Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng khu nhà ở dịch vụ ổng hợp vinhland xã nghi kim, thành phố vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.97 KB, 77 trang )

Báo cáo: đánh giá
tác động môi trường
dự án xây dựng Khu
nhà ở dịch vụ ổng
hợp VinhLand xã
Nghi Kim, thành phố
Vinh
MỤC LỤC
Më ®Çu 3
1. Xuất xứ của dự án 3
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá môi trường (ĐTM) 3
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM 5
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 7
1.1.Tên dự án 7
1.2. Chủ dự án 7
1.3. Vị trí địa lý của dự án 7
1.4. Hình thức đầu tư và quản lý dự án 7
1.5. Hiện trạng khu đất 7
1.6. Nội dung của dự án 8
Bảng 1.1: tổng hợp quy hoạch sử dụng đất 8
Bảng 1.2: tổng hợp các tuyến đường trong khu quy hoạch 14
Bảng 1.3: Tính toán nhu cầu dùng nước của dự án 14
1.6.5. Giải pháp điện chiếu sáng và chống sét 16
1.6.6. Giải pháp phòng cháy chữa cháy 17
1.7. Dự toán tổng mức đầu tư xây dựng 17
Bảng 1.4: Khái toán chi phí xây dựng kiến trúc và hạ tầng 17
Bảng 1.5: Tổng hợp tổng mức đầu tư toàn dự án 18
Bảng 2.1: Chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án 21
Bảng 2.2: Chất lượng môi trường nước dưới đất khu vực thực hiện Dự án 22
Bảng 2.3: Chất lượng môi trường nước mặt khu vực thực hiện Dự án 22
2.3. Các tác động đến kinh tế - xã hội của dự án 24


3.1.3. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường có thể xảy ra 25
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 26
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG 26
3.1.2. Giai đoạn xây dựng cơ bản. (thi công xây dựng) 28
3.1.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 28
Bảng 3.1 - Nguồn gây tác động và các thành phần gây ô nhiễm 28
3.1.2.3. Đối tượng và quy mô bị tác động 29
Bảng 3.2 - Đối tượng và quy mô bị tác động giai đoạn xây dựng cơ bản 29
3.1.2.4. Đánh giá ảnh hưởng của các tác động tới môi trường 29
3.1.2.4.1 Tác động đến môi trường không khí 29
Bảng 3.3 - Dự toán khối lượng nguyên vật liệu 30
3.1.2.4.2. Tác động đến môi trường nước 34
Bảng 3.9 - Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công 36
3.1.2.4.3. Tác động đến môi trường đất 37
3.1.2.4.4. Tác động do chất thải rắn 37
3.1.2.4.5. Các tác động đến kinh tế - xã hội của dự án 38
3.1.3. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động 39
3.1.3.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 39
Bảng 3.10. Nguồn gây ô nhiễm có liên quan đến chất thải 39
3.1.3.3. Đối tượng và quy mô bị tác động 40
Bảng 3.11: Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động 40
3.1.3.4. Đánh giá ảnh hưởng của các tác động tới môi trường 40
3.1.3.4.1 Tác động đến môi trường không khí 40
3.1.3.4.2 Tác động đến môi trường nước 41
3.1.3.4.3. Tác động do chất thải rắn 42
Bảng 3.15: Khối lượng rác thải sinh ra hàng ngày khi dự án đi vào hoạt động 42
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ 44
Hình 4.2: Phương án thu gom nước thải sinh hoạt 52
Hình 4.4: Sơ đồ cấu tạo bể tách dầu 54
Hình 4.6: Sơ đồ quy trình thu gom rác của dự án khi đi vào hoạt động 56

4.2. ĐỐI VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 58
4.2.1. Sự cố môi trường trong giai đoạn san lấp mặt bằng và thi công xây dựng 58
4.2.2. Sự cố môi trường trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động 59
Bảng 5.1: Chương trình quản lý môi trường 61
5.2.1. giai đoạn giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng 64
5.2.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt dộng 64
5.2.3. Dự toán kinh phí giám sát môi trường 64
6.3. Ý kiến tiếp thu của Chủ dự án 68
Më ®Çu
1. Xuất xứ của dự án
Thành phố Vinh là trung tâm kinh tế, văn hóa và phát triển khoa học của Tỉnh
Nghệ An. Trong những năm gần đây Thành phố Vinh nói riêng và tỉnh Nghệ An
nói chung đã có được những bước phát triển vượt bậc về kinh tế - xã hội, nhịp độ đô
thị hóa tăng nhanh, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân được nâng cao đáng
kể, nhu cầu về nhà ở, nhu cầu phục vụ đời sống của các tầng lớp nhân dân tăng cao.
Với chính sách phát triển đô thị và nhà ở của tỉnh Nghệ An đã và đang khuyến
khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng ngày càng nhiều dự án khu chung
cư, đô thị mới. Nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở, phát triển các loại hình dịch vụ của
người dân ngày một tăng và nắm bắt được chính sách khuyến khích phát triển đô thị
mới Công ty Cổ phần phát triển đô thị Vinh tiến hành thực hiện dự án xây dựng
“Khu nhà ở dịch vụ tổng hợp VinhLand tại xã Nghi Kim, thành phố Vinh”.
Tuy nhiên, khi Khu nhà ở cao tầng được xây dựng và đi vào hoạt động, bên
cạnh những lợi ích to lớn về mặt kinh tế, xã hội tất yếu cũng sẽ phát sinh nhiều vấn
đề về môi trường.
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005; Nghị định số
80/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của chính phủ;
thông tư 05/2008/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Công ty Cổ phần
phát triển đô thị Vinh đã phối hợp cùng với Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và
Môi trường tiến hành lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho Dự án đầu tư

xây dựng “Khu nhà ở dịch vụ tổng hợp VinhLand tại xã Nghi Kim, thành phố
Vinh”.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá môi trường (ĐTM)
2.1. Cơ sở pháp lý
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở
dịch vụ tổng hợp VinhLand tại xã Nghi Kim, thành phố Vinh được lập trên cơ sở tuân
thủ các văn bản pháp lý hiện hành sau đây:
- Luật bảo vệ Môi trường năm 2005;
- Luật tài nguyên nước năm 1998;
- Luật đất đai năm 2003;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ Môi trường;
- Nghị định Số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về
quản lý chất thải rắn;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
Môi trường;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép
hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 23/2006/QĐ- BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và

Môi trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại;
- Quyết định số 16/2008/BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định 04/2008/QĐ- BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình, ban hành kèm
theo quyết định số 47/1999/QĐ-BXD, ngày 21 tháng 12 năm 1999;
- TCVN 4513: 1988- Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4474: 1987- Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5760: 1994- Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt
và sử dụng;
- TCVN 2622: 1995- Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu
thiết kế;
- TCVN 6160: 1996- Phòng cháy chữa cháy Nhà cao tầng, Yêu cầu thiết kế;
- TCXDVN 33: 2006- Cấp nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- TCXD 51- 1984- Thoát nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 6396/QĐ.UBND-CN ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng khu nhà ở dịch vụ tổng hợp
VinhLand tại xã Nghi Kim, thành phố Vinh;
2.2. Căn cứ kỹ thuật
- Thuyết minh Dự án Đầu tư, Thiết kế cơ sở (Thi công, Kiến trúc) xây dựng khu
nhà ở dịch vụ tổng hợp VinhLand tại xã Nghi Kim, thành phố Vinh;
- Số liệu điều tra thu thập về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội khu
vực Dự án do Công ty Cổ Phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường thực hiện;
- Kết quả nghiên cứu, khảo sát, đo đạc và phân tích hiện trạng môi trường nền
khu vực Dự án do Cơ quan tư vấn và Trung tâm KĐATTP-MT Đại học Vinh thực
hiện tháng 01/2011.

