Ngày soạn: 25/9/2016
Tuần: 5,6,7 Tiết 5,6,7
CHỦ ĐỀ:
Ngày dạy: 13/10/2016
Lớp dạy: 7/3, 7/4
CÁC LOẠI GƯƠNG VÀ ỨNG DỤNG
( 3 TIẾT)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên chủ đề: Các loại gương và ứng dụng
Nội dung kiến thức gồm các bài:
- Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
- Gương cầu lồi
- Gương cầu lõm
2/ Ý nghĩa của việc thực hiện chủ đề:
Thơng qua chủ đề HS có thể:
- Nắm được những tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng ,gương cầu lồi, gương cầu
lõm.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích
thước .
-Vận dụng được tính chất của ảnh của GP vào thực tế cuộc sống: gương treo tường
-Nêu và giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi .
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song
thành chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương , hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới
phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
-Vận dụng được tính phản xạ của GCLõm vào thực tế cuộc sống: bếp dùng NL mặt trời, đèn pha
xe máy,ôtô…
II. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức.
-Nắm được những tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng ,gương cầu lồi, gương cầu
lõm.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích
thước .
-Vận dụng được tính chất của ảnh của GP vào thực tế cuộc sống: gương trèo tường
-Nêu và giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi .
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song
thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm , hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì
thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
-Vận dụng được tính phản xạ của GCLõm vào thực tế cuộc sống: bếp dùng NL mặt trời, đèn pha
xe máy,ôtô
2. Kỹ năng :
- Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng dựa vào đặc điểm của ảnh .
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng .
-Biết cách bố trí TN để quan sát ảnh ảo của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm .
3. Thái độ :
- Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập.
-Tập trung, nghiêm túc, hợp tác nhóm khi thực hiện thí nghiệm
4. GD bv mt:
-Biết ứng dụng gương cầu lồi vào thực tế
-Biết cách sd năng lượng mặt trời tập trung một chỗ bằng gương cầu lõm để góp phần tiết kiệm,
bv mt.
III. Năng lực hướng đến
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiêm, năng lực dụ đoán, thiết kế và thực hiện các
phương án thí nghiệm, đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
IV/ Phương pháp dạy học:
+ phương pháp thực nghiệm.
+Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm
V. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của GV
- 1 gương cầu lồi .
- 1 gương cầu lõm có giá đở thẳng đứng .
- 1 gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lõm .
- 1 cây nến .
- 1 màn chắn có giá đở di chuyển được.
- 1 Đèn pin
-Bảng phụ ghi các bước làm thí nghiệm, nội dung bài học, hình 7.3,8.4 hoặc máy chiếu
2. Chuẩn bị của HS
- Mỗi nhóm 1 đèn pin (nếu có)
-Nghiên cứu trước nội dung bài.
VI. Sản phẩm: Phiếu học tập
VII. Kế hoạch dạy học:
Thời
gian
Tiến trình dạy
học
Hoạt động của học
sinh
Hỗ trợ của giáo
viên
Kết quả sản
phẩm (dự kiến)
Năng lực cần đạt được
Tiết 1
Nhận biết các
loại gương và
quan sát tính
chất của ảnh qua
gương
- Tiến hành quan sát
và nhận biết các
gương
-Tiến hành thí
nghiệm quan sát ảnh:
+ Xác định ảnh.
+Xác định độ lớn.
+So sánh khoảng
cách từ vật và ảnh
đến gương.
- Phân nhóm và giao
nhiệm vụ
- phát phiếu học tập
số 1
-Hướng dẫn làm TN
- so sánh tính chất
của ảnh tạo bởi 3
gương.
- hướng dẫn HS xác
định vùng nhìn thấy
của gương cầu lồi
và gương phẳng khi
đặt tại cùng một
điểm.
- Quan sát và
phân biệt các loại
gương
.- so sánh được
vùng nhìn thấy
của gương cầu lồi
và gương phẳng
cầu phẳng có
cùng kích thước.
-Hồn thành
phiếu học tập số
1
- rút ra được tính
chất của ảnh tạo
bởi 3 gương và
vùng nhìn thấy
của gương cầu lồi
so với gương
phẳng.
K1, K2, P3,P7, P8, X1,
X2, X7, X8
C2, C4,
-xác định vùng
nhìn thấy của
gương cầu lồi và
gương phẳng.
