Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 33 Ung dung cong nghe vi sinh de san xuat thuc an chan nuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.28 KB, 5 trang )

Tiết 14

Ngày soạn: 13 tháng 11 năm 2017

Bài 31: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi
I. MC TIấU BI HC.
1. Kin thc.
- Hiu c cơ sở khoa học và việc ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất và chế biến thức
ăn chăn nuôi.
- Hiểu được nguyên lý của việc chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ
vi sinh .
- Biết phân biệt giữa chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh .
2. Kỹ năng
- Đọc, phân tích sơ đồ, ghi nhớ thơng tin.
- Khai thác kiến thức từ video, hình ảnh.
3. Thái độ.
- Biết liên hệ thực tế để bảo vệ môi trường.
- Biệt vận dụng kiến thức đã học vào quá trình chăn ni, thủy sản ở địa phương.Từ đó
sản xuất thức ăn chăn ni tại gia đình.
4. Định hướng năng lực cho học sinh.
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực giao tiếp;
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng sơ đồ, khai thác thông tin.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Quy trình chế biến và sản xuất thức ăn từ VSV.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh: Bảng phụ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
Lớp 10A2 Ngày dạy: 18/11/2017 Sĩ số: ......../
Vắng:......................


2. Kiểm tra bài cũ:
Khơng thực hiện
3. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát.
- GV chiếu lên màn hình những hình ảnh về các loại thức ăn được sản xuất bằng
phương pháp lên men VSV và đặt câu hỏi. Các sản phẩm vừa quan sát trên được chế
biến bằng hình thức nào? Nấu chín, lên men vsv hay tự nhiên?
- HS trả lời: Sản phẩm trên được chế biến bằng phương pháp lên menVSV.
GV : Đúng vậy các sản phẩm trên được chế biến bằng phương pháp lên men vsv. Trong
chăn ni để có nhiều loại thức ăn và nâng cao giá trị dinh dưỡng trong thức ăn thì con
người đã chế biến và sản xuất ra được rất nhiều loại thức ăn khác nhau từ VSV. Vậy


chúng ta đi tìm hiểu bài học hơm nay bài 33: ng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất
thức ¨n ch¨n nu«i.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Nội dung 1: Tìm hiểu cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh để sản
xuất thức ăn chăn ni.
Hình thức: nhóm - cá nhân.
Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhóm, phát vấn.
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: nhóm
I. Cơ sở khoa học .
Bước 1 :
Chia nhóm - giao nhiệm vụ
Ngun lý Mục đích
VSV sử
dụng
( Phần bài tập về nhà của tiết

Ứng dụng Dựa trên
13)
- Làm
- Nấm
cơng nghệ sự hoạt
* Nội dung tìm hiểu: Cơ sở
giàu chất men
vi sinh để động của dinh
khoa học của việc ứng dụng
- Vi khuẩn
chế biến
công nghệ vi sinh để sản xuất
các vi sinh dưỡng
( hiếu khí
và sản
thức ăn chăn ni gồm:
vật có ích. trong các hoặc yếm
xuất thức
- Ngun lý
loại thức
khí)
ăn chăn
- Mục đích
ăn đã có.
ni
- VSV sử dụng
- Sản xuất
Bước 2: HS thảo luận theo sự
ra các loại
phân công, nhóm thống nhất ý

thức ăn
kiến.
mới.
Bước 3: Đại diện các nhóm trình
bày.
Bước 4: GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cả lớp
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ : Bằng kiến
thức đã học, trả lời:
- Tác dụng của thức ăn lên * Tác dụng của thức ăn lên men:
men?
- Bảo quản thức ăn tốt hơn. Khi lên men VSV phát
- Tại sao khi lên men thức ăn triển mạnh sẽ ngăn chặn sự phát triển của các VSV
lại bảo quản được tốt?
có hại làm hỏng thức ăn.
- Tại sao thức ăn sau chế biến, * Đặc điểm của VSV
sản xuất lại giầu chất dinh - Thành phần cấu tạo chủ yếu của VSV là protein.
dưỡng hơn?
Lượng Pr này sẽ + Pr trong thức ăn làm tăng hàm
- Điều kiện nào giúp VSV phát lượng Pr trong thức ăn. Khi lên men VSV sinh ra
triển tốt nhất?
các axitamin, vitamin và các hoạt chất sinh học làm
- Tại sao VSV lại tăng sinh tăng giá trị dinh dưỡng.
khối nhanh?
- VSV phát triển mạnh trong môi trường thuận lợi
Bước 2: Học sinh nhớ lại kiến ( nhiệt độ, độ ẩm, yếm khí..)


thức đã học

- Thời gian nhân đôi nhanh -> sinh trưởng nhanh
Bước 3: HS trả lời, GV giúp ->sinh sản nhanh->số lượng tăng -> giầu Pr.
đỡ khi HS gặp khó khăn.
Ví dụ: Nấm men: từ 0.3 đến 2 giờ
Bước 4: GV chuẩn kiến thức.
Tảo, nấm mốc: từ 2 đến 6 giờ
Cây cỏ: từ 6 đến 12 ngày
Lợn gà: 24 đến 36 ngày
Nội dung 2: Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ vi sinh để chế biến và sản xuất thức ăn
chăn ni.
Hình thức: nhóm - cá nhân
Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhóm, khai thác video, phát vấn.
HĐ CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CHÍNH