- Báo cáo kết quả thực hiện phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 của UBND xã
Nghi Kim;
- Các tài liệu, số liệu có liên quan phục vụ công tác đánh giá tác động môi trường.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
- Phương pháp thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội;
- Phương pháp nghiên cứu và khảo sát, đo đạc ngoài hiện trường;
- Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Phương pháp đánh giá nhanh: Dựa trên cơ sở hệ số ô nhiễm nhằm ước tính
thải lượng các chất ô nhiễm do đốt nhiên liệu;
- Phương pháp so sánh: So sánh, đối chiếu với các quy chuẩn môi trường Việt Nam;
- Phương pháp chuyên gia;
- Phương pháp tham vấn cộng đồng.
4. Tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Đầu tư xây dựng khu nhà ở dịch
vụ tổng hợp VinhLand tại xã Nghi Kim, thành phố Vinh do Công ty Cổ phần phát
triển đô thị Vinh và Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường phối hợp
thực hiện.
Ngoài ra, Chủ đầu tư Dự án còn nhận được sự giúp đỡ của các Cơ quan sau:
- UBND xã Nghi Kim, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- UBMTTQ xã Nghi Kim, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Tên và và địa chỉ liên hệ của cơ quan tư vấn:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ : Số 10, đường Đặng Dung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Điện thoại : 0383.563963;
Đại diện : Ông Phạm Văn Ngân; Chức vụ: Giám đốc.
Các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM bao gồm:
1. Ông Phạm Văn Ngân, Kỹ sư hóa, Giám đốc;
2. Ông Nguyễn Ngọc Tú, Kỹ sư Công nghệ môi trường, cán bộ kỹ thuật;
3. Bà Lê Thị Oanh, Cử nhân môi trường, cán bộ kỹ thuật;
4. Ông Nguyễn Hoàng Long, Cử nhân môi trường, cán bộ kỹ thuật;

5. Ông Trương Văn Dũng, Kỹ sư môi trường, cán bộ kỹ thuật;
6. Ông Nguyễn Đăng Khoa, Giám đốc Công ty CP phát triển đô thị Vinh.
CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1.Tên dự án
"DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU NHÀ Ở DỊCH VỤ TỔNG HỢP VINHLAND
TẠI XÃ NGHI KIM, THÀNH PHỐ VINH"
1.2. Chủ dự án
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VINH
Địa chỉ trụ sở: Tầng 17 C1, phường Quang Trung,Thành phố Vinh, Nghệ An
Điện thoại: 0383.586587;
Đại diện: Ông: Nguyễn Đăng Khoa; Chức vụ: Giám đốc.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Khu đất quy hoạch xây dựng Khu nhà ở dịch vụ tổng hợp VinhLand tại xã
Nghi Kim, thành phố Vinh có vị trí phạm vi ranh giới:
- Phía Bắc giáp: Đường quy hoạch;
- Phía Nam giáp: Đường quy hoạch;
- Phía Đông giáp: Đường quy hoạch và khu dân cư;
- Phía Tây giáp: Đường quy hoạch.
Tổng diện tích khu đất nghiên cứu quy hoạch: 122.502,6 m
2
. (Kèm theo quyết
định 6396/QĐ.UBND-CN ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng dự án khu nhà ở dịch vụ tổng hợp VinhLand tại
xã Nghi Kim, thành phố Vinh).
Khu đất cách trại giam Nghi Kim về phía Đông Nam 150m, cách trường mầm
non, trường tiểu học và UBND xã Nghi Kim 100m về phía Tây Bắc, và cách khu
dân cư gần nhất 50- 70m về phía Bắc.
1.4. Hình thức đầu tư và quản lý dự án
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới;

- Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
1.5. Hiện trạng khu đất
1.5 1. Hiện trạng dân cư và lao động
- Dân cư xung quanh khu vực dự án thưa thớt, chủ yếu là nông dân
- Khu vực dự án là vùng đất nông nghiệp chủ yếu là trồng màu, chưa quy hoạch
dân cư.
1.5.2. Hiện trạng sử dụng đất
- Phạm khảo sát lập quy hoạch: 122.502,6 m
2
. , trong đó:
- Diện tích đất thuộc dự án: 116.898,4 m
2
.
- Diện tích đất ở đã quy hoạch và đấu giá xong, giao đất cho dân, thuộc phạm
vi nghiên cứu quy hoạch: 5.604,2 m
2
.
- Khu đất chủ yếu là đất trồng màu hiệu quả kinh tế thấp.
1.5.3. Hiện trạng xây dựng
1.5.3.1. Hiện trạng hạ tầng xã hội
- Trong khu vực quy hoạch dự án không có công trình kiến trúc xây dựng.
1.5.3.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

- Trong khu quy hoạch, hiện đã có mạng lưới đường giao thông liên Xã đi qua.
- Hệ thống đường phần lớn đã được bê tông hóa. Tuy nhiên hệ thống đường
giao thông này còn hẹp.

- Cao độ hiện trạng trung bình toàn khu vực là 4,02m. Hướng dốc từ Bắc
xuống Nam và từ Đông sang Tây.
- Hiện tại hệ thống thoát nước khu vực chủ yếu là hệ mương thoát nước bằng

đất. Hướng thoát nước chủ yếu là hướng từ Đông sang Tây theo hướng thoát nước
của vùng.

Hiện tại trong khu vực dự án chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt. Nước được
lấy từ nguồn nước dưới đất.

Khu vực quy hoạch đã có tuyến đường dây điện 15KV dọc theo tuyến đường
quốc lộ 1A và hệ thống các tuyến đường dây điện trong khu vực xã Nghi Kim.
Tóm lại, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (KTHT) chưa được đầu tư, còn
thấp kém không đủ năng lực đáp ứng yêu cầu của Dự án. Vì vậy, cần phải đầu tư xây
dựng đồng bộ theo quy hoạch xây dựng được duyệt.
1.5.4. Đánh giá chung
Trên cơ sở vị trí dự án, phân tích và đánh giá các mặt về hiện trạng cảnh quan
môi trường, văn hoá, xã hội, hạ tầng kiến trúc, hạ tầng xã hội của khu vực, dẫn đến
sẽ có những mặt thuận lợi cũng như khó khăn như sau:

- Khu quy hoạch chủ yếu là đất hoang hoá và đất trồng hoa màu nên chi phí
đền bù giải phóng mặt bằng có thuận lợi hơn so với khu vực có dân cư.
- Khu vực này chưa có hiện tượng ô nhiễm môi trường nền.
 !"#
- Khu vực dự án nằm gần trường mầm non và trường tiểu học xã Nghi Kim
nên trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình chủ đầu tư phải chú
ý đến việc giảm thiểu lượng bụi và tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ và việc học tập
của học sinh của trường.
- Hạ tầng kỹ thuật hầu hết chưa có, nên trong quá trình đầu tư xây dựng có ảnh
hưởng lớn đến cấp nước và thoát nước.
1.6. Nội dung của dự án
1.6.1. Quy hoạch sử dụng đất
Căn cứ Quyết định số 6396/QĐ.UBND-CN ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh
Nghệ An, phạm vi nghiên cứu quy hoạch chi tiết: 122.502,6 m

2
(Xem quyết định phê
duyệt và bản vẽ QH 05 kèm theo), Đất được quy hoạch sử dụng như trong bảng sau:
Bảng 1.1: Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
TT Loại đất
Diện tích
(m
2
)
Tỷ lệ
(%)
I Đất quy hoạch thuộc dự án 116.898,4 95,4
1 Đất xây dựng công trình công cộng 3.615,2 3,0
2 Đất cây xanh 4.582,4 3,7
- Đất hội quán + TDTT
2.692,2
- Đất cây xanh sân chơi đường dạo
1.890,2
3 Đất ở quy hoạch chia lô 48.606,8 39,7
- Đất ở liền kề (118 lô)
17.071,0
- Đất nhà ở có vườn (178)
31.535,8
4 Đất TT thương mại + chung cư 2.992,5 2,4
5 Đất ở chung cư cho người thu nhập thấp 8.795,3 7,2
6 Đất đầu mối kỹ thuật 1.636,4 1,3
7 Đất giao thông 46.670,0 38,1
II
Đất ở đã đấu giá và giao đất ở cho nhân dân
(Thuộc phạm vi nghiên cứu quy hoạch)