X5, X6
Tiết 2
Tiết 3
-Vẽ ảnh tạo bởi
gương phẳng
-Sự phản xạ ánh
sánh qua các
gương
-Vận dụng
- Phát phiếu học tập
số 2 (Hình 5.4) SGK
- Vẽ ảnh và giải thích
sự tạo ảnh của vật bởi
gương phẳng
-Quan sát sự phản xạ
anh sangs qua các
gương.
- Phát phiếu học tập
số 1(Hình 5.4 SGK
- hướng dẫn HS vẽ
ảnh của vật qua
gương phẳng theo 2
cách:
+ dựa vào tính chất
của ảnh và định luật
phản xạ ánh sáng.
-Yêu cầu HS làm thí
nghiệm và nhận xét
đặc điểm của sự
phản xạ ánh sáng
trên gương.
- Phát phiếu học
tập số 2 1(Hình
5.4 SGK
-HS xác định
được sự phản xạ
ánh sáng qua
gương cầu lõm.
- HS liên hệ thực tế
- thảo luận nhóm để
giải quyết phần vận
dụng của gương
- GV gợi ý HS liên
hệ thực tế
-hướng dẫn học sinh
hoàn thành phần
vận dụng của gương
.
-Hoàn thành
Phần vận dụng.
-Liên hệ và giải
thích các hiện
tượng trong thực
tế
K1,K2,P3,,X1,X2,C5,C
6
-P3, P4. X1, X5, K3,
K4, C2, C6
C6,X5, X6, X7, X8
VIII. Tiến trình bài dạy
A/ Hoạt động khởi động:
Cho HS đứng trước 3 gương→ Có nhận xét gì→ GV chuyển tiếp vào vào mới
B. Hoạt động hình thành kiến thức
TT
HĐ1: Nghiên
cứu tính chất
của ảnh tạo
bởi gương
phẳng .
HOẠT ĐỘNG
CỦA GV
HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như 1/ Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:
hình 5.2 SGK và quan sát trong gương .
- Học sinh bố trí thí nghiệm.
- Làm thế nào để kiểm tra được dự đốn? - Quan sát: Thấy ảnh giống vật.
- Có thể học sinh nêu lên: Phương án lấy - Dự đốn: Nêu phương án.
màn chắn hứng ảnh.
+Tính chất 1: Ảnh có hứng được trên màn
- GV hướng dẫn học sinh đưa màn chắn chắn khơng?
đến mọi vị trí để khẳng định khơng hứng - Nhìn vào kính: Có ảnh.
được ảnh.
- Nhìn vào màn chắn: Khơng có ảnh.
+ Học sinh thảo luận trả lời câu C1. Không
- Yêu cầu HS rút ra kết luận 1.
hứng được ảnh .
* Kết luận 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương
- GV hướng dẫn học sinh thay pin bằng 1 phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là
cây nến đang cháy, vì nến cháy cho ảnh rõ ành ảo.
hơn.
+ Tính chất 2: Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn
của vật khơng?
- u cầu HS rút ra kết luận 2 và ghi vào - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV
vở.
hoạt động nhóm hồn chỉnh kết luận.
- u cầu HS nêu phương án so sánh và * Kết luận 2: Độ lớn ảnh của một vật tạo bỏi
để cả lớp thảo luận nêu cách đo? Đánh gương phẳng bằng độ lớn của vật.
dấu vị trí ảnh.
+ Tính chất 3: So sánh khoảng cách từ 1 điểm
- Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của
phẳng?
điểm đó đến gương.
- Đo khoảng cách: Đặt thước qua vật (ảnh)
đến gương và vng góc với gương
* Kết luận 3: Điểm sáng và ảnh của nó tạo
Năng lực
được hình
thành
K1
K3
C3
P2
P8
P9
X1
X2
X5
X7
X8
bởi gương phẳngcách gương một khoảng
bằng nhau.
.HĐ2: Giải
thích sự tạo
thành ảnh tạo
bởi gương
phẳng.
- GV yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu
câu C4
- Điểm giao nhau của 2 tia phản xạ có
xuất hiện trên màn chắn khơng?
- u cầu HS đọc thông báo.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận và ghi vào
vở.
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương
phẳng.
- Câu C4: Học sinh vẽ ảnh S’(ảnh đối xứng).
- Vẽ 2 tia phản xạ IR và KM .
- Kéo dài 2 tia phản xạ gặp nhau tại S’.
- Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ nhìn thấy
S’.
* Kết luận : Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các
tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi
qua ảnh S’.
*Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả
các điểm trên vật.
K4
X1
P9
Gương cầu lồi
HĐ3: Ảnh
của1 vật tạo
bởi gương cầu
lồi .
