Tải bản đầy đủ (.docx) (179 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 179 trang )

Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của Dự án
1.1. Thông tin chung về Dự án
Việt Nam hiện là nước nơng nghiệp, trong đó chăn ni lợn đóng vai trị quan
trọng thiết yếu đang phát triển theo hướng cơng nghiệp, hiện đại hóa. Tuy nhiên,
các sản phẩm nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ ở thị trường nội địa do
chất lượng sản phẩm, an tồn thực phẩm khơng bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế. Mặt
khác, hình thức chăn ni ở Việt Nam vẫn theo hướng truyền thống, chưa được đầu
tư về công nghệ cao, chủ yếu là tận dụng phụ phẩm nông nghiệp kết hợp thức ăn
cơng nghiệp, khả năng phịng ngừa và ứng phó với dịch bệnh cịn thấp nên sản
phẩm chăn ni chưa thực sự mang tính hàng hố và tính cạnh tranh cao.
Từ thực trạng trên, vấn đề quan trọng đối với ngành chăn nuôi lợn của tỉnh
Quảng Trị là công tác chuyển giao khoa học - công nghệ tiên tiến, từ sản xuất đến
tiêu thụ sản phẩm chăn ni theo hướng quy mơ cơng nghiệp. Bên cạnh đó, theo
Quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp của tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 sẽ
khuyến khích các mơ hình chăn ni trang trại có quy mơ lớn, cơng nghệ cao đáp
ứng được tính hiệu quả về mặt kinh tế và bảo vệ môi trường.
Nhận thấy những yêu cầu trên, Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và
Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị đã làm việc với chính quyền địa phương để
triển khai thực hiện Dự án “Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt
trời áp mái” tại thơn Xa Bai, xã Hướng Linh, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
Song song với những lợi ích kinh tế mang lại, dự án sẽ có những tác động nhất định
đến mơi trường. Các tác động đó diễn ra trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án
và giai đoạn hoạt động.
Nhằm có đánh giá tổng thể về các tác động và đưa ra biện pháp giảm thiểu
phù hợp, đồng thời tuân thủ theo quy định của luật BVMT 2014 và các văn bản
dưới luật, Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao
Quảng Trị phối hợp với Công ty TNHH MTV Tư vấn và xử lý mơi trường Sài gịn
New để lập báo cáo ĐTM cho dự án “Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp


điện mặt trời áp mái”. Báo cáo được trình Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Trị
thẩm định và trình UBND Tỉnh phê duyệt.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Dự án
Dự án đầu tư thuộc loại hình Chủ đầu tư tự phê duyệt và chịu trách nhiệm
trước Pháp luật về quyết định của mình.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ
quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Dự án “Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái” có
liên quan đến quy hoạch sau đây:
- Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến 2020:
+ Phát triển ngành chăn nuôi trở thành ngành sản xuất hàng hoá, từng bước
đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 1
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý môi trường Sài Gòn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

+ Xây dựng chương trình khuyến nơng chăn ni (từ khâu sản xuất thức ăn
đến bảo quản chế biến, tiêu thụ) bao gồm các nội dung: xây dựng mơ hình, chuyển
giao cơng nghệ, hỗ trợ kinh phí xây dựng mơ hình chăn ni trang trại có hiệu quả,
bền vững và an tồn sinh học. Hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động khuyến cáo,
chuyển giao quy trình kỹ thuật, xây dựng các kiểu chuồng trại, quy trình quản lý,
thú y, ni dưỡng, quản lý sản xuất, quản lý chất lượng, đào tạo nghề, kỹ thuật, kỹ
năng cho cán bộ quản lý, kỹ thuật và người chăn nuôi.
- Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 25/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Trị về Quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020:
Phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững, gắn với tái cơ cấu

ngành nông nghiệp một cách toàn diện, dựa trên cơ chế thị trường; Nhà nước giữ
vai trị hỗ trợ bằng cơ chế, chính sách, tăng cường vai trị của nơng dân và sự tham
gia của các thành phần kinh tế. Hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung,
phù hợp với điều kiện sản xuất từng vùng. Đẩy mạnh cơ giới hóa và áp dụng các
tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất. Gắn sản xuất với công nghiệp chế biến,
bảo quản và thị trường tiêu thụ để nâng cao sức cạnh tranh, gia tăng chuỗi giá trị
hàng hóa nhằm cải thiện, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
- Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 15/10/2014 của UBND tỉnh Quảng Trị về
việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
Tăng tỷ trọng chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 35 - 40% vào
năm 2020. Trọng tâm là nâng cao chất lượng đàn gia súc, gia cầm theo hướng tăng
trọng, phát triển mơ hình chăn ni trang trại, gia trại tập trung và hộ gia đình, bảo
đảm phát huy lợi thế từng vùng và an toàn dịch bệnh.
- Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 25/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050:
Trong đó nêu rõ mục tiêu: Phát triển điện mặt trời để cung cấp điện cho hệ
thống điện quốc gia và khu vực biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa chưa thể cấp
điện từ nguồn điện lưới quốc gia. Điện năng sản xuất từ năng lượng mặt trời tăng từ
khoảng 10 triệu kWh năm 2015 lên khoảng 1,4 tỷ kWh vào năm 2020; khoảng 35,4
tỷ kWh vào năm 2030 và khoảng 210 tỷ kWh vào năm 2050. Đưa tỷ lệ điện
năng sản xuất từ nguồn năng lượng mặt trời trong tổng sản lượng điện sản xuất từ
mức không đáng kể hiện nay lên đạt khoảng 0,5% vào năm 2020, khoảng 6% vào
năm 2030 và khoảng 20% vào năm 2050.
- Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2011 2020 có xét đến năm 2030:
+ Huy động mọi nguồn lực trong nước và quốc tế cho phát triển điện lực để
bảo đảm cung cấp đủ điện với chất lượng ngày càng cao, giá điện hợp lý cho phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước; sử dụng đa dạng, hiệu quả các nguồn năng
lượng sơ cấp cho sản xuất điện; đẩy mạnh phát triển và sử dụng các nguồn năng

lượng tái tạo cho sản xuất điện, từng bước nâng cao tỷ trọng nguồn điện sản xuất từ
nguồn năng lượng tái tạo nhằm giảm nhẹ sự phụ thuộc vào nguồn điện sản xuất từ
Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 2
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý mơi trường Sài Gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

than nhập khẩu, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, giảm nhẹ biến đổi khí hậu,
bảo vệ mơi trường và phát triển kinh tế - xã hội bền vững; hình thành và phát triển
hệ thống điện thơng minh, có khả năng tích hợp với nguồn năng lượng tái tạo có tỷ
lệ cao.
+ Đẩy nhanh phát triển nguồn điện sử dụng năng lượng mặt trời, bao gồm cả
nguồn tập trung lắp đặt trên mặt đất và nguồn phân tán lắp đặt trên mái nhà: Đưa
tổng công suất nguồn điện mặt trời từ mức không đáng kể hiện nay lên khoảng 850
MW vào năm 2020, khoảng 4.000 MW vào năm 2025 và khoảng 12.000 MW vào
năm 2030. Điện năng sản xuất từ nguồn điện mặt trời chiếm tỷ trọng khoảng 0,5%
năm 2020, khoảng 1,6% vào năm 2025 và khoảng 3,3% vào năm 2030.
- Quyết định số 4214/QĐ-BCT ngày 24/7/2012 của Bộ Công Thương về việc
phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2015 có
xét đến 2020”:
Trong đó nêu rõ: Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng,
đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các trang
trạiđiện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện Quốc gia và khu vực;
Phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các
quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM

2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật
2.1.1. Các văn bản pháp luật
- Luật Hóa chất năm 2007;
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật Thú y năm 2015;
- Luật chăn nuôi năm 2018;
- Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 06/1995/NĐ-CP ngày 20/1/1995 của chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về an toàn lao động và vệ sinh lao động;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/3/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Điện lực;
- Nghị định số 119/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi;
Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 3
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý mơi trường Sài Gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành luật điện lực về an tồn điện;

