Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Nghi quyet HN CCVCNLD nam hoc 20182019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.33 KB, 5 trang )

PHỊNG GD –ĐT LÂM HÀ
TRƯỜNG THCS TÂN HÀ
Số

/NQ- THCS

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Hà, ngày

tháng 10 năm 2018

NGHỊ QUYẾT
Năm học 2018-2019

Năm học 2018-2019 là năm toàn ngành Giáo dục Lâm Hà tiếp tục phát triển theo
hướng thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị Ban
Chấp hành Trung ương 8 khóa XI, Chương trình hành động của Tỉnh ủy Lâm Đồng, Huyện
ủy Lâm Hà về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo.
Căn cứ vào văn bản số 98/BC-GD ngày 20/8/2018 của Phòng GD-ĐT Lâm Hà về
báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018 và nhiệm vụ trọng tâm năm học
2018-2019; hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ cấp THCS năm học 2018-2019;
Căn cứ vào văn bản số 276/PGDĐT ngày 10/9/2018 của Phòng GD-ĐT Lâm Hà về
hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2018 - 2019;
Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường và địa phương, trường THCS Tân Hà
xác định phương hướng thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2018-2019 như sau:
I – ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG.
1. Cơ sở vật chất: Khối phòng học: 26 phòng đủ cho 26 lớp. Phịng bộ mơn 05 : Lý CN, Hóa, Sinh - CN, 02 Tin học và phòng chức năng. Phòng Âm nhạc, Mỹ thuật, Khu phục
vụ học tập và nhà thường còn tận dụng phòng cũ. Sân tập TD được quy hoạch tổng thể và
đổ bê tơng, tuy nhiên chưa có nhà tập học sinh trong những ngày mưa. Máy chiếu, ty vi 60
inh tiếp tục mua thêm, tuy nhiên vẫn thiếu máy tính phục vụ giảng dạy chưa đáp ứng được


nhu cầu cho giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin. Nhiều thiết bị vẫn cịn thiếu hoặc có
nhưng khơng sử dụng được.
2 Đội ngũ : Tổng số biên chế: 59 người (BGH 03, GV 50, NV 06, 1bảo vệ hợp đồng
68). Cơ bản đảm bảo đủ số lượng cũng như cơ cấu giáo viên ở các bộ môn, đáp ứng nhu cầu
dạy và học.
3 Lớp- Học sinh :
Số lớp: 26 ; Tổng số học sinh 961 trong đó khối 6 có 279 hs/7 lớp, khối 7 có 264
hs/7 lớp, khối 8 có 218 hs/6 lớp (THM 91hs/3 lớp) và khối 9 có 200 hs/6 lớp (THM 103hs/3
lớp). Số bình quân 37 hs/lớp. Học sinh học tiếng anh theo đề án là 864 hs/23 lớp (7 lớp 6, 7
lớp 7, 6 lớp 8 và 3 lớp 9).
Còn nhiều học sinh có hồn cảnh khó khăn (32 hs thuộc hộ nghèo, 45 hs thuộc hộ
cận nghèo, 12 hs có hồn cảnh khơng thuận lợi, 50 hs thơn khó khăn, 04 em học hịa nhập);
Số học sinh có học lực yếu và cận yếu chiếm tỷ lệ khá cao (Trước khi thi lại còn 102 học
sinh phải thi lai, trong lưu ban 02 hs).
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM .
1. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp
hành Trung ương 8 khóa XI; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Lâm Hà lần thứ VII,
Đại hội tỉnh Đảng bộ Lâm Đồng lần thứ X, về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng XHCN và hội nhập quốc tế. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động,
các phong trào thi đua của ngành gắn liền với việc đổi mới giáo dục, rèn luyện phẩm chất