5.604,2 4,6
Tổng cộng (I + II) 122.502,6 100,00
Nguồn: Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết dự án, 12/2010
1.6.2. Cơ cấu phân khu chức năng:
Dự án có 6 khu chức năng chính, bao gồm:
- Khu nhà ở xã hội. (Khu nhà chung cư cho người có thu nhập thấp).
- Khu công trình công cộng. (Khu nhà trẻ, nhà mẫu giáo).
- Khu đất ở chia lô. ( Khu nhà liền kề có vườn và nhà liền kề không vườn).
- Khu dịch vụ thương mại. (Khu trung tâm thương mại + chung cư).
- Khu đầu mối kỹ thuật.
- Cây xanh, thể dục thể thao.
1.6.3. Giải pháp kết cấu, kiến trúc cảnh quan
1.6.3.1. Khu nhà chung cư dành cho người thu nhập thấp. (Khu nhà xã hội)
$%"&'(: Gồm 2 nhà CC1 và CC2 giống nhau, mỗi nhà cao 7
tầng, tổng số căn hộ cả hai nhà là 140 căn hộ. Hai nhà nằm trên 2 khu đất khác nhau:
- Khu đất 1 nhà CC 1:
+ Diện tích khu đất: 5007,0 m
2
.
+ Diện tích xây dựng: 3.004,2 m
2
.
+ Tổng diện tích sàn: 27.037,8 m
2
.
+ Mật độ xây dựng: 60%.
+ Hệ số sử dụng đất: 5,4 lần.
- Khu đất 2 nhà CC 2:
+ Diện tích khu đất: 3.788,3 m
2

.
+ Diện tích xây dựng: 2.272,98m
2
+ Tổng diện tích sàn: 20.456,82 m
2
Kiến trúc 2 khu chung cư như sau: Nhà cao 7 tầng (có tầng đế) 1 tầng hầm,
Giao thông theo phương đứng gồm: 02 thang máy đặt tại trung tâm tháp 7 tầng của
nhà; 02 cầu thang bộ thoát hiểm. Trong đó: tầng hầm có diện tích 1.534m
2
, chiều
sâu 3,3m, tầng 1 - 7 mỗi tầng có 10 phòng và cao 3,9m tổng số căn hộ là 70 căn
hộ/chung cư.
$%"&)
- Phần móng: Căn cứ vào quy mô, tính chất, tải trọng công trình và điều kiện
địa chất công trình, thiết kế sử dụng phương án móng như sau: Sử dụng giải pháp
móng cọc ép 350x350,
- Phần thân: Căn cứ vào tính chất sử dụng, quy mô và tải trọng của công trình,
Chủ dự án sử dụng phương án kết cấu phần thân là hệ kết cấu bao gồm lõi cứng kết
hợp với hệ cột và sàn BTCT.
- Sàn được bố trí thêm hệ thống dầm chính và phụ nhằm tăng thêm độ cứng
trong mặt phẳng sàn và giảm được chiều dày sàn. Đây cũng là giải pháp khá kinh tế
do chiều dày sàn giảm, dẫn đến giảm tải trọng xuống móng.
Theo tính toán của đơn vị tư vấn thiết kế, các kích thước cấu kiện cơ bản được
lựa chọn như:
- Hệ sàn dầm sử dụng chiều dày 150mm.
- Hệ lõi thang máy có chiều dày 220mm.
- Hệ dầm có tiết diện 220x400mm, 220x600mm, 300x600mm, 500 x 600mm.
- Cột BTCT M300 có các kích thước 800mm x 800mm.
- Tường bao che xây gạch M75, vữa xi măng M50.
- Mái của công trình sử dụng mái bằng BTCT với cấu tạo mái bằng đầy đủ,

tiên tiến chống thấm và chống nóng tốt.
- Thép sàn trải mái dự kiến đặt 2 lớp để ngoài có tác dụng chịu lực trên còn có
tác dụng hóa cứng chống co ngót giãn nở vì nhiệt khi sử dụng công trình với điều
kiện mái lộ thiên chịu ảnh hưởng bức xạ trực tiếp của ánh nắng mặt trời và mưa gió.
$%*: Nền lát gạch Ceramic, nền khu WC lát gạch chống
trơn, tường khu WC ốp gạch Ceramic. Trát tường, trần VXM, lăn sơn; cửa đi bằng
panô kính, kính thủy tinh và nhôm kính, cửa sổ nhôm kính.
1.6.3.2. Trung tâm thương mại + nhà ở chung cư (Khu dịch vụ thương mại).
- Tổng diện tích khu đất: 2.992,5 m
2

- Diện tích xây dựng: 1.496,25 m
2
- Tổng diện tích sàn: 13.167m
2
- Mật độ xây dựng: 50%.
- Hệ số sử dụng đất: 6.0 lần
$%"&'()
- Kiến trúc nhà cao 11 tầng có 1 tầng hầm có diện tích 1.198,15m
2
, sâu 3,3m;
tổng diện tích sàn: 13.167 m
2
; Hệ thống giao thông gồm 02 cầu thang bộ bố trí ở 2
góc nhà; 02 thang máy trong đó 01 thang kỹ thuật, chiều cao các tầng: 3,6- 4,2m;
tầng 1 - 3 có chức năng là trung tâm thương mại, tầng 3- 11 có chức năng là nhà ở
chung cư; tổng số căn hộ là 88 căn hộ.
$%"&)
- Phần móng: Căn cứ vào quy mô, tính chất, tải trọng công trình và điều kiện
địa chất công trình, thiết kế sử dụng phương án móng như sau: Sử dụng giải pháp

móng cọc ép 300x300.
- Phần thân: Căn cứ vào tính chất sử dụng, quy mô và tải trọng của công trình,
Chủ dự án sử dụng phương án kết cấu phần thân là hệ kết cấu bao gồm lõi cứng kết
hợp với hệ cột và sàn BTCT.
Sàn được bố trí thêm hệ thống dầm chính và phụ nhằm tăng thêm độ cứng
trong mặt phẳng sàn và giảm được chiều dày sàn. Đây cũng là giải pháp khá kinh tế
do chiều dày sàn giảm, dẫn đến giảm tải trọng xuống móng.
Theo tính toán của đơn vị tư vấn thiết kế, các kích thước cấu kiện cơ bản được
lựa chọn như:
- Hệ sàn dầm sử dụng chiều dày 140mm.
- Hệ lõi thang máy có chiều dày 220mm.
- Hệ dầm có tiết diện 220mm x 400mm, 220mm x 500mm, 500mm x 600mm. Cột
BTCT M300 có các kích thước 800mm x 800mm, 500mm x 500mm.
- Tường bao che xây gạch M75, vữa xi măng M50.
- Mái của công trình sử dụng mái bằng BTCT với cấu tạo mái bằng đầy đủ,
tiên tiến chống thấm và chống nóng tốt.
Thép sàn trải mái dự kiến đặt 2 lớp để ngoài có tác dụng chịu lực lớp trên còn
có tác dụng hóa cứng chống co ngót giãn nở vì nhiệt khi sử dụng công trình với điều
kiện mái lộ thiên chịu ảnh hưởng bức xạ trực tiếp của ánh nắng mặt trời và mưa gió.
$+*: Tường trần nhà trát VXM, bả tít lăn sơn, nền các tầng lát gạch
Ceramic.
1.6.3.3. Nhà liền kề có vườn
- Tổng diện tích khu đất: 31.535,8m
2
;
- Khu nhà ở liền kề 3 tầng gồm 178 căn;
- Diện tích xây dựng: 23.651,85 m
2
;
- Mật độ xây dựng: 75%;

- Hệ số sử dụng đất 2,25 lần.
$%"&'()Gồm một hệ thống 178 căn hộ liền kề có vườn. Mặt
nhà hình chữ nhật có kích thước (18,4x5,5)m, chiều cao tầng 1 là 3,6m; Chiều cao
tầng 2, 3 là 3,3m/tầng; Công năng gồm: Tầng 1 bố trí phòng khách, phòng ăn, bếp,
01 khu vệ sinh; Tầng 2 bố trí 3 phòng ngủ và 1 khu vệ sinh; tầng 3 phòng thờ, sân
trời, phòng giặt và sân phơi.
$%"&)Kết cấu móng trụ độc lập bằng BTCT; móng tường xây
đá hộc; khung, dầm, sàn BTCT chịu lực, tường bao che, mái bằng BTCT.
$%*:
+ Nền nhà cao 0,45m; (tính đến mặt sân), nền lát gạch LD Ceramic 40x40 cm,
vữa xi măng M50, cát mịn ML = 1,5- 2,0.
+ Tường trát phẳng vữa xi măng M50, dày 1,5 cm; dầm, trần, cột và các cấu
kiện bê tông trát vữa xi măng M75. Tường trong nhà được bả matits và lăn sơn Liên
doanh màu vàng kem nhạt chân tường ốp gạch, tường bên ngoài bả và lăn sơn chống
thấm loại sơn Liên doanh màu sắc theo chỉ dẫn của bản vẽ. Tường khu vệ sinh trát,
ốp gạch men kính cao 2,1 m. Sàn lát gạch chống trơn 0,25x0,25. Trần khu vệ sinh lắp
trần thạch cao chống ẩm, thiết bị vệ sinh đồng bộ.
+ Hệ thống các cửa đi và cửa sổ sử dụng chủng loại cửa gỗ nhóm 3, phía trong
các cửa sổ, vách kính có hoa sắt 12x12 bảo vệ. Toàn bộ cửa đi lắp khóa, chốt đồng
bộ. Cửa sổ có khóa chốt đồng bộ.
+ Mái lợp ngói xi măng ép thủy lực, màu da lươn.
1.6.3.4. Nhà liền kề
- Tổng diện tích khu đất: 17.071,0 m
2
;
- Khu nhà ở biệt thự 3 tầng gồm 118 căn;
- Mật độ xây dựng: 75%;
- Hệ số sử dụng đất 2,25 lần.
$%"&'()
Khu nhà gồm một hệ thống 118 căn hộ liền kề. Mặt nhà hình chữ nhật có kích