- Thơng tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014 của Bộ Công thương về việc
quy định chi tiết một số nội dung về an tồn điện;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về
Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về Quản lý
chất thải và phế thải;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Thú y;
- Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo
vệ mơi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ về Quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường;
- Nghị định số 64/2018/NĐ-CP ngày 07/5/2018 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật ni, thức ăn chăn nuôi, thủy sản;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo
vệ môi trường;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ về hướng dẫn
chi tiết Luật chăn nuôi;
- Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15/01/2010 của Bộ NN & PTNT
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện trại chăn nuôi lợn, trại chăn
ni gia cầm an tồn sinh học;
- Thơng tư số 03/2010/TT-BCT ngày 22/01/2010 của Bộ Công thương Quy
định một số nội dung về bảo vệ an tồn cơng trình lưới điện cao áp;
- Thông tư số 12/2010/TT-BCT ngày 15/4/2010 của Bộ Công thương Quy
định về hệ thống điện truyền tải;
- Thông tư số 57/2012/TT-BNNPTNT ngày 07/11/2012 của Bộ NN & PTNT

Quy định việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm các chất cấm thuộc nhóm BetaAgonist trong chăn nuôi;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về Quản lý CTNH;
Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 4
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý môi trường Sài Gòn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

- Thông tư số 01/2016/TT-BNNPTNT ngày 15/02/2016 của Bộ NN & PTNT
Sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư số 57/2012/TT-BNNPTNT ngày
07/11/2011 Quy định việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm các chất cấm thuộc
nhóm Beta-Agonist trong chăn nuôi;
- Thông tư số 07/2016/TT-BNN ngày 31/5/2016 của Bộ NN & PTNT quy
định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;
- Thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ NN & PTNT
Ban hành Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam,
công bố mã hồ sơ đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam;
- Thông tư số 25/2016/TT-BNN ngày 30/6/2016 của Bộ NN & PTNT quy
định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;
- Thông tư số 27/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/7/2016 của Bộ NN & PTNT
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi;
- Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12/9/2017 của Bộ Công thương Quy
định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án
điện mặt trời;
- Thông tư số 05/2019/TT-BCT ngày 11/3/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12/9/2017 của Bộ
Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng
cho các dự án điện mặt trời;

- Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2019 của Bộ NN&PTNT về
Hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi;
- Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ NN&PTNT về
hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật
nuôi;
- Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ NN & PTNT
về hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi;
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về quy định chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 40/2019/NĐCP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường và quy định
quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/3/2020 của Bộ NN & PTNT
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản
xuất thức ăn thủy sản;
- Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17/7/2020 của Bộ công Thương quy
định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện
mặt trời;
- Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ
về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 5
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý môi trường Sài Gòn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

- Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT ngày 17/6/2008 của Bộ Công Thương về
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện;
- Quyết định số 54/2008/QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của Bộ Công Thương về
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện;

- Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ
về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
- Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án Phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy
sản đến năm 2020;
- Quyết định số 984/QĐ-BNN-CN ngày 09/5/1014 của Bộ NN & PTNT phê
duyệt đề án “tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững”;
- Quyết định số 793/QĐ-TTG ngày 27/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc
triển khai đồng bộ các giải pháp cấp bách khống chế bệnh Dịch tả lợn châu Phi;
- Văn bản số 7088/BCT-DL ngày 22/9/2020 của Bộ Công Thương về hướng
dẫn thực hiện phát triển điện mặt trời mái nhà;
- Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 25/4/2014 của Hội đồng nhân dân
Tỉnh Quảng Trị về quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm
2020;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 23/5/2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Trị về hỗ trợ phát triển một số cây trồng, con ni tạo sản phẩm chủ lực
có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh quảng trị giai đoạn 2017- 2020, định hướng
đến năm 2025;
- Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 20/2/2019 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai
đồng bộ các giải pháp cấp bách khống chế bệnh Dịch tả lợn Châu Phi;
- Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 15/10/2014 của UBND tỉnh Quảng Trị về
việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020;
- Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 05/3/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị về
việc Ban hành kế hoạch hành động ứng phó khẩn cấp với bệnh Dịch tả lợn Châu
Phi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Văn bản số 561/TY-KH ngày 16/4/2008 của Cục Thú y hướng dẫn về
phương pháp tiêu độc khử trùng, tiêu huỷ xác lợn và xử lý sự cố hố chơn trong
vùng có dịch.
2.1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật

- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động của Bộ Y tế tại Quyết định số 3733/2002/QĐBYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ
sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
khơng khí xung quanh;
Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 6
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý mơi trường Sài Gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc
hại trong khơng khí xung quanh;
- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng CTNH;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước dưới đất;
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung;
- QCVN 62-MT:2016/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
chăn nuôi;
- QCVN 01-11:2009/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Thức ăn chăn
nuôi - hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho
phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn;
- QCVN 01-14:2010/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia điều kiện trại
chăn nuôi lợn an toàn sinh học;
- QCVN 01-39:2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về vệ sinh
nước dùng trong chăn nuôi;

- QCVN 01-41:2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu
xử lý vệ sinh đối với việc tiêu hủy động vật và sản phẩm động vật;
- QCVN 01-79:2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Cơ sở
chăn nuôi gia súc, gia cầm - Quy trình kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y;
- QCVN 01- 99:2012/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện
vệ sinh thú y khu cách ly kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật;
- QCVN 02:2009/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về số liệu điều kiện tự
nhiên dùng trong xây dựng;
- 11TCN-20-2006 - Quy phạm trang bị điện - Phần III - Trang bị phân phối và
trạm biến áp;
- QCVN 01:2008/BCT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện.
- QCVN: QTĐ-8:2010/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện kỹ thuật điện hạ áp;
- QCVN: QTĐ-8:2010/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về kỹ thuật điện –
kỹ thuật điện hạ áp;
- QCVN 06:2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn cháy cho
nhà và cơng trình;
- QCVN 25:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điện từ trường tần số
công nghiệp - mức tiếp xúc cho phép điện từ trường tần số công nghiệp tại nơi làm việc;
Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 7
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý mơi trường Sài Gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

- QCVN 07-1:2016/BXD - Cơng trình cấp nước;
- QCVN 07-2:2016/BXD - Cơng trình thốt nước;
- QCVN 07-4:2016/BXD - Cơng trình giao thơng;
- QCVN 07-5:2016/BXD - Cơng trình cấp điện;
- QCVN 07-7:2016/BXD - Cơng trình chiếu sáng;

- QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - mức tiếp
xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 02/2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc;
- TCXDVN 51:2008 - Thoát nước - Mạng lưới và cơng trình bên ngồi - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 33:2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu
chuẩn thiết kế;
- TCVN 9385-2012 Chống sét cho cơng trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế,
kiểm tra và bảo trì hệ thống.
TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011) về Máy biến áp điện lực - phần 1:
Qui định chung.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định liên quan đến dự án
- Quyết định số 417/UBND-CN ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc chấp thuận chủ trương đầu tư Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp
điện mặt trời áp mái.
2.3. Tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
- Đề xuất dự án đầu tư: “Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt
trời áp mái”;
- Các sơ đồ, bản đồ, bản vẽ kèm theo về khu vực Dự án;
- Các số liệu điều tra, khảo sát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, dân cư
khu vực và số liệu khảo sát, đo đạc và phân tích mơi trường dự án: nước mặt, nước
ngầm, khơng khí do đơn vị tư vấn phối hợp với Chủ dự án thực hiện.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Để thực hiện lập báo cáo ĐTM của Dự án, Chủ dự án Công ty TNHH Phát
triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị chủ trì và phối hợp với
Cơng ty TNHH MTV Tư vấn xử lý mơi trường Sài gịn New thực hiện.
Báo cáo ĐTM cho Dự án được lập theo trình tự sau:

Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị

Trang 8
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý mơi trường Sài Gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

Bảng 0.1. Các bước tổ chức thực hiện báo cáo ĐTM
TT

1

2

Các bước thực
hiện
Thu thập tài liệu
và nghiên cứu dự
án
Thành lập nhóm
thực hiện ĐTM

Nội dung thực hiện
- Thu thập các văn bản pháp lý, kỹ thuật và tài liệu liên
quan đến Dự án (báo cáo nghiên cứu khả thi, Dự án
đầu tư,…).
- Xem xét Dự án thuộc đối tượng nào của ĐTM, cơ
quan thẩm định báo cáo ĐTM, …
Thành lập nhóm chuyên gia thực hiện ĐTM, tiến hành
phân công nhiệm vụ thực hiện
- Nghiên cứu hồ sơ dự án.