chính trị, đạo đức lối sống của Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên và học sinh trong nhà
trường.
2. Tiếp tục đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và
rèn luyện của HS; bảo đảm trung thực, khách quan; phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong
quá trình học tập với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của GV với tự đánh giá lẫn
nhau của học sinh; đánh giá của nhà trường với đánh giá của gia đình, xã hội; đổi mới
phương pháp dạy học, tạo sự chuyển biến cơ bản về tổ chức hoạt động dạy học (Dạy học

theo mơ hình trường học mới(MH THM), chính khóa và dạy thêm trong nhà trường), góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, giảm tỷ lệ học sinh có lực học yếu kém ở các
bộ mơn, duy trì số lượng và tăng chất lượng các giải học sinh giỏi các cấp.
3. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý trong các lĩnh vực xây dựng kế hoạch, thực hiện
kỷ cương nề nếp dạy và học, kiểm tra đánh giá, kiểm tra nội bộ và các hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp (NGLL), rèn kỹ năng sống (RKNS).
4. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cán bộ quản lý, giáo viên nhất là đội ngũ tổ
trưởng chuyên môn, giáo viên cốt cán, giáo viên chủ nhiệm về năng lực nghiệp vụ chuyên
môn, kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực
học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động
trải nghiệm sáng tạo; chú trọng đổi mới sinh hoạt chuyên môn, năng lực đổi mới theo
MHTHM, đề án tiếng anh 2020 và tham gia tích cực “trường học kết nối”).
5. Tiếp tục phấn đấu duy trì trường đạt chuẩn quốc gia kết hợp với xây dựng nông
thôn mới, gắn nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện với kiểm định chất lượng giáo dục.
Củng cố và duy trì thành quả phổ cập THCS, giáo dục hướng nghiệp, nghề phổ thông, làm
tốt công tác tư vấn học đường và phân luồng học sinh sau trung học cơ sở.
6. Tranh thủ sự chỉ đạo của chi bộ trong việc Tăng cường phối hợp và gắn kết các tổ
chức Cơng đồn, Chi đồn, Đội thiếu niên, Chi hội khuyến học, Chi hội chữ thập đỏ, gia
đình, Ban đại cha mẹ học sinh và cộng đồng trong việc quản lý, giáo dục toàn diện học sinh
và thúc đẩy cơng tác xã hội hóa giáo dục.
7. Triển khai dạy học trên 6 buổi/ tuần, học thêm trong nhà trường, dạy chương trình
tiếng anh theo dự án hệ 10 năm, MHTHM từng bước rút kinh nghiệm và nâng cao chất
lượng giáo dục nói chung và mơn tiếng anh nói riêng. Từng bước tiếp cận với đề án giáo
dục phổ thông vào năm 2020.
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ
St
t
1
2
3


4
5
6
7

Nội dung chỉ tiêu
Học sinh giỏi toàn
diện
Học sinh khá
Học sinh yếu – kém
(trước khi thi lại)

Hạnh kiểm tốt
Hạnh kiểm khá
Học sinh giỏi bộ
môn QG
Học sinh giỏi bộ
môn Tỉnh

10-11
%

11-12
%

12 -13
%

13 -14

%

10.1

14.6

15.8

20.9

36.7
9.3

32.2
9.2

36.1
11.4

32.4
7.2

Chỉ tiêu đã đạt
14 -15 15-16
%
%
23.9
26.1
33.8
7.3


36.1
7.1

16-17
%
20.8

17-18
%
20.6

Dự kiến
18-19
21

33.4
9.6

36.1
7.6

35.0
7

(chưa
tính
MHTH
M)