thước (18,4x5,5)m, chiều cao tầng 1 là 3,6m; Chiều cao tầng 2, 3 là 3,3m/tầng; Công
năng gồm: Tầng 1 bố trí phòng khách, phòng ăn, bếp, 01 khu vệ sinh; Tầng 2 bố trí 3
phong ngủ và 1 khu vệ sinh; Tầng 3 phòng thờ, sân trời, phòng giặt và sân phơi.
$%"&)Kết cấu móng trụ độc lập bằng BTCT; móng tường xây
đá hộc; khung, dầm, sàn BTCT chịu lực, tường bao che, mái bằng BTCT.
$%*:
+ Nền nhà cao 0,45m; (tính đến mặt sân), nền lát gạch LD Ceramic 40x40 cm,
vữa xi măng M50, cát mịn ML = 1,5- 2,0.
+ Tường trát phẳng vữa xi măng M50, dày 1,5 cm; dầm, trần, cột và các cấu
kiện bê tông trát vữa xi măng M75. Tường trong nhà được bả matits và lăn sơn Liên
doanh màu vàng kem nhạt chân tường ốp gạch, tường bên ngoài bả và lăn sơn chống
thấm loại sơn Liên doanh màu sắc theo chỉ dẫn của bản vẽ. Tường khu vệ sinh trát,
ốp gạch men kính cao 2,1m. Sàn lát gạch chống trơn 0,25x0,25. Trần khu vệ sinh lắp
trần thạch cao chống ẩm, thiết bị vệ sinh đồng bộ.
+ Hệ thống các cửa đi và cửa sổ sử dụng chủng loại cửa gỗ nhóm 3, phía trong
các cửa sổ, vách kính có hoa sắt 12x12 bảo vệ. Toàn bộ cửa đi lắp khóa, chốt đồng
bộ. Cửa số có khóa chốt đồng bộ.
+ Mái lợp tôn sóng màu xanh rêu.
1.6.3.5. Khu nhà trẻ và nhà mẫu giáo (Khu công trình công cộng).
- Tổng diện tích khu đất: 3.615,2 m
2
;
- Diện tích xây dựng: 1.084,56 m
2
;
- Mật độ xây dựng: 30%;
- Hệ số sử dụng đất: 0,45 lần.
$%"&'(
a. Nhà làm việc và các phòng chức năng (2 tầng).
- Mặt đứng công trình có trục đối xứng, hai đầu được kết nối với hai nhà học.

Hành lang trước rộng là đường giao thông nối liền khu vực các phòng chức năng
nuôi dạy trẻ với các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo, mặt đứng công trình được trang trí
bởi hệ thống phao chỉ, các mạng lan can tay vịn thép D50.
- Giữa nhà chức năng là sảnh nhô ra tạo khu vực sân khấu thuận lợi cho việc
tổ chức khai giảng, tổng kết năm học và liên hoan văn nghệ. Cầu thang trước bố trí
ở hai đầu đủ rộng. Các tay vịn bố trí lan can, chiều cao các bậc thang, chiều rộng
bậc thang phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo.
b. Nhà học của trẻ và lớp mẫu giáo
- Được bố trí thông gió theo hướng bắc nam, nhà 2 tầng mỗi tầng bố trí 3 lớp.
- Kết cấu chung cho nhà chức năng và nhà học: Nhà có kết cấu khung BTCT
mác 200 kết hợp tường chịu lực. Móng cột, cột, dầm, sàn đổ BTCT mác 200, tường
gạch chỉ vữa XM mác 50. Móng tường xây đá hộc vữa XM mác 50, có giằng bê
tông cốt thép mác 200. Tường xây gạch chỉ vữa XM mác 50. Lớp tôn chống nóng,
xà gỗ, thép hình.
,+*) Tường trần trát phẳng, lăn sơn; nền lát gạch Liên doanh
300x300. Cửa đi, cửa sổ sử dụng cửa panô kính gỗ không có khuôn ngoài. Bậc cầu
thang, bậc cấp mài granito; lan can hành lang làm bằng song sắt đứng, tay vịn cầu
thang bằng gỗ nhóm hai.
1.6.3.6. Nhà văn hóa (hội quán)+TDTT
- Tổng diện tích khu đất: 2.692,2 m
2

- Diện tích xây dựng: 1.077 m
2
- Mật độ xây dựng: 40%
$%"&'()
Kích thước nhà (13x16)m, nhà 1 tầng. Chiều cao từ nền đến trần nhà 4m. Khối
nhà hình chữ nhật, nhà 1 tầng bước gian 3,3m+ 2,5m; nhịp khung 7,88m và 1,5m.
$%"&)
Nhà có kết cấu khung BTCT mác 200 kết hợp tường chịu lực. Móng cột, cột,

dầm, sàn đổ BTCT mác 200, tường gạch chỉ vữa XM mác 50. Móng tường xây đá
hộc vữa XM mác 50, có giằng bê tông cốt thép mác 200.
$%*)
+ Nền nhà cao 0,60m; (tính đến mặt sân), nền lát gạch LD Ceramic 40 x40
cm, vữa xi măng M50, cát mịn ML= 1,5- 2,0.
+ Tường trát phẳng vữa xi măng M50, dày 1,5 cm; dầm, trần, cột và các cấu
kiện bê tông trát vữa xi măng M75. Tường trong nhà được bả matits và lăn sơn Liên
doanh màu vàng kem nhạt chân tường ốp gạch, tường bên ngoài bả và lăn sơn
chống thấm loại sơn Liên doanh màu sắc theo chỉ dẫn của bản vẽ. Tường khu vệ
sinh trát, ốp gạch men kính cao 2,1 m. Sàn lát gạch chống trơn 0,25x0,25. Trần khu
vệ sinh lắp trần thạch cao chống ẩm. thiết bị vệ sinh đồng bộ.
+ Hệ thống các cửa đi và cửa sổ sử dụng chủng loại cửa gỗ nhóm 3, phía trong
các cửa sổ, vách kính có hoa sắt 12x12 bảo vệ. Toàn bộ cửa đi lắp khóa, chốt đồng
bộ. Cửa sổ có khóa chốt đồng bộ.
+ Mái lợp tôn Liên doanh dày 0,47mm màu đỏ. Sênô thoát nước mái đổ BTCT
trang trí gờ phào, tạo kết thúc cho mái.
1.6.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1.6.4.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông
Mạng lưới giao thông trong dự án được Quy hoạch theo bản đồ QH07 bao
gồm các hệ thống giao thông đường đỏ và chỉ giới xây dựng, các mặt cắt đường
giao thông đã được duyệt theo bảng tổng hợp sau:
Bảng 1.2: Tổng hợp các tuyến đường trong khu quy hoạch
TT Mặt cắt
Lô giới
(m)
Chiều rộng mặt
đường (m)
Chiều rộng
Bulva (m)
Chiều rộng vỉa