- Thu thập thông tin, tài liệu về hiện trạng khu vực dự
án.
- Khảo sát hiện trạng mơi trường.
- Lấy mẫu và phân tích các số liệu môi trường nền.

3

Tiến hành , lập
báo cáo ĐTM

- Tổng hợp các số liệu về hiện trạng môi trường nền và
thơng tin trong q trình khảo sát.
- Tiến hành đánh giá tác động đến môi trường tự nhiên
và KT-XH; đề xuất các biện pháp giảm thiểu tương
ứng.
- Tham khảo các ý kiến của các chuyên gia và các nhà
quản lý.
- Tham vấn ý kiến cộng đồng dân cư khu vực thực
hiện dự án

4

Tổng hợp hồn
thiện báo cáo
ĐTM trình cơ
quan có thẩm
quyền thẩm định

- Tổng hợp, hồn thành báo cáo
- Tổ chức rà sốt, chỉnh sửa nội dung trình Sở Tài

nguyên và Môi trường thẩm định

Một số thông tin về Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM của Dự án:
- Tên đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và xử lý Mơi trường Sài
gịn New.
- Giám đốc: (ông) Đặng Tiên.
- Địa chỉ: Số 334 Hẻm 55 đường 48, khu phố 6, phường Hiệp Bình Chánh,
quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 0917.065.123
Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 9
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý môi trường Sài Gòn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

Bảng 0.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM
T
T

Họ và tên

Chức vụ, học hàm,
học vị, chuyên
ngành

Nhiệm vụ

Chữ



Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ
cao Quảng Trị
1

Nguyễn Đức Thành

Giám đốc

Cung cấp thông tin về
Dự án, hiện trạng cơ sở,
phối hợp tham vấn

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn xử lý mơi trường Sài Gịn New
1

Đặng Tiên

2

Hồng Mạnh An

3

Nguyễn Thị Dương

4
5

6


Giám đốc

Chỉ đạo chung

Cử nhân Môi trường

Chỉ đạo về kế hoạch

Thạc sỹ sư môi
trường

Chỉ đạo về chuyên môn

Lê Ngọc Bảo

Kỹ sư Điện kỹ thuật

Phân công nhiệm vụ,
kiểm tra sản phẩm

Trần Chí Dũng

Cử nhân Mơi trường

Giám sát thực hiện, rà
sốt nội dung báo cáo

Kỹ sư Công nghệ
môi trường


Khảo sát hiện trạng khu
vực Dự án, phụ trách
nội dung đánh giá tác
động và đưa ra biện
pháp

Kỹ sư Hóa học

Khảo sát hiện trạng khu
vực Dự án, phụ trách
nội dung mô tả điều
kiện tự nhiên, KT-XH
khu vực.

Kỹ sư Môi trường

Phụ trách nội dung lập
chương trình quản lý,
giám sát mơi trường

Nguyễn Phi Hồng

7

Tơn Thất Hưng

8

Hồng Mạnh Linh


9

Phạm Văn Mạnh

10 Nguyễn Đình Lưu

Phụ trách phần phụ lục,
Cử nhân Mơi trường rà sốt các lỗi trong báo
cáo, tham gia TVCĐ
Kỹ sư chăn nuôi Bác sỹ thú y

Tư vấn quy trình chăn
ni lợn cơng nghiệp

Chủ dự án: Cơng ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 10
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý môi trường Sài Gòn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
4.1. Các phương pháp ĐTM
- Phương pháp liệt kê: Dùng để liệt kê tất cả các tác động xấu đến môi trường
trong giai đoạn xây dựng và vận hành của Dự án. Phương pháp này được áp dụng ở
chương 3.
- Phương pháp đánh giá nhanh: Áp dụng mơ hình tính tốn của Tổ chức Y tế
Thế giới (WHO) nhằm ước tính tải lượng của các chất ơ nhiễm trong khí thải để
đánh giá các tác động của Dự án tới môi trường. Phương pháp này được áp dụng ở

chương 3.
- Phương pháp mơ hình hóa: Sử dụng mơ hình Sutton để dự báo lan truyền các
chất ơ nhiễm từ khí thải giao thơng trong mơi trường khơng khí; sử dụng mơ hình
lan truyền tiếng ồn để xác định phạm vi bị ảnh hưởng bởi các hoạt động phát sinh
tiếng ồn. Phương pháp này được áp dụng ở chương 3.
- Phương pháp bản đồ: Dựa trên bản đồ địa lý hành chính khu vực, để xem xét
sự tương quan của Dự án với các đối tượng xung quanh, có khả năng chịu tác động
và mức độ ảnh hưởng của từng đối tượng. Sử dụng bản đồ địa hình, tiến hành chồng
các lớp bản đồ dân cư, lớp bản đồ sông suối, lớp bản đồ quy hoạch dự án, lớp bản đồ
vị trí lấy mẫu dự án, lớp bản đồ vị trí giám sát mơi trường để thu được các loại bản
đồ gồm: bản đồ vị trí dự án, bản đồ vị trí lấy mẫu, bản đồ vị trí giám sát mơi trường.
Phương pháp này được áp dụng tại chương 1 và chương 5 của dự án.
4.2. Các phương pháp khác
- Phương pháp thu thập, thống kê, phân tích thơng tin: Phương pháp này nhằm
tiến hành thu thập và phân tích các thơng tin liên quan điều kiện tự nhiên, khí tượng
thuỷ văn, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế xã hội khu vực Dự án.
- Phương pháp điều tra khảo sát, đo đạc, lấy mẫu hiện trường và phân tích
trong phịng thí nghiệm: Tiến hành điều tra, khảo sát mơi trường tiếp nhận nước
thải, khí thải,… và xác định vị trí các điểm đo, lấy mẫu phục vụ cho việc phân tích
và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực Dự án.
- Phương pháp liệt kê: Dùng để liệt kê tất cả các tác động xấu đến môi trường
trong giai đoạn chuẩn bị, xây dựng và vận hành của Dự án.
- Phương pháp so sánh: Từ kết quả đo và phân tích các thơng số hiện trạng
môi trường được so sánh với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về môi trường hiện hành.
Cụ thể ở chương 2 các kết quả đo và phân tích mẫu khơng khí xung quanh, mẫu
nước mặt, mẫu nước dưới đất được so sánh với các quy chuẩn: QCVN
05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung
quanh; QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt; QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước dưới đất.

- Phương pháp tham vấn cộng đồng: Được sử dụng trong việc tổ chức họp lấy
ý kiến trực tiếp của đại diện lãnh đạo UBND và các đoàn thể, tổ chức xã hội liên
quan đến Dự án. Xây dựng các biểu mẫu câu hỏi tham vấn để phỏng vấn các cá
nhân liên quan.
Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 11
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý mơi trường Sài Gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

- Phương pháp phân tích tổng hợp xây dựng báo cáo: Phân tích, tổng hợp các
tác động của Dự án đến các thành phần môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội khu
vực thực hiện Dự án; Áp dụng mơ hình tính tốn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
nhằm ước tính tải lượng của các chất ơ nhiễm trong mơi trường khơng khí, nước để
đánh giá các tác động của Dự án tới môi trường.

Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 12
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý mơi trường Sài Gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

CHƯƠNG 1: MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1. Tóm tắt dự án
1.1. Thông tin chung về dự án
1.1.1. Tên Dự án
Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái.
1.1.2. Tên chủ dự án

- Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công
nghệ cao Quảng Trị.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3200718315, do Sở kế hoạch và
đầu tư tỉnh Quảng Trị, cấp ngày 21/12/2020.
- Địa chỉ trụ sở: Số 3, đường Đội Cấn, phường Đông Lương, thành phố Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Đại diện pháp luật : Nguyễn Đức Thành

Chức vụ: Giám đốc

- Điện thoại: 0912066431/ 0983414900
1.1.3. Vị trí địa lý Dự án
1.1.3.1. Vị trí địa lý
Vị trí xây dựng dự án là đất trồng cây lâu năm tại Thôn Xa Bai, xã Hướng
Linh, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. Khu đất thực hiện dự án có vị trí tiếp giáp
như sau:
-

Phía Đơng giáp đất trồng cây lâu năm;

-

Phía Tây giáp trồng cây lâu năm;

-

Phía Nam giáp trồng cây lâu năm;

-


Phía Bắc giáp trồng cây lâu năm.

Vị trí khu vực dự án có tọa độ theo Hệ toạ độ VN 2000, kinh tuyến trục
106 15’ múi chiếu 30 như sau:
0

Bảng 1.1. Tọa độ địa lý vị trí khu vực Dự án
PHÂN KHU 1
Tọa độ
Tọa độ
TT
Y
X, Y

ST
T

X

1
2
3
4
5

1.849.947,6300
1.849.959,4150
1.849.971,2000
1.849.992,4500
1.849.992,4500


550.698,5900
550.695,3800
550.692,1700
550.689,0100
550.689,0100

62
63
64
65
66

1.850.088,8688
1.850.072,8461
1.850.039,6047
1.850.009,5592
1.850.001,0892

6
7
8

1.849.997,7159
1.849.989,8841
1.849.972,8065

550.687,7432
550.680,2897
550.667,5176


67
68
69

1.849.998,4389
1.849.996,2787
1.849.985,2277

550.276,8108
550.276,0318
550.293,0359
550.297,5032
550.290,9901
550.288,2929
,
550.285,5874
550.270,9467

Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 13
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý mơi trường Sài Gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

9
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42

43
44
45
46

1.849.971,0098
1.849.972,6181
1.849.990,6348
1.849.978,7295
1.849.998,5890
1.850.021,1511
1.850.036,8764
1.850.048,2938
1.850.055,6704
1.850.063,9765
1.850.072,6461
1.850.088,3976
1.850.093,7781
1.850.098,3086
1.850.107,6995
1.850.119,8538
1.850.128,1946
1.850.145,1531
1.850.153,2339
1.850.153,9840
1.850.157,8843
1.850.158,0244
1.850.158,1026
1.850.158,8744
1.850.160,2746

1.850.185,2170
1.850.190,3675
1.850.202,1086
1.850.222,5806
1.850.228,1511
1.850.244,4499
1.850.248,5755
1.850.252,1307
1.850.258,9141
1.850.260,7415
1.850.342,7893
1.850.339,5146
1.850.345,1277

550.647,8993
550.640,9325
550.626,3876
550.632,5079
550.624,6758
550.617,3266
550.609,0345
550.602,7518
550.598,2476
550.594,8351
550.602,0259
550.587,4512
550.582,8569
550.580,3989
550.577,6357
550.571,0559

550.562,6022
550.530,7192
550.517,0353
550.511,8223
550.501,3800
550.491,8367
550.490,2334
550.490,5169,
550.491,0861,
550.499,8210,
550.501,2315
550.508,0116
550.515,0887
550.517,8766
550.520,0963
550.517,4266
550.506,0577
550.492,3151
550.511,8480
550.537,6799
550.517,2944
550.511,1338

70
71
72
73
74
75
76

77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112

113

1.849.926,9520
1.849.879,2374
1.849.873,0967
1.849.849,7214
1.849.815,8013
1.849.791,8770
1849.770,6271
1849.726,4337
1849.700,0774
1849.681,2200
1849.645,5100
1849.604,6600
1849.551,8800
1849.516,1900
1.849.498,1400
1.849.453,8900
1.849.388,9800
1.849.335,9000
1.849.364,5400
1.849.378,7000
1.849.406,9100
1.849.430,8800
1.849.433,5300
1.849.459,0200
1.849.498,3400
1.849.491,2600
1.849.639,0000
1.849.633,6800

1.849589,8800
1.849542,3000
1.849541,0000
1.849512,9800
1.849423,0800
1.849484,8000
1.849508,2009
1.849553,2600
1.849562,4900
1.849579,0063

550.264,8924
550.261,7663
550.273,2235
550.278,3956
550.269,1403
550.276,3070
550.282,2387
550.255,2754
550.257,5028
550.246,1805
550.201,7400
550.197,0700
550.233,1900
550.227,8900
550.240,5500
550.290,5200
550.302,7100
550.339,0900
550.347,7800

550.323,2500
550.318,5700
550.317,2600
550.342,8500
550.362,1600
550.374,5100
550.386,2000
550.431,0000
550.466,1100
550.475,0900
550.472,7700
550530,0000
550647,9200
550.651,0100
550.737,8200
550.755,1297
550747,3600
550.745,2100
550.742,9219

Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 14
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý môi trường Sài Gòn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

47
48
49

50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18

1.850.360,4674
1.850.377,0328
1.850.330,6754
1.850.322,7400
1.850.325,0219
1.850.365,6300
1.850.348,6298
1.850.339,7199
1.850.279,2361
1.850.262,7600
1.850.254,3609
1.850.219,9610
1.850.183,8808
1.850.156,4442
1.850.108,8797

550.501,5823
550.486,8886
550.460,6674
550.439,0800
550.422,9167
550.351,0300
550.265,0078
550.266,2022
550.272,9263
550.285,8044
550.289,8280

550.297,2755
550.287,7485
550.287,8145
550.287,0060

Tọa độ
X
1.849.654,9803
1.849.667,1107
1.849.701,5637
1.849.740,4541
1.849.747,5820
1.849.786,6066
1.849.797,7496
1.849.849,2075
1.849.896,8227
1.849.959,7633
1.849.999,5959
1.85.0061,4341
1.850.109,7523
1.850.150,4046
1.850.191,6284
1.850.241,7764
1.
850.276,5287
1.850.285,5259

114
115
116

117
118
119
120
121
122
123
125
126
127
128
129
130
PHÂN KHU 2
TT

Y
550196,1279
550167,6854
550164,2362
550168,2132
550196,1046
550196,4846
550197,7876
550201,4457
550209,2480
550180,7062
550173,5841
550139,9837
550132,4196

550165,2442
550136,8806
550157,7383
550161,9849
550166,8111

1.849594,6900
1.849.628,8600
1.849.667,2900
1.849.690,4824
1.849.643,1490
1.849.655,3488
1.849.710,0490
1.849.772,7876
1.849.790,4541
1.849.792,7200
1.849.805,3615
1.849.869,1380
1.849.882,3023
1.849.895,2547
1.849.909,9000
1.849.928,7100

550.734,8900
550.709,1000
550.672,6900
550.662,9980
550.540,8315
550.493,1177
550.446,4515

550.487,1648
550.584,7665
550.712,5600
550.712,1856
550.710,3382
550.709,9569
550.709,5834
550.709,1500
550.704,5800

Tọa độ

47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62

X

1849763,5061
1849798,9618
1849868,2536
1849897,3092
1849916,6299
1849935,9728
1849935,6930
1849646,1109
1849632,4109
1849592,7190
1849532,2240
1849512,1900
1849508,9000
1849491,5900
1849468,8863
1849435,0328

Y
550000,0465,
549978,8537
549927,1164
549923,7997
549909,1509
549891,7700
549889,1491
549913,3870
549920,9137
549931,5315
549918,8715
549918,0800