60.5
34.9
3 giải

63.8
28.5
0 giải

62.1
31.9
0 giải

62.0
31.6
1

64.2
30.0
0

70.5
24.5
1 giải

68.9
25.7
1 giải

75
21.6


76
22
1

13 giải

9 giải

15

16

24

40

19

5

Từ 5 đến
10


8
9
1
0
1

1
1
2
1
3
1
6

Học sinh giỏi bộ
mơn Huyện
HS NK
TDTTTỉnh
HS NK TDTT
Huyện
Duy trì sĩ số

36 giải

77 giải

51

74

82

93

67


27

1 giải

1 giải

0

1

0

0

0

0

Từ 25 đến
30
1

1 giải

5 giải

2

3


3

3

6

3

5

98.2

98.8

99.1

99.1

99.1

99.1

99.2

99.4

99.5

Tốt nghiệp THCS


100

100

98.0

99.1

99.5

100

100

100

100

Tuyển sinh vào
THPT Tân Hà %
Giáo viên, CN,
tích hợp, Elearing
giỏi các cấp,

39.9

47.0
Thứ 2
7.7%
Huyện


42

66

78

85

85

86

87

24%
Trường

31.3
Huyện

42%
Trườn
g

26%
huyện

CNG
huyện

2,
NVSP
T: 2

GVG
huyện
07, tỉnh
01

GVG
huyện 05,
tỉnh 01

Eleari
ng; 3
1
7

Trường đạt chuẩn
QG các tiêu chí
chun mơn,
Ttiến.

Đạt
12/18
tiêu
chí
Tiên
Tiến


18/18
Trường
tiên
tiến

Đạt
chuẩn –
TT XS

Đạt
chuẩn
– TT
XS

Duy
trì đạt
chuẩn
Trườn
g tiên
tiến x
sắc.

Duy
trì đạt
chuẩn.
Trườn
g tiên
tiến x
sắc.


Duy trì
đạt
chuẩn.
Trường
tiên tiến
x sắc.

Cơng nhận
lại mức độ
2

Duy
trì

Đạt
14/18
tiêu
chí
Tiên
Tiến
chưa
đạt
Duy
trì

1
8

Phổ cập


Duy trì

Duy trì

Duy trì

Duy trì
tăng tỷ lệ

Chưa
đạt

Chưa
đạt

Chỉ số
đạt cấp
độ 3

Chỉ số đạt
cấp độ 3

Chi bộ

TSVM

TSVM

Chỉ số
đạt

120/14
7, tỷ lệ
81,6%
TSVM

Đạt
cấp độ
3

2
0

Chỉ số
đạt
120/14
7, tỷ lệ
81,6%
TSVM

Duy
trì
tăng tỷ
lệ
Chỉ số
đạt
cấp độ
3

Duy trì
tăng tỷ

lệ

Kiểm định

Duy
trì
tăng tỷ
lệ.
Chỉ
số đạt
cấp độ
3

1
9

TSVM
XS

TSVM

TSVM
Tbiểu

TSVM
Tiêu biểu

2
1
2

2
2
3

Cơng đồn

VMX
S
Tiên
tiến
LĐM
cấp
huyện

VMXS

VMXS

VMXS

Tiên
tiến
LĐM
cấp tỉnh

Tiên
tiến
LĐM
cấp tỉnh


Duy trì

Duy trì

Đạt
chuẩn
92

Đạt
chuẩn
95

LĐM
cấp
tỉnh
Tiên
tiến
Đạt
chuẩn
96

Tiên
tiến
LĐM
cấp
huyện
Tiên
tiến
Đạt
chuẩn

97

Tiên tiến

Thư viện

VMX
S
Tiên
tiến
LĐM
cấp
tỉnh
Duy
trì
Đạt
chuẩn
95

VMX
S

2
4
2
5
2
6
2
7


VMX
S
Tiên
tiến
LĐM
cấp
huyện
Đạt
chuẩn
Chưa
chuẩn
90

TSVM
Tiêu
biểu
VMXS

1 Cấp
huyện

3 Cấp
huyện.

01 Cấp
huyện.

02 Cấp
huyện.


Đồn TN
ĐTNTPHCM

Ytế
Học nghề
Thi NCKH-KT,
Liên mơn

85

LĐM
cấp
tỉnh
Tiên
tiến
Đạt
chuẩn
94
0

VMXS

LĐM cấp
tỉnh
Tiên tiến
Đạt chuẩn
90

Chỉ tiêu UDCNTT; 80% giáo viên có ứng dụng CNTT trong dạy học, trong đó

mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 01 bài giảng ứng dụng CNTT bao gồm nội dung soạn giảng
được lưu bài giảng tại chuyên môn nhà trường và trên “Trường học kết nối”.
Hiệu trưởng, hiệu phó biết sử dụng và quản lý điều hành các phần mềm trong công
tác quản lý.