hè (m)
01 1-1 30,00 2*7,00m = 14,00 2,00 2*7,00m=14,00
02 2-2 24,00 12,00 2*6,00m=12,00
03 3-3 15,00 9,00 2*3,00m=6,00
04 4-4 12,00 6,00 2*3,00m=6,00
05 5-5 24,00 18,00 5*3,00m=15,00
06 6-6 14,00 11,00 1*3,00m=3,00
Nguồn: Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết dự án, 12/2010
1.6.4.2. Hạng mục san nền
Theo thiết kế cơ sở hạng mục hạ tầng kỹ thuật dự án khối lượng san nền được
tính toán như sau:
- Tổng diện tích san nền là S = 116.898,4 m
2
(làm tròn 116.899m
2
)
- Khối lượng vét bùn: V
vét bùn
= Sx 0,3 = 35.070 m
3
- Khối lượng đất san nền: V
1
= 129.887 m
3
(với hệ số đầm nén là K =0,9)
- Khối lượng đất đào tầng hầm: V
2
= 14.078,3 m
3
Khối lượng này sẽ được chủ đầu tư tận dụng làm để san nền cho các phần đất

còn lại.
- Khối lượng đất thải vận chuyển đổ đi: V
3
= V
vét bùn
= 35.070 m
3
- Khối lượng đất cần mua là: V
4
= 129.887 - 14.078,3 = 115.808,8m
3
(Nguồn: Bảng tính khối lượng san nền - Thiết kế cơ sở hạ tầng kỹ thuật)
- Vật liệu đắp nền: Dùng đất đắp tại mỏ đất xã Nam Thái, huyện Nam Đàn (do
đây là loại đất sét hoặc á sét lẫn nhiều sỏi sạn, có tính ổn định cao). Mỏ đất này cách
khu vực dự án khoảng 30 km, đường vận chuyển là đường nhựa.
- Đất hữu cơ đổ đi: Khối lượng đất hữu cơ sẽ được vận chuyển đổ thải tại khu
vực vườn ươm xã Nghi Kim, cự ly vận chuyển đổ đất hữu cơ là 2 km.
1.6.4.3. Quy hoạch cấp nước
Căn cứ vào quy mô các hạng mục trong công trình, căn cứ theo định hướng cấp
nước đô thị đến năm 2020 của Bộ xây dựng ban hành năm 1998 kèm theo quyết
định số 63/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, chúng tôi tính toán nhu cầu
cấp nước như sau:
Bảng 1.3: Tính toán nhu cầu dùng nước của dự án
TT
Đối tượng
sử dụng nước
Đơn
vị
Số lượng
TC dùng

nước
l/m
2
.sàn.ng.đ;
l/.người.ng.đ
Tỉ lệ
cấp
nước
(%)
LLtính toán
(m
3
/ng.đ)
A Nước cấp cho các công trình công cộng, dịch vụ 34,274
a.1 Nhà trẻ, mẫu giáo m
2
sàn 1.085 2,0 100
2,170
a.2 Hội quán + TDTT m
2
sàn 1.077 2,0 100
2,154
a.3
Cây xanh, sân chơi
đường dạo
m
2
1.890 3,5 100
6,615
a.4 Giao thông m

2
46.670,0 0,5 100
23,335
B
Cấp nước phục vụ cho sinh hoạt
377,28
b.1
Hai chung cư cho
người thu nhập thấp
(140căn hộ)
Người
560
180,0 100
100,8
b.2
TT thương mại +
chung cư (88 căn hộ)
Người
352
180,0 100
63,36
b.3
Khu nhà liền kề (118
căn hộ)
Người
472
180,0 100
84,96
b.4
Khu nhà ở có vuờn

(178 căn hộ)
Người
712
180,0 100
128,16
Tổng cộng
411,55
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng
* Nước cấp cho phòng cháy chữa cháy
STT Đối tượng sử dụng Quy mô Tiêu chuẩn Công suất Đơn vị
1
Nước chữa cháy
ngoài nhà (Q
cc1
)
3h 10 l/s (36m
3
/h) 108 m
3
2
Nước chữa cháy trong
nhà (Q
cc1
)
N= 2 2,5 l/s 54 m
3
- Nước cấp cho quá trình xây dựng cơ bản được lấy từ nguồn nước dưới đất
trong khu vực xây dựng. Do đó, chủ đầu tư phải đăng ký với Sở Tài nguyên và Môi
trường để được cấp giấy phép khai thác nước dưới đất phục vụ cho quá trình xây
dựng trong giai đoạn này.

- Nguồn cấp nước khi dự án đi vào hoạt động: Nguồn nước cấp cho khu vực
dự án được lấy từ đường ống D600 chạy theo đường quốc lộ 1A (thuộc hệ thống
cấp nước TP.Vinh) từ nhà máy nước Nam Giang. Hệ thống đường ống cấp nước
cứu hỏa thiết kế đi chung với mạng cấp nước sinh hoạt, cách nhau 100 ÷ 150m bố
trí một họng cứu hỏa trên vỉa hè.
- Ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè, cách mép chỉ giới đường đỏ 0,5m.
- Độ sâu chôn ống cấp nước từ 0,6÷ 1m. trước khi đặt ống rải lớp lót dày
0,15m, sau khi đặt ống xong đắp đất đầm kỹ với hệ số K= 0,90.
1.6.4.4. Quy hoạch thoát nước
Căn cứ vào hiện trạng thoát nước của khu vực. Hệ thống thoát nước trong khu
vực được thiết kế hoàn toàn mới, các tuyến mương được thiết kế theo nguyên tắc tự
chảy đảm bảo tiêu thóat nước cho cả khu vực. Mạng lưới thoát nước theo dạng
xương cá, nước mưa chảy vào giếng thu trên đường vào hệ thống cống nhánh, rồi chảy
về hệ thống cống chính. Các tuyến cống tròn thoát nước thải bằng cống nhựa UPVC.
Cống thoát nước tiểu khu lấy 120< D<200, cống thoát nước đường phố D 200. Độ
dốc thủy lực cống lấy theo tiêu chuẩn 1,2%. Độ sâu chôn cống ban đầu H=0,7-
1,2m. Loại hố ga có chiều sâu<=1,5m sẽ được xây tại chỗ bằng gạch đặc VXM50.
Loại hố ga sâu quá 1,5m, chia làm 2 phần: Phần dưới 2m đổ bê tông cốt thép, phần
trên 2m xây gạch đặc VXM50
Nước thải từ dự án sau khi xử lý cục bộ bằng bể tự hoại của từng công trình
được dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý đạt QCVN 14:
2008/BTNMT rồi mới được xả thải ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
1.6.4.5. Quy hoạch mạng lưới cấp điện
- Nguồn điện lấy từ trạm trung gian Hưng Đông.
- Tiêu chuẩn điện sinh hoạt của dân cư đô thị loại 1= 700W/người.
- Các chỉ tiêu cấp điện khác theo quy định hiện hành.
- Tổng công suất tính toán 3.674 KVA.
- Xây dựng mới 05 trạm biến áp loại 22/0.4 KV.
1.6.5. Giải pháp điện chiếu sáng và chống sét
$%)Nguồn cung cấp cho các căn hộ được lấy từ các tụ điện

hạ áp đặt tại các cụm dân cư của phần hạ tầng kỹ thuật (trong tủ có abtomat tổng,
abtomat nhánh và các công tơ cho các căn hộ).
Chiếu sáng tự nhiên kết hợp với đèn Neon và đèn lốp, theo hệ thống dây dẫn
đi ngầm.
Hệ thống điện trong công trình sẽ được bảo vệ theo nguyên lý chọn lọc và
phân cấp từng tầng bằng các áp tô mát 3 cực và 1 cực.
Toàn bộ cáp và dây dẫn trong công trình sẽ dùng loại lõi đồng có cách điện
XLPE và PVC có độ chịu nhiệt cao, cấp điện áp 0,6/1KV. Các cáp và dây dẫn nêu
trên sẽ được luồn trong các ống nhựa, máng nhựa cứng PVC chống cháy kẹp sát
tường, trần đến các căn hộ.
Riêng đối với các cáp đường trục theo phương thẳng đứng sẽ đặt trong các
máng cáp bằng tôn được cố định dọc theo hộp kỹ thuật được xây dựng sẵn trong các
phòng kỹ thuật điện.
$+--./)Thiết kế theo tiêu chuẩn chống sét hiện hành. Cọc tiếp
địa bằng hệ thống cọc thép L63 x 63 x 6 dài 2,5m, thanh tiếp địa dùng loại thép tròn
ф14 liên kết các cọc tiếp với nhau bằng liên kết hàn. Kim thu sét bằng thép trong
ф16, đầu mạ đồng vuốt nhọn, dây dẫn thu sét và tiếp địa bằng thép tròn ф10. Thiết
kế, bố trí hệ thống đảm bảo điện trở tiếp đất ≤ 10Ω.
Hệ thống chống sét được thiết kế đồng bộ dùng hệ thống kim thu sét dọc theo
mái và dây dẫn ra hệ thống tiếp địa cho cả công trình.
1.6.6. Giải pháp phòng cháy chữa cháy
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy cho dự án được thiết kế dựa trên tiêu chuẩn
Việt Nam, tham khảo tiêu chuẩn của một số quốc gia phát triển, các tổ chức quốc
tế, đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam và cao hơn, tính chất hiện đại, có tính
đến khả năng mở rộng cho tương lai, phải đảm bảo độ an toàn về phòng cháy chữa
cháy rất cao cho công trình.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy phải phát hiện nhanh đám cháy khi mới xuất
hiện và chưa phát triển thành đám cháy lớn.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy phải có khả năng chữa cháy cho tất cả các vị
trí trong công trình, có khả năng hoạt động tốt ngay cả khi đám cháy đã phát triển