549934,2600
549971,6600
550030,0797
550037,6991,

63
64

1849409,7000
1849325,4337

550034,6650
550046,9143

Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 15
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý mơi trường Sài Gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

19
20
21
22
23
24
25
26
27

28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
TT
1
2
3
4
5
6
7

1.850.284,6387
1.850.298,3300

1.802.631,8779
1.850.251,0847
1.850.239,3100
1.850.204,7200
1.850.178,6500
1.850.139,1700
1.850.006,5648
1.849.992,7575
1.849996,4160
1.849976,9333
1.849963,0204
1.849953,9335
1.849943,9180
1.849946,6636
1.849939,7492
1.849944,2331
1.849957,3801
1.849973,1896
1.849988,7003
1.849984,0148
1.849978,9277
1.849926,3007
1.849882,1456
1.849854,1151
1.849815,7950
1.849771,1443

550148,9333
65
550134,5400

66
550047,9157
67
550015,7530
68
550008,1800
69
549999,0200
70
549959,4000
71
549912,1800
72
549884,8953
73
549905,0085
74
549945,6898
75
549946,5868
76
549946,2068
77
549958,1274
78
549977,7912
79
549999,4621
80
550023,9116

81
550049,0790
82
550052,3441
83
550046,8740,
84
550057,6721
85
550071,3960
86
550081,1515
87
550124,3262,
88
550102,2380,
89
550085,5165
90
550042,1528,
91
550045,5130
92
PHÂN KHU 3
Tọa độ
TT
X
Y
1849312,4612
549866,6878

30
1849330,7700
549864,8400
31
1849342,9895
549844,5329
32
1849345,6400
549824,8800
33
1849359,2673
549816,1456
34
1849369,1000
549782,4600
35
1849374,1000
549782,4500
36

1849274,1300
1849230,0000
1849159,6462
1849073,0011
1849042,9993
1849042,9993
1848996,9886
1848863,6166
1848868,0231
1848960,8560

1848964,8325
1849007,6757
1849039,1880
1849073,0669
1849086,9881
1849118,2140
1849172,3200
1849213,7095
1849292,7300
1849337,7600
1849321,3700
1849335,9000
1849388,9800
1849453,8900
1849498,1400
1849516,1900
1849551,8800
1849604,6600

550031,0900
550023,0000
550008,1337
549973,9995
549975,9955
549975,9955
549972,0028
549971,4758
550096,0707,
550101,3621
550101,3621

550112,9068
550131,9660
550200,9276
550233,2442
550226,1913
550257,9200
550236,4489
550232,6400
550245,3300
550332,4500
550339,0900
550302,7100
550290,5200
550240,5500
550227,8900
550233,1900
550197,0700

Tọa độ
X
1849403,4972
1849399,7949
1849366,6771
1849363,2449
1849363,2474
1849356,7372
1849301,4428

Y
549594,4352,

549632,1696
549623,0547
549677,3655
549677,3800
549677,5832,
549697,6699

Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 16
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý mơi trường Sài Gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

24
25
26
27
28
29
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

1849371,2900
1849371,4500
1849386,4500
1849464,7000
1849486,4732
1849555,0700
1849710,9111
1849714,6624
1849682,0784

1849653,3856
1849624,0928
1849599,3704
1849584,8107
1849574,7780
1849591,6197
1849567,3173
1849556,1855
1849527,4113
1849489,0998
1849471,7154
1849428,3412
1849405,1600

549725,3700
37
1849248,8157
549717,6698
549718,2300
38
1849212,1061
549729,3686
549667,6600
39
1849168,3567
549712,7524
549722,8700,
40
1849133,8300
549677,2250

549653,5121
41
1849083,0271
549633,3072
549670,9400
42
1849081,1923
549631,8508
549652,3423
43
1849077,7448
549617,9095
549629,6041
44
1849076,3700
549612,3500
549573,5843,
45
1848962,2700
549655,0300
549535,8647
46
1848925,2500
549657,5700
549515,1037
47
1848900,4300
549672,0000,
549489,0308
48

1848917,8600
549696,2600
549491,9554
49
1848938,4321
549721,9738
549514,5511
50
1848909,7600
549813,3500,
549545,9359
51
,1848951,3571
549824,1498
549554,2585
52
1848997,0000
549836,0000
549575,2848
53
1849048,3859
549820,6372
549568,7746
54
1849094,0000
549807,0000
549558,2424
55
1849174,2500
549842,9700

549578,4599
56
1849221,0804
549858,6905
549583,8543
57
1849256,5813
549870,6078
549577,8100,
58
1849266,9209
549871,2840
PHÂN KHU 4
Tọa độ
TT
Tọa độ
X
Y
X
Y
1848642,8547 548994,6932,
68
1848774,3533
548568,6737,
1848646,5984
549047,6055,
69
1848708,5300
548429,5800,
1848646,5984

549047,6055,
70
1848651,7365
548319,7020,
,1848654,9296
549106,0201
71
1848643,3400
548300,4600,
1848662,3800
549106,0300
72
,1848642,3600
548284,5746
,1848678,0000
549109,1500
73
1848642,4700
548252,1599,
1848684,2500 549114,7700
74
1848628,0100 548221,3800
1848689,8700
549131,6300
75
1848556,0244 548144,4046
1848694,7100
549142,1000
76 1848534,6000
548133,4100

1848702,7500
549148,9800
77
1848496,9315 548097,6630
1848712,6900
549155,6200
78 1848436,9359
547994,3432
1848715,7900
549166,6100
79 1848439,4213
547931,9829
1848704,4000
549179,6900,
80 1848439,3800
547931,9600

Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 17
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý mơi trường Sài Gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49

50
51

1848697,4100
1848691,8900
1848687,6400
1848684,2600
1848684,5900
1848685,3900
1848690,6600
1848694,6900
1848696,6400
1848705,1100
1848710,2300
1848718,5000
1848722,6151
1848728,1100
1848736,6700
1848751,8800
1848768,1500
,1848769,8731
1848771,5963
1848771,7925
1848771,5800
1848768,0638
1848775,7400
1848777,7900
1848797,0000
1848846,9700
1848866,4805

1848893,3900
1848900,4295
1848925,2500
1848962,2700
1849076,3700
1848987,4097
1848962,3750
1848879,3750
1848854,8437
1848828,8596
1848824,1200

549186,7900,
549192,7400,
549199,9900
549213,0500
549227,5900
549234,2200
549251,2000
549260,6400
549266,1700
549287,0800
549300,2400
549329,4300
549392,0525
549425,0900
549458,6500,
549502,8457
549549,0100
549563,8175

549578,6250
549591,9800
549606,0300
549620,1644
549675,6200
549683,7900
549695,8300
549690,9100
549678,9591
549662,4900
549672,0003,
549657,5700,
549655,0300,
549612,3500,
549396,0594,
549404,1000,
549433,2308,
549438,6852,
549427,6735,
549374,4400,

81
82
83
84
85
86
87
88
89

90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118


1848359,8400
1848341,6600
1848325,7300
1848252,9764
1848278,9300
1848254,9000
1848237,6800
1848165,8170
1848221,7892
1848232,5367
1848220,5190
1848264,8714
1848263,5715
1848257,4900
1848251,4060
1848248,7100
1848248,0403
1848252,7704
1848263,5715
1848306,7879
1848316,4916
1848322,1871
1848325,0400
1848331,3159
1848340,4276
1848343,8592
1848373,5221
1848381,4928
1848383,7846
1848390,0637

1848393,9040
1848400,8663
1848418,0264
1848453,4000
1848472,1763
1848477,5621
1848477,5621
1848485,0351

547932,5700
547968,6900
547995,9900
548098,4827
548239,2600
548302,6200
548417,4000
548522,7018
548675,2187
548860,7346
548898,2715
548976,9775
548992,5315
549005,3500
549012,7811,
549020,1900
549032,3310
549045,8073
549062,6999
549093,8894
549096,7505,