Nhân viên sử dụng thành thạo các phần mềm có ứng dụng trong lĩnh vực chun
mơn của mình được đảm nhận.
Chỉ tiêu thao giảng, dự giờ; Mỗi giáo viên phấn đấu ít nhất thao giảng 01 tiết theo
mơ hình trường học mới hoặc lớp truyền thống nhưng có một phần nội dung thích hợp để áp
dụng theo mơ hình THM; giáo viên tiếng anh theo đề án tiếng anh 2020. Đảm bảo 100%
giáo viên tham gia dự giờ và sinh hoạt chuyên môn theo MH THM, đề án tiếng anh theo kế
hoạch của chuyên môn nhà trường và của tổ chuyên môn và dự giờ đủ số tiết theo quy định
(18 tiết).
Chỉ tiêu CSVC; Trong năm học; 2018 -2019; Tu sửa nâng cấp dãy phòng học B, tạo
cảnh quan sư phạm lớp học.
Mỗi nhóm chun mơn phấn đấu làm mới ít nhất 01 đồ dùng dạy học.
Chỉ tiêu hưởng ứng các phong trào thi đua và các cuộc vận động lớn;
100% cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh cam kết
thực hiện triệt để có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi đua. Hưởng ứng các đợt
phát động. Kiểm tra thực hiện phong trào thi đua của các tổ theo đợt phát động.
Mỗi tổ có ít nhất 30% số giáo viên tham gia đạt kết quả kỳ thi giáo viên giỏi hoặc
hội thi tương đương từ cấp huyện và có giáo viên tham gia thi cấp tỉnh.
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHỈ TIÊU .
Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua.
Tiếp tục triển khai: “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh”, “ Mỗi thầy cơ giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, và phong trào thi đua
“ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”; “Dạy tốt – Học tốt”, “5 Khơng, 3
sạch”; “Trường học khơng có khói thuốc”; “Dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm”.
Đổi mới cơng tác thi đua khen thưởng, chú trọng vào 8 nội dung Bộ GD&ĐT quy

định tại hướng dẫn số 7394/BGDĐT- GDTrH ngày 25/8/2009.
Thực hiện theo quy trình: Xây dựng kế hoạch, phát động, theo dõi thúc đẩy, sơ kết,
tổng kết. Việc bình xét thi đua cuối năm của tập thể và cá nhân được đánh giá trên tiêu chí
thi đua của nhà trường, tích hợp hiệu quả cơng việc được giao, việc thực hiện quy chế
chuyên môn, quy chế ứng xử trong đơn vị, quy định về đạo đức nhà giáo, chuẩn hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, chuẩn giáo viên...
Thực hiện kế hoạch dạy học.
Thực hiện đúng, đủ phân phối chương trình và kế hoạch hoạt động giáo dục theo quy
định của từng bộ mơn. Có kế hoạch dạy bù hợp lý đảm bảo chất lượng.
Thực hiện hiệu quả Hoạt động giáo dục NGLL, RKNS, hoạt động hướng nghiệp và
nghề phổ thông theo kế hoạch đã thẩm định.
Tích cực đổi mới phương pháp dạy học theo hướng MHTHM và đổi mới kiểm tra
đánh giá, tích cực áp dụng và thực hiện các nội dung đã được tập huấn chun mơn.
Thực hiện tốt tích hợp giáo dục môi trường, giáo dục địa phương, giáo dục ANQP
với các môn học khác. Giáo viên bộ môn cần chủ động sưu tầm tài liệu và sử dụng phương
pháp tích hợp để lồng ghép các nội dung giáo dục ANQP liên hệ với địa phương cho phù
hợp đặc thù bộ môn. Việc giảng dạy lịch sử địa phương cần chú ý giáo dục lịch sử truyền
thống cách mạng tỉnh Lâm Đồng dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ.
5. Tăng cường bổ sung CSVC, hạ tầng CNTT duy trì chất lượng các tiêu chí trường
đạt Chuẩn Quốc gia
6. Tiếp tục thực hiện chỉ thị số 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban bí thư và Quyết
định số 09/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục .


7. Tiếp tục đổi mới quản lý giáo dục: thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. Đẩy mạnh
XHH giáo dục, tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tự kiểm tra đánh giá nhà
trường.
9. Tổ chức học thêm trong nhà trường cho tất cả các đối tượng học sinh nhằm giảm tỷ lệ
học sinh yếu kém và học sinh bỏ học, duy trì tỷ lệ học sinh khá, giỏi. Tổ chức nghiêm kỳ thi

định kỳ, thi học sinh giỏi cấp trường khối 6- 7-8 và 9.
10. Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục:
Thực hiện tài liệu điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giản, phù hợp với điều kiện
thực tế của nhà trường, lực học của học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng;
Tiếp tục đổi mới phương thức giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp, trải
nghiệm sáng tạo, chú trọng giáo dục giá trị sống, làm tốt công tác tư vấn cho học sinh.
Tăng cường giáo dục và rèn luyện cho học sinh ý thức tổ chức, kỉ luật; tuân thủ nội quy,
quy chế của ngành, giữ gìn và bảo vệ tài sản lớp học cũng như cảnh quan nhà trường theo
cam kết.
Tập trung chỉ đạo nâng cao hiệu quả thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá thúc đẩy
đổi mới phương pháp dạy học, dạy học phân hoá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của
chương trình giáo dục phổ thơng; tạo ra sự chuyển biến cơ bản về đổi mới phương pháp dạy
học, đổi mới kiểm tra đánh giá, nâng cao chất lượng giáo dục.
11. Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia bồi dưỡng thường xuyên, nâng cao hiệu
quả công tác bồi dưỡng giáo viên về chuyên môn và nghiệp vụ; tăng cường hiệu quả hoạt
động của tổ bộ môn; nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp trong việc quản lý, phối
hợp giáo dục toàn diện cho học sinh.
12. Chủ động phối hợp với các trường Mẫu giáo, Tiểu học trong xã để thống nhất địa
bàn điều tra, nhập liệu để hồn thành cơng tác phổ cập.
13. Tập trung nhân lực để đẩy nhanh tiến độ thu thập minh chứng, hồn thành hồ
cơng nhận lại trường đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng.
TỔ CHỨC CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN
1. Ban giám hiệu, các tổ chức đoàn thể, bộ phận công tác căn cứ vào chức năng
nhiệm vụ của mình và tinh thần Nghị Quyết này để xây dựng chương trình, kế hoạch thực
hiện hiệu quả nhiệm vụ chỉ tiêu, giải pháp mà Hội nghị đề ra .
2. Các phó hiệu trưởng, tổ trưởng và trưởng các tổ chức đồn thể thường xun kiểm
tra, đơn đốc việc thực hiện và giúp hiệu trưởng, chủ tịch cơng đồn chỉ đạo sơ kết, tổng kết
sau mỗi học kỳ và cuối năm học .
3. Nghị quyết này được lấy ý kiến góp ý tới tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên, ban
đại diện cha mẹ học sinh.

HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT (báo cáo);
- Lãnh đạo địa phương (báo cáo) ;
- Website trường;
- Hội đồng trường, các tổ chuyên môn, vp(t/h);
- Đoàn thể, Hội phụ huynh (phối hợp).
-Lưu: VT.

Nguyễn Văn Hoạt



×