thành đám cháy lớn.
- Thời gian chữa cháy phải đủ lớn, ít nhất là bằng tiêu chuẩn Việt Nam.
- Hệ thống phải có tính chất tự động hoặc bán tự động, sử dụng phải đơn giản,
dễ bảo quản, bão dưỡng.
- Bậc chịu lửa của công trình là cao (bậc I).
- Số vòi phun hoạt động đồng thời là 2 vòi, lưu lượng mỗi vòi là 2,5 l/s.
- Dùng bình bọt chữa cháy.
- Vật liệu xây dựng bố trí trong công trình là những vật liệu khó cháy và chống cháy.
- Tất cả các thiết bị điện và thiết bị mạng vi tính đều được chọn theo tiêu
chuẩn an toàn, chất lượng và không gây cháy.
- Theo tính toán: lượng nước chữa cháy được tính cho 3 giờ đảm bảo chữa
cháy cục bộ trong thời gian cho phép.
- Về tổng mặt bằng: Hệ thống giao thông nội bộ được bố trí hoàn chỉnh liên hệ
trực tiếp cổng chính, theo mạng đường quy hoạch của thành phố.
- Phía ngoài công trình gần cổng chính còn bố trí một cột nước cứu hỏa thuận
tiện cho xe cứu hỏa tiếp nước tại chỗ.
- Bố trí các bình chữa cháy xách tay đặt trong các căn hộ, kết hợp với các trụ
nước chữa cháy ngoài nhà
1.7. Dự toán tổng mức đầu tư xây dựng
Theo Dự án đầu tư, chi phí xây dựng kiến trúc, hạ tầng và tổng chi phí đầu
tư xây dựng "Khu nhà ở dịch vụ tổng hợp VinhLand tại xã Nghi Kim, thành phố
Vinh" được thể hiện ở Bảng 1.4 và 1.5 như sau:
Bảng 1.4: Khái toán chi phí xây dựng kiến trúc và hạ tầng
TT Hạng Mục
Tổng (triệu
đồng)
I Tổng giá trị đầu tư trên đất
542.551
1 Trung tâm thương mại và chung cư 223.208
Chung cư cao tầng 75.447

Chung cư cho người thu nhập thấp 147.761
2 Nhà ở thấp tầng 312.454
01 2*3!45 160.454
00 6*" 152.000
3 Công trình công cộng 6.889
6*'78
2.983
6*9:
2.961
Cây xanh, sân chơi đường dạo
945
II TMĐT Hạ tầng kỹ thuật
59.658
Chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật 59.658
III Chi phí đền bù GPMB
104.127
IV Tiền sử dụng đất
31.038
V TỔNG CỘNG (I + II + III + IV) 737,374
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng
Bảng 1.5: Tổng hợp tổng mức đầu tư toàn dự án
Đơn vị tính: triệu đồng
TT Nội dung chi phí Giá trị sau thuế
1 Chi phí xây lắp 737.373
2 Chi phí quản lý dự án(G
ql
) 12.426
3 Chi phí tư vấn 29.639
4 chi phí khác 3.549
5 Chi phí dự phòng 146.583

Tổng mức đầu tư 929.570
(Chín trăm hai mươi chín tỷ, năm trăm bảy mươi triệu đồng)
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng
* Nguồn vốn của dự án:
Dự kiến dự án sẽ được huy động từ các nguồn vốn sau:
- Vốn tự có của doanh nghiệp;
- Vốn vay ngân hàng;
- Vốn huy động khác.
1.8. Tiến độ thực hiện dự án.
Thời gian khởi công xây dựng dự án trong vòng 12 tháng
Thời gian đầu tư xây dựng xong dự án là 5 năm.
CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường.
2.1.1. Điều kiện địa hình và địa chất công trình
$2;<;=
- Đây là khu vực với hiện trạng chủ yếu là đất nông nghiệp trồng màu và một
phần là đất bỏ hoang do kém năng suất.
- Khu đất quy hoạch có độ cao địa hình tương đối bằng phẳng biến thiên từ
4,20 đến 4,60m, trung bình khoảng 4,40m. Hướng dốc chủ yếu từ Đông sang Tây.
$2;'<
Theo khảo sát thăm dò địa chất cho thấy nền đất ở đây ổn định về chiều sâu và
chiều ngang, cấu tạo địa chất gồm nhiều lớp đất sét pha cát màu vàng, nâu, xám đen
ở trạng thái nhão, chặt, vừa. Sức chịu tải trung bình của nền đất R = 1,0 -1,5kg/cm
2
phù hợp với việc lu nền có hệ số K = 0,9 - 0,95.
Từ mặt đất trở xuống độ sâu 10 m được chia thành 3 lớp đất với đặc tính sau:
+ Lớp 1: Đất sét màu vàng đến xám tro nhạt, đất ẩm kết cấu mềm rời. Chiều
dày trung bình 3,5 – 4,0m.
+ Lớp 2: Đất á sét pha cát màu vàng nâu, xám tro, có lẫn chất dính và tạp chất

hữu cơ, hàm lượng hạt cát chiếm đa số, đất ẩm bão hoà nước, kết cấu mềm rời.
Chiều dày trung bình 5,5 m.
+ Lớp 3: Đất sét màu xám đen, xám tro có lẫn chất hữu cơ đã phân giải, trạng
thái chảy, kết cấu kém chặt.
Lớp 1 và 3 có tính năng xây dựng tốt, lớp 2 đất á sét có tính năng xây dựng
kém hơn, ổn định chậm, các lớp đất có thành phần cát nhiều dễ xảy ra hiện tượng
cát chảy nên khi xây dựng các công trình, nhất là công trình ngầm phải có biện pháp
thi công phù hợp.
Nguồn: Công ty CP Cổ phần phát triển đô thị Vinh, năm 2010
2.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn
* Đặc điểm khí tượng:
Khu vực dự án có chung chế độ khí hậu của thành phố Vinh. Khí hậu nhiệt đới
gió mùa, có hai mùa rõ rệt và có sự biến động lớn từ mùa này sang mùa khác. Mùa
mưa từ tháng 5 đến tháng 10 có giông bão, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau,
thường có những đợt rét, gió mùa Đông Bắc và mưa phùn.
- Nhiệt độ trung bình năm : 24
0
C
- Nhiệt độ cao nhất : 42,1
0
C
- Nhiệt độ thấp nhất : 4
0
C
- Biên độ ngày của nhiệt độ : 6,1
0
C
- Độ ẩm trung bình : 85- 90%.
- Tốc độ gió trung bình năm : 2- 5m/s;
Số giờ nắng trung bình 1.696 giờ/năm. Năng lượng bức xạ dồi dào, trung bình