549101,8794
549108,1400
549126,9665
549131,5100
549131,5156
549133,2313
549135,5078
549138,3433
549152,0382
549190,9200,
549201,6597,
549205,4123,
549208,0700,
549203,7863,
549200,6365,
549200,6365,
549196,2825,

Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 18
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý môi trường Sài Gòn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

52
53
54
55
56

57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67

1848856,8600
1848885,8600
1848950,8600
1848986,7558
1849033,4800
1848977,3800
1848883,8600
1848875,4400
1848842,8600
1848820,8600
1848769,5700
1848771,6700
1848749,0200
1848750,9000
1848761,2800
1848770,5906

549255,6800,

549241,6800,
549230,6800,
549246,0009,
549196,4800,
549158,2400,
549036,6800,
549032,1100,
548962,6800,
548941,6800,
548925,9700,
548865,3800,
548835,0200,
548801,3800,
548764,1400,
548742,2520,

119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132

133
134

1848497,9000
1848510,2253
1848514,3336
1848514,3381
1848522,7065
1848526,5400
1848526,5400
1848586,7461
1848606,1145
1848634,0992

549177,5400,
549114,8375,
549085,0560,
549085,0423,
548995,4101,
548970,5200,
548970,5200,
548964,5667,
548953,9458,
548975,2145,

(Sơ đồ vị trí Dự án và hồ sơ khu đất được bố trí ở phần phụ lục)

Tọa độ các cột đường điện phục vụ cho dự án dự kiến như sau:
Bảng 1.2. Tọa độ các cột đường điện phục vụ cho dự án
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Tọa độ
X, Y
552112,0000,1848500,0000
552085,3700,1848544,6400
551970,0000,1848738,0000
551939,1400,1848789,9400
551902,6500,1848860,6800
551847,0000,1848870,0000
551797,0000,1848923,0000
551739,0600,1848979,6300
551632,0000,1849074,0000
551560,0000,1849081,0000
551467,0000,1849078,0000
551438,0000,1849147,0000

551371,0000,1849186,0000
551323,24,1849248,87
551255,52,1849278,56

STT
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

Tọa độ
X, Y
550918,0000,1849276,0000
550863,0000,1849242,0000
550805,0000,1849256,0000
550741,0000,1849239,0000
550679,0000,1849219,0000
550606,0000,1849212,0000
550528,0000,1849206,0000

550471,0600,1849255,8600
550415,0000,1849301,0000
550357,0000,1849327,0000
550310,0000,1849325,0000
550244,0000,1849338,0000
550156,0000,1849339,0000
550077,0100,1849321,0100
549986,0000,1849306,0000

Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 19
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý mơi trường Sài Gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

16
551248,0000,1849299,0000
17
551194,0600,1849307,9400
18
551123,0500,1849290,9500
19
551052,0000,1849283,0000
20
550995,0000,1849257,0000
1.1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên và KTXH tại khu vực Dự án
a. Các đối tượng tự nhiên
Xung quanh khu vực dự án là rừng trồng, đất nương rẫy (sắn, ngơ,…) và
rừng tự nhiên. Cụ thể: Cách phía Bắc phân khu 1, phân khu 2 và phân khu 3

khoảng 600m là rừng tự nhiên (nằm ngoài ranh giới của dự án), thuộc dạng rừng
thứ sinh; cách phía Đơng phân khu 4 khoảng 400m là rừng tự nhiên trung bình
(nằm ngồi ranh giới của dự án); tiếp giáp ranh giới phía Nam phân khu 2, là rừng
trồng tràm từ 7 - 10 năm tuổi. Dự án tiếp giáp với đường giao thông liên xã rộng
5,0m nên khá thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu trong giai đoạn triển khai
xây dựng dự án và tiêu thụ sản phẩm khi dự án đi vào hoạt động. Cụ thể:
- Đường giao thơng:
+ Vị trí khu vực thực hiện dự án nằm cách tuyến đường đi vào UBND xã
Hướng Linh khoảng 3km về phía Nam. Tuyến đường này đã được rải nhựa, tuy
nhiên, qua đợt bão lụt năm 2020, một số đoạn đã bị sạt lở, hiện nay, các đoạn sạt lở
đã được gia cố, đắp đất và đặt biển cảnh báo sạt lở cho các phương tiện lưu thông,
qua lại trên tuyến đường này. Đây là tuyến đường có vị trí quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của xã Hướng Linh, kết nối và lưu thông hàng hóa từ
trung tâm huyện Hướng Hóa đến người dân sống tại xã Hướng Linh nói chung và
người dân tại thơn Xa Bai nói riêng. Tốc độ tối đa cho phép từ 20 - 30 km/h; Xe có
tải trọng 6 - 10 tấn. Đây là điều kiện thuận lợi cho quá trình hoạt động của dự án.
+ Nối từ tuyến đường đi vào UBND xã Hướng Linh và đường vào khu vực
thực hiện dự án là tuyến đường đất thuộc thơn Xa Bai, xã Hướng Linh, huyện Hướng
Hóa với chiều rộng 5,0m, chiều dài khoảng 6,4 km (tính đến phân khu 4), chủ yếu để
người dân đi lại chăm sóc rừng, tận thu lâm sản ngoài gỗ và hoạt động đi lại, vận
chuyển, xây dựng các Dự án Điện gió trên địa bàn. Qua đợt mưa bão năm 2020, một
số đoạn bị xói lở, sa lầy, các phương tiện vận chuyển bằng xe ô tô không di chuyển
được. Tuy nhiên, cho đến cuối năm 2020, một số đoạn tuyến đường đã được san gạt
lại và rải đá dăm cấp phối trên bề mặt, thuận lợi hơn cho việc lưu thông.Trong q
trình hoạt động của dự án “Trang trại chăn ni công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
áp mái”, Chủ dự án sẽ phối hợp với chính quyền địa phương tiếp tục khắc phục các
điểm xói lở, nhằm tạo điều kiện để đi lại, vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm của
trang trại nói riêng và người dân khu vực nói chung.
+ Cách khu vực Dự án khoảng 5,5km về phía Tây - Tây Nam là đường Hồ Chí
Minh nhánh Tây, tuyến đường này đã được bê tông nhựa chất lượng tốt. Cách khu

vực Dự án khoảng 20 km về phía Nam là Quốc lộ 9 (ngã ba tượng đài chiến thắng
Khe Sanh), tuyến đường này đã được bê tông nhựa chất lượng tốt.
Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 20
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý mơi trường Sài Gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

+ Cách khu vực thực hiện dự án khoảng 10,6 km (điểm cuối khu dân cư
Hướng Linh) về phía Đơng là đường Khe Van (đường T32). Đường Khe Van (xã
Hướng Hiệp, huyện Đakrơng) đi xã Hướng Linh có tổng chiều dài 18,9 km, điểm
đầu giao với Quốc lộ 9 tại Km31+608, điểm cuối tuyến nằm trên đường cơng vụ
vào trạm điện gió, nằm trên đường trung tâm khu tái định cư Hoong Cóc. Qua đợt
mưa bão năm 2020, một số đoạn bị sạt lở, các phương tiện không di chuyển được.
Đến tháng 2/2021, tuyến đường này đã được san ủi lại, rải đá dăm cấp phối, một số
đoạn đang được đổ bê tông, nâng cấp thành đường bê tông liên xã Hướng Hiệp và
Hướng Linh).
- Các đối tượng sông suối, ao hồ:
Trong khu vực thực hiện dự án khơng có đối tượng ao, hồ, sơng. Chỉ có suối
tự nhiên, các chi lưu của suối và khe, Cụ thể:
+ Nằm về phía Đơng, cách phân khu 1 của dự án khoảng 1,5km là suối Xa
Bai, với chiều rộng từ 3,5 đến 5m, Suối Xa Bai chảy theo hướng Tây Tây Nam, đến
rìa phân khu 4 thì đổi hướng chảy về phía Nam, Tổng chiều dài tự nhiên của suối
Xa Bai, đoạn chảy qua thơn Xa Bai, phía Đơng khu vực thực hiện dự án (tính từ
phân khu 1 đến phân khu 4) khoảng 2,4km, Suối Xa Bai đổ về hồ Rào Quán, cách
dự án khoảng 3km về phía Nam.
+ Có 04 chi lưu của suối Xa Bai, chủ yếu chảy theo hướng Nam trước khi
nhập vào suối Xa Bai. Trong đó, có một chi lưu tại khu vực trung tâm của dự án,
chi lưu này có hướng dịng chảy từ Bắc xuống Nam. Cả 04 chi lưu này đều có nước

