
b. Chất được tạo thành là P2O5
Theo PTPƯ nP2O5 = 1/2nP
= 0,4/2 = 0,2(mol)
Khối lượng P2O5 được tạo thành: mP2O5 = 0,2 . 142 = 28,4 (gam)
4. Hoạt động vận dụng
- Hãy viết các PTHH thể hiện tính chất hố học của oxi.
- GV hướng dẫn cho HS làm bài tập 5 SGK/84.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của các em.
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập.
- Dặn các em làm bài tập 1, 2, 3, 5 SGK/84 .
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Liên hệ + Email:
+ ĐT: 0799392031

Tuần: 20 Tiết: 39
Ngày soạn: 10/01/2019
Bài 24. TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí.
- Tính chất hố học của oxi : Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác
dụng với nhiều phi kim (S, P...).
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống
2. Kĩ năng:

- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất
hố học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Gây hứng thú học tập bộ mơn, tính cẩn thận, khoa học, chính xác.
4. Trọng tâm:
- Tính chất vật lí của oxi và một phần tính chất hóa học của oxi(tác dụng với phi kim).
5. Năng lực cần hướng tới:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo,
năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chun biệt trong mơn hóa học
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học: oxi, phi kim, lưu huỳnh…
- Năng lực thực hành hóa học: TN S cháy trong oxi
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học: giải thích hiện tượng phát sáng về đêm
II. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bình tam giác, quẹt, mi đốt.
- Hố chất: Khí oxi, S, P.


b. Học sinh:
- Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Vấn đáp, quan sát, vấn đáp, so sánh, thảo luận nhóm, làm việc cá nhân.
- Động não, tia chớp, xyz,
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động khởi động – 7’
- KT bài cũ:

- GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau: Những người thợ lặn, phi công, bệnh nhân khó thở
rất cần khí oxi ® con người rất cần khí oxi trong sự hơ hấp, nếu khơng có khí ơxi trên trái đất sẽ
khơng có sự sống. Vậy khí oxi là chất khí như thế nào? Có những tính chất gì? Em thử dự đốn
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
- Học sinh báo cáo sản phẩm:
- Đánh giá sản phẩm của học sinh: Chỉ cần nhận xét, khơng trả lời chính xác
2. Hoạt động hình thành kiến thức – 30’

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất vật lí
- Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đơi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH
-HS: KHHH: O; NTK: I- TÍNH CHẤT
Phổ biến nhất ( chiếm
16
VẬT LÍ:
49,4%) khối lượng vỏ
CTHH: O2; PTK: - Khí oxi là chất khí
trái đất.
32
khơng màu, khơng
- GV: Cho HS quan sát
mùi, khơng vị.
lọ đựng khí oxi. u cầu -HS: Ở trong khơng
HS nhận xét màu sắt khí khí, nước, đất đá, cơ thể - Ít tan trong nước.
oxi?
người, động vật và thực - Nặng hơn khơng khí

-GV: Hãy mở nút lọ
vật …
.
đựng khí oxi, nhận xét
-HS: Nghe giảng và ghi - Oxi hố lỏng ở – 183
o
mùi, vị của khí oxi?
nhớ.
c, ơxi lỏng có màu
- GV: u cầu HS nhận -HS: Quan sát và nhận xanh nhạt.
xét khả năng hoà tan của xét: không màu.
oxi trong nước.
- GV: Cho HS so sánh tỉ -HS: Không mùi, không
khối của oxi với khơng
vị.
khí?
- HS: Oxi tan ít trong
- GV: Hố lỏng khí oxi ở nước .
– 183 0c, oxi lỏng có màu HS:
MO
xanh nhạt.
32
- GV: Yêu cầu HS rút ra d O /KK = 29 = 29  1,1
kết luận về tính chất vật
- HS: Lắng nghe và ghi
lí của oxi?
nhớ.
-HS: Rút ra kết luận và
ghi vở
Hoạt động 2. Tính chất hố học

- Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
2

2

PTNL HS

- Năng lực tự
học
- Năng lực giải
quyết vấn đề


- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đơi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bình tam
giác, quẹt, mi đốt.- Hố chất: Khí oxi, S, P.
- GV: Biểu diễn thí
-HS: Quan sát và nhận II- TÍNH CHÂT
nghiệm:
xét hiện tượng xảy ra
HỐ HỌC:
O2 + S. Cho HS nhận
trong thí nghiệm.
1- Tác dụng với phi
xét?
-HS: Viết PTHH sảy
kim:
- GV: S cháy trong oxi tạo ra:
a- Tác dụng với lưu

t
ra khí lưu huỳnh đioxit
huỳnh:
S  O2  ® SO2
( khí sunfurơ) SO2. u
S  O2  t® SO2
cầu HS viết PTHH xảy ra. -HS: P cháy trong oxi
-GV : Biểu diễn thí
nhanh hơn, ngọn lửa
b- Tác dụng với
nghiệm:
sáng chói tạo ra khói
photpho:
P + O2. Cho HS nhận
trắng.
xét?
-HS: Viết PTHH sảy
4P  5O2  t® 2P2 O5
- GV: Khói trắng dạng bột ra:
tan được trong nước đó là
t
điphotphopenta oxít P2O5. 4P  5O2  ® 2P2O 5
Yêu cầu HS lên bảng viết
PTHH?
3. Hoạt động luyện tập
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4, 6 SGK/84.
4. Hoạt động vận dụng
- Nêu thêm một vài ứng dụng Oxi
- Tích hợp GD BV MT, trồng cây xanh

5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thưc vào bài tập
- Làm bài tập 3, 5 SGK/ 84 .
- Chuẩn bị tiếp bài tính chất của oxi.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
0

0

0

0

- Năng lực tự
học
- Năng lực giải
quyết vấn đề
- Năng lực sử
dụng ngơn ngữ
hóa học: oxi,
phi kim, lưu
huỳnh
- Năng lực thực
hành hóa học
- Năng lực vận
dụng kiến thức
hóa học vào để
giải thích hiện
tượng


………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………....




×