12 tỷ Kalo/ha.năm, lượng mưa trung bình ngày cao nhất trong năm của thành phố
Vinh là 124mm/ngày. Có 2 mùa gió rõ rệt: Gió Tây - Nam: Khô xuất hiện từ tháng
5 đến tháng 9; gió Đông - Bắc: Kèm mưa phùn lạnh, ẩm ướt từ tháng 10 đến tháng
4 năm sau; tốc độ gió trung bình: 1,5m/s 2,5m/s; tốc độ gió cao nhất 34m/s. Bão
thường xuất hiện vào tháng 7 đến tháng 9 hàng năm, cấp gió mạnh từ cấp 8 đến cấp
10 và lên tới cấp 12.
Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ.
* Đặc điểm thủy văn và địa chất thủy văn:
- Đặc điểm Thủy văn:
Nước mặt: ở đây không có sông suối, chỉ có nước mưa chảy tràn khi mưa.
Nước dưới đất phụ thuộc vào nước mặt, nước nước dưới đất có hai lớp:
+ Lớp trên nằm trong tầng cát, độ sâu từ 0,5- 1,9m, không có áp lực.
+ Lớp thứ hai nằm ở tầng cát nhỏ, ngăn cách với lớp trên bởi tầng sét pha và
thường có độ mặn cao.
+ Mực nước dưới đất nông gây nên hiện tượng cát chảy.
- Địa chất thủy văn:
Trong khu vực xây dựng nước mặt chỉ xuất hiện sau những trận mưa, một phần
thoát ra các ao hồ bên cạnh, một phần ngấm xuống đất cho nên bề mặt luôn khô ráo.
Nước dưới đất trong khu vực tập trung trong các lớp cát, cát lẫn sỏi sạn với trữ
lượng khá lớn.
2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
Việc xác định hiện trạng các thành phần môi trường nền khu vực thực hiện Dự
án là hết sức cần thiết đối với công tác đánh giá tác động môi trường. Đó là những
dữ liệu quan trọng nhằm tính toán thiết kế các công trình xử lý ô nhiễm đồng thời
làm cơ sở đánh giá mức độ tác động tới môi trường của Dự án khi đi vào hoạt động.
Để đánh giá chất lượng môi trường nền khu vực thực hiện Dự án, Công ty Cổ
phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với Trung tâm Kiểm định An
toàn Thực phẩm - Môi trường, trường Đại học Vinh tiến hành lấy mẫu, phân tích
đánh giá. Kết quả như sau:
2.1.3.1. Môi trường không khí

Khu vực thực hiện dự án nằm gần tuyến đường quốc lộ 1A là tuyến đường có
mật độ phương tiện tham gia giao thông tương đối lớn và các tuyến đường nội bộ
trong khu vực dự án.
Tại thời điểm lấy mẫu trong khu vực dự án không có hoạt động làm phát sinh
khí thải, bụi.
Kết quả đo đạc môi trường không khí khu vực Dự án được trình bày ở bảng sau:
Bảng 2.1: Chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án
TT Thông số
Thiết bị
phân tích
Đơn vị
Kết quả
QCVN 05:
2009/BTNMT
(TB 1 giờ)
K1 K2
1 Nhiệt độ Testo 615
0
C 27,3 26,8 -
2 Độ ẩm Testo 615 % 75 73,6 -
3
Bụi lơ lửng
(TSP)
Destrack mg/m
3
0,032 0,028 0,3
4 NO
GasTec, Hấp thụ,
đo quang
mg/m

3
0,012 0,011 0,2
5 CO
GasTec, Hấp thụ,
đo quang
mg/m
3
2,09 2,03 30
6 SO
2
GasTec, Hấp thụ,
đo quang
mg/m
3
0,017 0,014 0,35
7 Tiếng ồn Cirius dBA 44,1 44,3
70
(QCVN 26:
2010/BTNMT)
Nguồn: Trung tâm KĐATTP-MT, trường Đại học vinh, 11/2010
Ghi chú: Vị trí các điểm lấy mẫu (Sơ đồ vị trí lấy mẫu: Xem phần phụ lục).
+ K1 - Mẫu không khí lấy tại vị trí phía Tây Bắc trong khu vực dự án.
+ K2 - Mẫu không khí lấy tại vị trí phía Đông trong khu vực dự án.
Các mẫu khí được lấy nơi thoáng đãng, không bị che chắn. Tại thời điểm lấy
mẫu trời nắng nhẹ, se lạnh.
Nhật xét: Qua kết quả đo đạc cho thấy nồng độ bụi, các loại khí và giá trị chỉ
tiêu tiếng ồn đều thấp hơn ngưỡng quy định trong QCVN 05: 2009/BTNMT và
QCVN 26: 2010/BTNMT.
2.1.3.2. Môi trường nước dưới đất
Để có cơ sở đánh giá mức độ ảnh hưởng tới môi trường nước dưới đất của khu

vực khi dự án đi vào hoạt động, Trung tâm KĐATTP-MT, trường Đại học vinh
cũng đã lấy các mẫu nước dưới đất (nước giếng khoan) và phân tích một số thông
số đặc trưng sau:
Bảng 2.2: Chất lượng môi trường nước dưới đất khu vực thực hiện Dự án
TT Thông số
Thiết bị
phân tích
Đơn vị
Kết quả
QCVN 09:
2008/BTNMT
N1 N2
1 pH
pH Metter - 6,75 6,82
5,5 ÷ 8,5
2 Độ cứng (CaCO
3
) Chuẩn độ mg /l 192 194 500
3 NO
2
-
Jenway 3600 mg/l 0,035 0,034 1,0
4 Amoni Jenway 3600 mg /l 0,036 0,035 0,1
5 SO
4
2-
Jenway 3600 mg /l 45 43 400
6 Cl
-
Chuẩn độ mg /l 56 57 250

7 Fe UV-Aglient 8453 mg/l 0,32 0,31 5
8 Mn UV-Aglient 8453 mg /l 0,25 0,26 5
9 Cu VA Computrace mg/l 0,024 0,023 1,0
10 Coliform Máy đếm khuẩn MPN/100ml 1 1 3
Nguồn: Trung tâm KĐATTP-MT, trường Đại học vinh, 11/2010
Ghi chú: Vị trí điểm lấy mẫu: (Sơ đồ vị trí lấy mẫu: Xem phần phụ lục).
+ N1 - Mẫu nước dưới đất lấy tại giếng khoan sâu 6,5m ngoài khu vực dự án,
tại nhà ông Nguyễn Thanh Hải, xóm 2, xã Nghi Kim, thành phố Vinh.
+ N2 - Mẫu nước nước dưới đất lấy tại giếng khoan sâu 6m ngoài khu vực dự án, tại
trường mầm non xã Nghi Kim, thành phố Vinh.
Nhận xét: Giá trị của tất cả các chỉ tiêu đều đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng
nước dưới đất QCVN 09:2008/BTMT.
2.1.3.4. Môi trường nước mặt
Bảng 2.3: Chất lượng môi trường nước mặt khu vực thực hiện Dự án
TT Thông số
Thiết bị
phân tích
Đơn vị
Kết quả
QCVN 08:
2008/BTNMT
M A1 B1
1
pH pH Metter -
7,5
6 - 8,5 5,5 - 9
2
TSS Trọng lượng mg /l
16
20 50

3
BOD
5
BOD- top mg/l
9,6
8,5 15
4
COD Chuẩn độ mg /l
29
24 30
5
Fe UV-Aglient 8453 mg /l
0,4
0,5 1,5
6
Cu VA Computrace mg /l
0,07
0,1 0,5
7
Coliform Máy đếm khuẩn MPN/100ml
3.940
5.000 10.000
Nguồn: Trung tâm KĐATTP-MT, trường Đại học vinh, 11/2010
Ghi chú: Vị trí điểm lấy mẫu: (Sơ đồ vị trí lấy mẫu: Xem phần phụ lục).
+ M - Mẫu nước mặt lấy tại mương thoát nước phía Tây Khu vực dự án.
Nhận xét)Tất cả các chỉ tiêu phân tích thể hiện ở bảng 2.3 đều nằm trong
giới hạn cho phép quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
mặt QCVN 08: 2008/BTNMT (cột B1).
2.2. Điều kiện KT- XH xã Nghi Kim
><<?"&='@ ,A+BC