chảy quanh năm, Chiều dài tự nhiên của từng chi lưu tính từ phía Bắc khu vực thực
hiện dự án đến hợp lưu với suối Xa Bai ước tính lần lượt là 1,18km, 1,39 km,
1,46km và 1,1 km.
+ Nằm về phía Tây, cách phân khu 2 và phân khu 3 của dự án khoảng 2,2 km
là khe Miệt. Khe Khe Miệt chảy từ Bắc xuống Nam rồi đổi hướng sang Tây, chiều
rộng khe từ 2,2m đến 3,5m. Tổng chiều dài tự nhiên của Khe Miệt, đoạn chảy qua
thơn Xa Bai, phía Tây, Tây Bắc khu vực thực hiện dự án (tính từ phân khu 1 đến
phân khu 4) khoảng 2,73km.
Theo hướng thoát nước hiện tại của khu vực thực hiện dự án, thì nước mưa
chảy tràn của phần phía Tây Bắc phân khu 4 sẽ đổ về Khe Miệt (cách phân khu 2
và phân khu 3 khoảng 2,2 km về phía Tây). Nước mưa và nước thải của phân khu
1, phân khu 2, phân khu 3 và một phần phía Đơng Nam của phân khu 4 sẽ chảy về
các chi lưu của suối Xa Bai, sau đó đổ về suối Xa Bai (cách phân khu 1 của dự án
khoảng 1,5 km về phía Đông) và cuối cùng đổ về hồ Rào Quán thuộc địa bàn xã
Hướng Linh, huyện Hướng Hóa (cách dự án khoảng 3 km về phía Nam).
Theo khảo sát thực tế, chỉ có ba trong bốn chi lưu của suối Xa Bai có dịng
chảy vào mùa mưa, về mùa hè dịng chảy hầu như khô kiệt. Khi dự án đi vào hoạt
động sẽ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tuần hồn khép kín, nước thải
đầu ra đạt cột B, QCVN 62-MT:2016/BTNMT, được tuần hoàn tưới cây (cỏ chăn
ni bị) trong khu vực dự án, Ngồi ra, Dự án sẽ bố trí hồ sự cố (hồ sinh học 3) để
dự phịng những ngày mưa lớn, Vì vậy, nước sau xử lý ít ảnh hưởng đến các chi lưu
và suối Xa Bai.
Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 21
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý mơi trường Sài Gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

- Hệ sinh thái:

Xung quanh khu vực dự án là rừng trồng, đất nương rẫy (sắn, ngô,…) và rừng
tự nhiên, Cụ thể: Tiếp giáp ranh giới phía Nam phân khu 2, là rừng trồng tràm từ 7
- 10 năm tuổi. Rừng trồng tràm phát triển khơng đồng đều, chiều cao trung bình 45m (một số nơi chỉ cao 2-2,5m), đường kính thân từ 5-7cm, rừng trồng trên đất
nghèo dinh dưỡng, vì vậy cây sinh trưởng chậm.
Cách phía Bắc phân khu 1, phân khu 2 và phân khu 3 khoảng 600m là rừng tự
nhiên, nằm ngoài ranh giới của dự án, thuộc dạng rừng thứ sinh nghèo kiệt, chủ yếu
là trảng cỏ và cây bụi, điểm xuyết một số loài cây họ dẻ và sao. Cách phía Đơng
phân khu 4 khoảng 400m là rừng tự nhiên trung bình, chủ yếu các cây thân gỗ như
sao trắng và dẻ.
Đối với hệ động vật khu vực Dự án chủ yếu là các lồi cơn trùng, các lồi chim
như sẻ, chào mào, chích và các động vật ni như bị, lợn, gà,,,
b, Các đối tượng kinh tế - xã hội
- Về đối tượng dân cư: Cách khu vực thực hiện dự án khoảng 2,9km về phía
Đơng Nam là cụm dân cư thôn Xa Bai, xã Hướng Linh, huyện Hướng Hóa. Người
dân ở đây sinh sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp (chăn nuôi, trồng rừng,…).
- Cách khu vực thực hiện dự án khoảng 3,9 km về phía Đơng là Trường tiểu học
xã Hướng Linh;
- Cách khu vực thực hiện dự án khoảng 3,1 km về phía Đông Nam là Trường
Mầm non Hướng Linh;
- Cách khu vực thực hiện dự án khoảng 6,4km về phía Đơng là UBND xã
Hướng Linh; trường THCS Hướng Linh;
- Cách khu vực dự án khoảng 6 km về phía Đơng Nam, 10 km về phía Đơng
là dự án điện gió Hướng Linh 1, Hướng Linh 2 (dự án đã đi vào hoạt động), giáp
ranh phía Tây của dự án là điện gió Hướng Linh 4 (dự án chuẩn bị triển khai xây
dựng), giáp ranh phía Tây phân khu 4 của dự án là điện gió Gelex 1, 2, 3 (dự án
đang triển khai xây dựng);
- Cách khu vực dự án khoảng 2 km về phía Đơng Nam là Ban điều hành điện
gió Gelex 1, 2, 3 (Dự án đang triển khai thi công xây dựng).
Như vậy, khu vực thực hiện dự án phù hợp với Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21/01/2010 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết Luật chăn ni thì quy mô

chuồng trại 7.500 con lợn nái và 72.000 con lợn thịt (chia thành 03 modul tiêu
chuẩn, mỗi Modul 2.500 con lợn nái giống và 24.000 con lợn thịt) thuộc quy mô
lớn, đảm bảo khoảng cách đến khu dân cư (≥400m). Mặt khác, vị trí dự án cũng
phù hợp với mục 4, điều 5, Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của
Bộ NN & PTNT về việc hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động
chăn nuôi, đảm bảo đến Trường học, ủy ban (≥500m).
c. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án
Khu vực đất dự án có khoảng 136,0078ha, tài sản trên đất chủ yếu là đất đồi
trồng rừng sản xuất, cây hàng năm. Trong khu vực quy hoạch khơng có dân cư sinh
Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 22
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý môi trường Sài Gòn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

sống và cơng trình hạ tầng xã hội. Trong đó, diện tích xây dựng các hạng mục
khoảng 36ha, diện tích cịn lại khoảng 100ha, sẽ giữ nguyên hiện trạng và trồng xen
dặm thêm cỏ phục vụ chăn ni bị. Khu vực ranh giới của dự án sẽ trồng dải cây
xanh cách ly xung quanh có chiều rộng từ 10 - 20m.
Bảng 1.3. Hiện trạng sử dụng đất khu vực thực hiện Dự án
T
T
1
2
3
4
5
6
7

8

Loại đất

Diện tích (m2)

Đất xây dựng chuồng trại
Đất xây dựng nhà điều hành, sinh hoạt công
nhân
Đất cây xanh cách ly
Đất cây xanh cảnh quan
Đất hạ tầng kỹ thuật
Đất kênh suối
Đất trồng cỏ. cây nơng nghiệp
Đất giao thơng
TỔNG DIỆN TÍCH