Hoạt động 1: cá nhân
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
bằng kiến thức đã học trả
lời:
?Thức ăn chế biến và sản
xuất bằng công nghệ vi sinh
được thực hiện theo nguyên
lý nào.
Bước 2: HS Nhớ lại kiến
thức đã học.
Bước 3: HS trả lời, GV
Giups đỡ khi HS gặp khó
khăn.
Bước 4: GV chuẩn kiến

thức
Hoạt động 2: hoạt động
nhóm
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
?Sau khi chiếu hình ảnh và
quy trình kết hợp với việc
nghiên cứu bài học ở nhà
em hãy nêu điểm khác biệt
giữa chế biến và sản xuất
thức ăn chăn nuôi.
Nội dung tìm hiểu.
- Các bước
- Nguyên liệu
- VSV sử dụng
-Thu sản phẩm
Bước 2: HS thảo luận theo

II. Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến và sản
xuất thức ăn chăn ni.
1. Ngun lý:
Cấy các chủng VSV có ích và tạo điều kiện thuận lợi
để chúng phát triển, sản phẩm thu được là thức ăn có giá
trị dinh dưỡng cao hơn.

Điểm
khác biệt

Chế biến

Sản xuất


Các bước

4 bước

5 bước

Nguyên
liệu

Nguyên liệu là
thức ăn nghèo
dinh dưỡng

Nguyên liệu vật nuôi
chưa ăn được


sự phân cơng nhóm thống
nhất ý kiến.
Bước 3: Đại diện nhóm
trình bày.
Bước 4: GV chuẩn kiến
thức.

VSV sử
dụng
Thu sản
được
phẩm


Nấm men
Vi khuẩn có ích

Thu tồn bộ sản
Tách lọc, tinh chế
phẩm là thức ăn
trước khi thu sản
chăn nuôi giàu
phẩm. Sản phẩm là
năng lượng
thức ăn chăn nuôi giàu
thường được chế
năng lượng thường
biến ở địa
được SX công nghiệp.
phương

Hoạt động 3: Luyện tập.
Hoạt động của GV, HS
? Nêu 1 quy trình chế biến thức ăn chăn
Đáp án
ni tại gia đình.
GV khắc ghi kiến thức bằng việc cho
xem 1 đoạn video và yêu cầu HS hoàn
thành phiếu học tập
Lợi ích của việc ứng dụng cơng nghệ
VS để chế biến và sản xuất thức ăn
chăn nuôi?
................................................................

................................................................
...............................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................

VSV đặc thù với từng
loại nguyên liệu

Nội dung

Lợi ích của việc ứng dụng công nghệ VS
để chế biến và sản xuất thức ăn chăn
nuôi:
- Giúp bảo quản thức ăn lâu hơn.
- Tăng chất dinh dưỡng, giúp vật ni
ít bị bệnh,nhanh lớn,giảm tỉ lệ thuốc
kháng sinh do vậy tạo ra sản phẩm
sạch.
- Không tốn kém,tận dụng tối đa các
phế phụ phẩm nông nghiệp, giảm
chi phí thức ăn nên giá thành thấp.
- Hạn chế thải ra môi trường không
gây ô nhiễm môi trường

GV đưa câu hỏi, gọi HS vận dụng

kiến thức trả lời
1. Cả 3 ý trên đều sai.


Câu 1 : Bước thứ 4 trong quy trình
ứng dụng công nghệ vi sinh để chế
biến thức ăn chăn nuôi là?
A.Ủ lên men.
B.Cấy chủng vsv đặc thù.
C.Tách lọc, tinh chế.
D.Cả 3 ý trên đều sai.
Câu 2 : Có thể sản xuất các loại thức
ăn giàu Pr cho vật nuôi bằng cách
nuôi cấy?
A. Vi khuẩn, vi rút
B. Vi trùng, vi rút
C. Vi khuẩn, nấm mốc
D. Vi sinh vật ( như vi khuẩn có ích,
nấm men…)

2.D. Vi sinh vật ( như vi khuẩn, nấm men…)
.

Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức liên hệ thực tế.
Bằng nguyên liệu hs đem đi cám ngô, cám sắn, cám gạo, lõi quả ngô, cỏ voi, vỏ
đỗ...Các em có thể chế biến thành các loại thức ăn nào? Cho đối tượng vật ni nào?
Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo.
Qua bài học đã nghiên cứu ứng dụng vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi em có thể
vận dụng vào chế biến và sản xuất thức ăn cho con người. Về làm một sản phẩm và cho
cả lớp cùng thưởng thức nhé.

4. Tổng kết - đánh giá.
- Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Yêu cầu HS chuẩn bị bài mới.



×