Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Tuan 2526 MRVT Dung cam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.62 KB, 25 trang )

Luyện từ và câu – Tuần 25
(Tiết 2)

Mở rộng vốn từ:
Dũng cảm
Vũ Đức Tứ
Trường Tiểu học Đức Xuân
Thành phố Bắc Kạn – tỉnh Bắc Kạn


Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2019
Luyện từ và câu

KIỂM TRA BÀI CŨ


Theo báo Dân trí (Sáng 30 Tết năm
2009), tại bến đị Quảng Hải, tỉnh Quảng
Bình: Khi con đị oan nghiệt vừa lật,
hơn 80 con người đang bàng hồng
bấu víu trong tuyệt vọng thì đị của anh
Mai Văn Luyện (43 tuổi) đi ngang.
Khơng ngần ngại, 4 người trên đị anh
Luyện đã lao mình xuống dịng nước
dữ, cứu được 35 người trên miệng
thủy tặc. Anh Luyện là tấm gương sáng
cho mọi người noi theo.
Tìm câu kể Ai là gì? trong đoạn văn trên.


Tìm chủ ngữ và vị ngữ bằng cách


gạch chéo giữa CN và VN.

Anh Luyện là tấm gương sáng
cho mọi người noi theo.


Gạch chéo phân biệt chủ ngữ và vị ngữ:

Anh Luyện là tấm gương cho
CN

VN

mọi người noi theo.
VN


Theo báo Dân trí (Sáng 30 Tết năm
2009), tại bến đị Quảng Hải, tỉnh
Quảng Bình: Khi con đị oan nghiệt
vừa lật, hơn 80 con người đang bàng
hồng bấu víu trong tuyệt vọng thì đị
của anh Mai Văn Luyện (43 tuổi) đi
ngang. Khơng ngần ngại, 4 người
trên đị anh Luyện đã lao mình xuống
dịng nước dữ, cứu được 35 người
trên miệng thủy tặc. Anh Luyện là
tấm gương cho mọi người noi theo.



Qua nguồn tin trên, em cho biết
anh Luyện là người như thế nào?
Anh Luyện là một con người dũng
cảm.


Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2019
Luyện từ và câu:

Mở rộng vốn từ: Dũng cảm


Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những
từ trái nghĩa với từ dũng cảm.

Dũng cảm: là có dũng khí, dám đương
đầu với khó khăn nguy hiểm.
- Từ cùng nghĩa: là những từ có nghĩa
gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa

trái ngược nhau.


Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những
từ trái nghĩa với từ dũng cảm.

M: - Từ cùng nghĩa: can đảm
- Từ trái nghĩa: hèn nhát



Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những
từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
Từ cùng nghĩa
M: can đảm

Từ trái nghĩa
M: hèn nhát

2 phút.


Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những
từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
Từ cùng nghĩa
can đảm , gan, can

trường, gan dạ,
gan góc, gan,
bạo gan, táo bạo,
anh hùng, anh
dũng, quả cảm,


Từ trái nghĩa

, nhát
gan, nhát, nhút
nhát, đớn hèn,
hèn mạt, hèn hạ,

bạc nhược,nhu
nhược,
khiếp
nhược, …
hèn nhát


Từ cùng nghĩa

M: can đảm
can trường, gan, gan
dạ, gan góc, gan, bạo
gan, táo bạo, anh hùng,
anh dũng, quả cảm, …

Từ trái nghĩa

M: hèn nhát
nhát, nhát gan, nhút
nhát, đớn hèn, hèn mạt,
hèn hạ, bạc nhược, nhu
nhược, khiếp nhược, …

Bài 2: Đặt câu với những từ vừa tìm được.
Muốn đặt câu đúng, các em phải nắm được
nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng
trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì?
của ai?



Bài 3: Chọn từ ngữ thích hợp
trong
các
từ
sau
đây
để
điền
vào
Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa
chỗ
trống:
anh
dũng,
dũng
cảm,
và những từ trái nghĩa với từ
dũng
mãnh.
dũng cảm.
- ……...……
dũng cảm bênh vực lẽ phải.
- khí thế……………..
dũng mãnh.
- hi sinh……………
anh dũng.


Bài 4: Trong các thành ngữ sau, thành
ngữ nào nói về lịng dũng cảm?

( Gạch chân dưới thành ngữ đó.)

Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử;
cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt;
nhường cơm sẻ áo; chân lấm tay bùn.
Thảo luận nhóm 4,
thời gian 2 phút


Thành ngữ nói về lịng dũng cảm là:

Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận

mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái
chết.
gan dạ, dũng
cảm, khơng nao núng trước
khó khăn, nguy hiểm.
Gan vàng dạ sắt:


Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc,
đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.
gan dạ, dũng cảm,
Gan vàng dạ sắt:
khơng nao núng trước khó khăn, nguy
hiểm.
Bài 5: Đặt câu với một trong các
thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4.



Bài 5: Đặt câu với một trong
các thành ngữ vừa tìm được
ở bài tập 4.
Những chú bộ đội lái xe ở
Trường Sơn là những con
người gan vàng dạ sắt.
Ông em đi bộ đội đã nhiều
trận vào sinh ra tử.




HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG TẤM GƯƠNG DŨNG CẢM

Bác sĩ Ly


Những chú bé không chết



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×