234.160

Tỷ lệ
(%)
17,2

5.492
320.899
11.200
127.874
8.906
620.489
31.058

1.360,078

0,4
23,6
0,8
9,4
0,7
45,6
2,3
100

1.1.4. Mục tiêu; quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án
1.1.4.1. Mục tiêu của dự án
* Mục tiêu phát triển kinh tế
- Tạo ra mơ hình sản xuất con giống và sản phẩm lợn/bò thịt thương phẩm
chất lượng cao, từ đó từng bước nhân rộng và phát triển các trang trại chăn nuôi lợn
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, qua đó áp
dụng đồng bộ, khép kín các giải pháp cơng nghệ trong chăn ni lợn.
- Tạo ra được tính bền vững, hiệu quả trong chăn nuôi, nâng cao chất lượng
sản phẩm và tính cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Cung cấp nguồn năng lượng sạch với công suất lắp đặt 10Mwp đấu nối vào
hệ thống điện 3 pha tại điểm đấu tại 01 TBA xây mới 22kV-1250kVA và đường dây
22kV.
- Thu hút được sự tham gia, phối hợp của các cơ quan chức năng, các tổ chức
khoa học công nghệ trong việc phổ biến, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ
mới cho người dân.
- Góp phần tăng trưởng kinh tế đối với tỉnh Quảng Trị nói riêng và cả nước
nói chung từ các khoản đóng thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp khi
sản xuất ổn định.
* Mục tiêu phát triển xã hội

- Dự án hoạt động có hiệu quả sẽ thu hút và tạo việc làm người lao động có
thu nhập ổn định và được đảm bảo quyền lợi của người lao động.
- Dự án sẽ là nơi hội tụ và giao lưu học hỏi của bà con nơng dân trong và
ngồi tỉnh Quảng Trị.
Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 23
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý môi trường Sài Gòn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái

- Dự án thành cơng sẽ tạo địn bẩy giúp nơng dân học tập làm theo, mơ hình sẽ
được nhân rộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị nói riêng cũng như tồn khu vực nói
chung.
- Cải thiện cơ cấu kinh tế khu vực phù hợp quy hoạch phát triển kinh tế chung
của Tỉnh.
1.1.4.2. Quy mô, công suất
Dự án: “Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái”
được xây dựng trên tổng diện tích 136,007ha, bao gồm 03 hợp phần:
+ Hợp phần 1: Trang trại lợn quy mô 7.500 con lợn nái và 72.000 con lợn thịt
chia thành 03 modul tiêu chuẩn. Mỗi Modul 2.500 con lợn nái giống và 24.000 con
lợn thịt;
+ Hợp phần 2: Hệ thống điện mặt trời áp mái với công khoảng 10Mwp;
+ Hợp phần 3: Trang trại ni bị quy mơ 1.000 con bị thịt giống và vỗ béo.
1.1.4.3. Cơng nghệ và loại hình Dự án
a. Cơng nghệ dự án
* Cơng nghệ chăn ni:
Dự án hoạt động theo hình thức chăn ni lợn và bò thương phẩm (lợn nái,
lợn giống và lợn thịt; bò cái, bò giống và bò thịt), kết hợp lắp đặt hệ thống điện mặt
trời trên toàn bộ mái chuồng trại. Dự án sẽ xây dựng chuồng trại theo đúng yêu cầu

trại công nghệ cao, trang bị các dụng cụ đựng thức ăn, vệ sinh chuồng trại và chăm
sóc lợn, bò từ lúc nhập chuồng cho đến khi xuất.
Lợn sẽ được nuôi từ 4 - 5 tháng khi trọng lượng đạt từ 95 - 100 kg tiến hành
xuất chuồng bán ra thị trường (ở mức thể trọng này phẩm chất thịt ngon nhất). Bị
được ni 24 tháng sẽ xuất chuồng, trong đó bao gồm ni bê từ 1 - 5 tháng tuổi,
nuôi vỗ béo từ 6 - 24 tháng tuổi. Sau khi kết thúc mỗi lứa nuôi, tiến hành vệ sinh,
sát trùng, tẩy uế và để không chuồng trại khoảng 1 - 2 tuần mới nhập lứa khác.
* Công nghệ điện mặt trời áp mái:
Các tấm pin năng mặt trời được lắp đặt theo từng dãy theo hướng của mái,
Mỗi chuỗi pin sẽ gồm nhiều tấm pin nối tiếp. Các dây nối tấm pin bổ sung sử dụng
dây dẫn được đi đến các inverter. Cáp ngầm dây đồng được sử dụng để kết nối từ
đầu ra của inverter 110kW đến tủ AC box. Sử dụng cáp đồng được sử dụng để kết
nối từ đầu ra của tủ AC box đến đầu cực của MBA nâng có cơng suất 22/0,4kV250kVA hiện hữu.
Dự án sẽ lắp điện mặt trời áp mái trên các mái chuồng lợn, còn chuồng bò để
dự phòng hoặc cho thuê lại để tối ưu hóa hiệu quả của dự án. Các tấm pin năng
lượng mặt trời sẽ được lắp theo chuỗi đặt trên giá đỡ và neo trên bề mặt mái
chuồng lợn. Mỗi chuỗi pin gồm 18 tấm pin, công suất mỗi tấm là 460Watt. Quy mô
lắp pin năng lượng mặt trời áp mái trên chuồng lợn dự kiến thể hiện bằng bảng sau:
Bảng 1.5. Quy mô lắp pin năng lượng mặt trời áp mái trên chuồng lợn [21]

Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 24
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý mơi trường Sài Gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Trang trại chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điện mặt trời áp mái
T
T
1
2

3
4
5
6

Cơng trình
lắp điện áp mái
Chuồng lợn hậu bị,
an thai
Chuồng lợn bầu
Chuồng lợn đẻ
Chuồng lợn cai sữa
Chuồng lợn thịt
Chuồng cách ly
Tổng cộng

Số
chuỗi
lắp

Công suất
trung bình

Số Pin
lắp trên
chuỗi

96

460


74
102
102
34
10

460
460
460
460
460

Cơng suất Số lượng

Tổng
cơng suất
(W)

mỗi mái
(W)

mái
chuồng

18

794.880

3


2.384.640

18
18
18
18
18

612.720
844.560
844.560
281.520
82.800

3
3
3
48
2

1.838.160
2.533.680
2.533.680
13.512.960
165.600
22.968.720

Như vậy, về cơ bản dự án có thể lắp dự kiến tối đa lớn hơn 22MWp, tuy nhiên
Dự án đề xuất quy mô đầu tư cho hệ thống điện mặt trời là 10Mwp.

* Loại hình dự án:
- Chăn ni lợn, bị theo hướng công nghệ cao, cung cấp sản phẩm ra thị
trường tiêu thụ.
- Sản xuất, cung cấp điện cho Dự án bằng hệ thống điện mặt trời áp mái, phần
điện dư thừa sẽ được đưa lên hệ thống lưới điện Quốc gia.
1.2. Các hạng mục cơng trình của dự án
Tổng diện tích của dự án là 136,007 ha, chia làm hai giai đoạn:
* Giai đoạn 1: Xây dựng 01 trang trại lợn, xây lắp hệ thống điện áp mái và xây
lắp hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án như điện, nước, giao thơng…
- Tổng diện tích xây dựng các hạng mục giai đoạn 1 là: 17,5 ha
- Diện tích lắp đặt điện mặt trời (đảm bảo 10 hệ thống, mỗi hệ thống không
quá 01 MWp) là 3,8 ha.
Bảng 1.6. Các hạng mục cơng trình của Dự án (giai đoạn 1)
STT
Hạng mục cơng trình dự án
Đơn vị
Số lượng
I
Khu ni lợn
I.1. Các hạng mục chính
1
Nhà heo thịt (chuồng bể)
m2
25,663
2
2
Nhà heo hậu bị - đực- lấy tinh - phối - an thai
m
4,208
2

3
Nhà heo cai sữa
m
4.536
2
4
Nhà heo mang thai
m
3.468
2
5
Nhà heo nái đẻ
m
4.624
2
6
Chuồng heo cách ly
m
212
2
7
Nhà chờ xuất heo
m
40
I.2 Các hạng mục phụ trợ
1
Nhà bảo vệ khép kín
m2
30
2

2
Nhà ở kỹ thuật + Quản lý
m
120
Chủ dự án: Công ty TNHH Phát triển Năng lượng và Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Trị
Trang 25
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Xử lý mơi trường Sài Gịn New


×