#4*9 4D''@"'B-#0E1EF
GH6IJK6"B#0E1E)
001L"&
$%J,)Tổng giá trị thu được 22.350 triệu đồng.
a. Về trồng trọt:
- Vụ đông: Tổng diện tích là 93,3 ha, so với năm 2009 là 62,4ha, tăng 36,9 ha.
Giá trị thu được là 3.946 triệu đồng, tăng 2.011 triệu đồng so với năm 2009.
- Vụ đông xuân diện tích 466 ha, đạt 100% KH.
Trong đó: Diện tích Lúa 145 ha đạt 100% KH, năng suất bình quân 56 tạ/ha,
sản lượng 812 tấn; DT Lạc 151,69 ha đạt 100% KH, năng suất bình quân 24 tạ/ha,
sản lượng 354 tấn; DT Ngô 100 ha đạt 100% KH, năng suất bình quân 20 tạ/ha, sản
lượng 200 tấn; Khoai lang xuân: Diện tích 9,7 ha, đạt 100% KH năng suất bình
quân 80 tạ/ha, sản lượng 77,6 tấn; Rau các loại 54,7 ha, năng suất bình quân 100
tạ/ha, sản lượng 547 tấn.
Tổng sản lượng của vụ đông xuân là: 2000 tấn tăng 470 tấn so với 2009.
Giá trị thu được: 12.632,8 triệu đồng.
Tổng giá trị thu nhập 6 tháng đầu năm của ngành trồng trọt là 16.570,3 triệu đồng.
 Về chăn nuôi:
Đã tập trung chỉ đạo, tổ chức phòng chống bệnh dịch tả, dịch tai xanh ở lợn
kịp thời, song trên địa bàn xã vẫn xẩy ra dịch tai xanh ở đàn lợn, phải tiêu huỷ 166
con lợn, với trọng lượng là 11.332 kg.
Đến nay tổng đàn trâu, bò lưu chuồng là 700 con, trong đó bò lai sin là 400
con. Tổng đàn lợn lưu chuồng là 1.870 con, trong đó lợn nái là 300 con. Tổng đàn
gia cầm, thuỷ cầm lưu chuồng là 35.000 con.
LM.%) Tổng diện tích nuôi cá nước ngọt là 27,7 ha, sản lượng 44 tấn
Doanh thu ước đạt: 792 triệu đồng.
$%J6,N=4*;4D) =OPMQ
- Tình hình sản xuất kinh doanh một số mặt hàng vật liệu xây dựng như gạch,
cửa sắt, cửa gỗ và các loaị vật liệu xây dựng khác phát triển mạnh.
000L4#,JK9)

* Về giáo dục:
- Chất lượng giáo dục ngày càng tăng, thực hiện tốt cuộc vận động " hai
không" của Bộ GD&ĐT, cả 3 hệ học đã có nhiều tiến bộ. Kết quả 100% trẻ Mầm
non lên lớp 1; Tỷ lệ phổ cập GDTH đạt và đúng độ tuổi; Tỷ lệ phổ cập THCS đạt
95%; Không có học sinh bỏ học. Chất lượng giáo dục toàn diện đạt loại khá được
cấp trên công nhận; Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đạt 95%. Có 1 giáo viên dạy
giỏi cấp tỉnh và 5 giáo viên giỏi cấp thành phố, học sinh giỏi thành phố 12 em, giỏi
cấp trường 5%, 25% tiên tiến trường. Trường Tiểu học phổ cập đúng 4 độ tuổi, giỏi
trường đạt 30%, học sinh tiên tiến trường đạt 40%, lên lớp đạt 99%, 1 giáo viên dạy
giỏi cấp tỉnh và 2 giáo viên giỏi cấp thành phố.
- Hoạt động Khuyến học: Đến nay đã có 20 chi hội và dòng họ tham gia đạt
kết quả cao; có 2368 hộ/2632 hộ đăng ký gia đình hiếu học năm 2010.
- Phối hợp với các ngành, các cấp bảo vệ tốt kỳ thi đại học.
* Về Y tế- Dân số- Gia đình và Trẻ em:
- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng cho nhân dân về công tác phòng chống các
loại dịch bệnh, triển khai tiêm phòng cho trẻ em dưới 6 tuổi và các bà mẹ mang thai
đạt 100%. Tập trung khám và chữa bệnh cho nhân dân tại trạm 4538 lượt/9500
người; Tổ chức tốt ngày Thầy thuốc Việt Nam 27/2.
- Số trẻ sinh ra trong 6 tháng đầu năm là 60 cháu, trong đó sinh con thứ 3 là 2
cháu, chiếm 3,3%. Cấp phát
496 thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Trẻ em suy dinh
dưỡng dưới 5 tuổi chiếm 13,3 %.
- Nhân ngày Tết Nguyên đán, ngày quốc tế thiếu nhi và ngày gia đình Việt
Nam, Ban dân số đã phối hợp với Hội chữ thập đỏ và các ban, ngành tổ chức tặng
quà cho trẻ em bị khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, với tổng số tiền là 4
triệu đồng.
* Chính sách - Xã hội:
+ Làm hồ sơ cấp thẻ BHYT cho hưu trí: 411 trường hợp. Làm thủ tục mai
táng phí cho 5 trường hợp. Cấp phát 114 giấy chứng nhận hộ nghèo và 375 thẻ

BHYT cho hộ nghèo.
- Cấp phát chế độ, lương, quà kịp thời cho các đối tượng. Xét duyệt 80 sổ ưu
đãi cho học sinh. Cấp phát 400 thẻ BHYT cho người có công. Cấp phát kịp thời 4795
kg gạo cho 64 hộ nghèo và 48.900.000 đồng cho hộ nghèo trong dịp Tết Canh Dần.
- Lao động việc làm 6 tháng đầu năm có 6 người đi XKLĐ.
- Hộ nghèo ước tính đến tháng 6/2010 chỉ còn 114 hộ giảm 29 hộ.
* Quốc phòng an ninh:
Tình hình quốc phòng, an ninh, trật tự toàn xã hội ngày càng được giữ vững
và ổn định. Những vấn đề bức xúc cơ bản được giải quyết, đơn thư, khiếu nại tố
cáo vượt cấp giảm so với năm trước.
2.3. Các tác động đến kinh tế - xã hội của dự án
9R?
- Xây dựng một khu đô thị mới, cửa ngõ phía Bắc thành phố Vinh, với các khu
chung cư cao tầng hiện đại kết hợp với các công trình thương mại, dịch vụ, các công
trình công cộng và các khu nhà ở biệt thự vườn, nhà ở liền kề, bố cục về không gian kiến
trúc, thiết kế về Đô thị mang tính hiện đại phù hợp với định hướng quy hoạch chung của
thành phố Vinh, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ cảnh quan, môi trường
sinh thái bền vững, đáp ứng nhu cầu mở rộng thành phố hiện tại.
- Thu hút được nhiều lao động, tạo công ăn việc làm cho người dân điạ phương
góp phần tăng trưởng kinh tế của địa phương cũng như ổn định an ninh xã hội.
9S?
- Làm tăng dân số cơ học, gây nên những xáo trộn nhất định về mặt xã hội.
Bên cạnh những lối sống tốt sẽ xuất hiện những tệ nạn xã hội ảnh hưởng đến an
ninh tật tự trong khu vực. Do đó, cần có sự phối hợp quản lý chặt chẽ giữa chủ dự
án và chính quyền địa phương để đảm bảo an ninh tật tự và môi trường sống lành
mạnh cho các hộ dân, khách du lịch.
Tuy nhiên, so sánh giữa lợi ích và thiệt hại có thể thấy rằng lợi ích mà dự án
đem lại là thiết thực và có ý nghĩa. Những tác động tiêu cực trên có thể kiểm soát và
khắc phục được.
3.1.3. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường có thể xảy ra

- Trong giai đoạn san lấp mặt bằng và thi công xây dựng: Những sự cố cháy
chập hệ thống điện tạm thời, nổ các kho chứa nhiên liệu Quá trình thi công tầng
hầm có thể gây sạt lở hố đào, sụt lún công trình lân cận, ảnh hưởng đến mực nước
dưới đất.
- Khi dự án đi vào hoạt động: Sự cố cháy nổ chập điện liên quan đến các vật
dụng dùng điện, khí gas, trạm biến áp, đường dây tải điện
+ Trong các công trình: Sự cố cháy nổ, chập điện liên quan đến việc sử dụng
lò đốt (khí gas), các vật dụng dùng điện đều có thể xảy ra. Đặc biệt đối với các công
trình nhà cao tầng (chung cư, trung tâm thương mại ), khu vực tập trung đông
người (khối dịch vụ công cộng, nhà trẻ) khi các sự cố cháy nổ xảy ra là rất nguy
hiểm đến tính mạng và tài sản con người.
+ Ngoài công trình: Sự cố chập điện dẫn đến cháy nổ tại các trạm biến áp,
đường dây tải điện từ trạm biến áp đến các công trình.

×