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm TN như
hình 7.1, GV hướng dẫn khi cần thiết.
- Hãy so sánh độ lớn ảnh của hai cây nến
tạo bởi GP và GC lồi.
- Câu C.1 bố trí TN như hình 7.2
- GV nêu phương án so sánh ảnh của vật
qua hai gương.
+ Aûnh thật hay ảnh ảo?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại.
HĐ 4: Xác
định vùng
nhìn thấy của
gương cầu lồi.
- GV yêu cầu HS nêu phương án xác định
vùng nhìn thấy của 2 gương rồi so sánh.
- Hướng dẫn HS làm TN như SGK.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm , thảo
luận kết quả chung ở lớp trả lới câu C2 và
rút ra kết luận.
1/ Ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi:
a. Quan sát: Học sinh bố trí thí nghiệm và
có thể dự đốn.
+ Là ảnh ảo.
+ Ảnh nhỏ hơn vật.
b.TN kiểm tra: HS làm thí nghiệm
+ Ảnh của 2 vật giống nhau trước gương
phẵng và gương cầu lồi.
+ HS nhận xét được.
- Ảnh ảo không hứng được trên màn.
- Độ lớn lớn ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ
hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.
* Kết luận:
1. Là ảnh ảo không hứng được trên mànchắn.
2. Ảnh quan sát dược nhỏ hơn vật.
K1
K3
C3
P2
P8
P9
X1
X2
X5
X7
II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
- HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Yêu cầu 3 nhóm làm phương án 1; 3 và 1
nhóm làm phương án 2.
- HS nhận xét ghi vào vở.
* Kết luận:
+ Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được
một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương
phẳng có cùng kích thước.
- HS ghi kết luận vào vở.
K1
K4
P1
P8
P9
X5
X8
Gương cầu lõm
HĐ5: Nghiên
cứu ảnh của 1
vật tạo bởi
gương cầu lõm
.
- GV giao cho mỗi nhóm HS 1 là GP, 1 là
GC lõm, nhận biết gương nào là GP, GC
lõm? gương câu lõm là gương có mặt
phản xạ là mặt trong của 1 phần mặt cầu .
- GV yêu cầu HS đọc TN và tiến hành
TN theo nhóm.
- Yêu cầu HS nhận xét thấy ảnh khi để vật
gần gương và xa gương có thể nêu
phương án TN.
1/ Ảnh tạo bởi gương cầu lõm:
Câu C1: Vật đặt ở mọi vị trí trước gương
+ Gần gương: Ảnh lớn hơn vật.
+ Xa gương: Ảnh nhỏ hơn vật.(ngược chiều )
+ Kiểm tra ảnh ảo.
- HS thay gương bằng tấm kính trong lõm
- Đặt vật gần gương.
- Đặt màn hình ở mọi vị trí và khơng thấy ảnh
® Ảnh nhìn thấy là ảnh ảo, lớn hơn vật
Câu C2: So sánh ảnh của cây nến trong gương
K1
K3
C3
P2
P8
P9
X1
X2
X5
HĐ6: nghiên
cứu sự phản
xạ ánh sáng
trên gương
cầu lõm
- Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra
kích thước của ảnh ảo.
- GV trình chiếu
- GV cho HS chốt lại: Tính chất của ảnh
tạo bởi gương cầu lõm?
- Yêu cầu HS ghi kết quả vào vở.
phẳng và gương cầu lõm.
* Kết luận: Đặt một vật trước gương cầu
lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không
hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
X8
- Yêu cầu HS đọc TN và nêu phương án.
- Hướng dẫn HS làm TN như SGK.
-GV làm TN mơ phỏng cho HS quan sát.
(trình chiếu máy chiếu)
- u cầu HS nghiên cứu và giải thích câu
C4, và ghi vào vở.
- GV vẽ hình trên bảng, HS vẽ vào vở.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận và ghi vào vở
- GV trình chiếu các ứng dụng GC lõm.
- Mặt trời là một nguồn năng lượng. Sử
dụng năng lượng Mặt trời là một yêu cầu
cấp thiết nhằm giảm thiểu việc sử dụng
năng lượng hóa thạch (tiết kiệm tài
nguyên, bảo vệ môi trường).
- Một cách sử dụng năng lượng Mặt trời
đó là: Sử dụng gương cầu lõm có kích
thước lớn tập trung ánh sáng Mặt trời
vào một điểm (để đun nước, nấu chảy
kim loại, …)
-GV trình chiếu TN mơ phỏng cho HS
quan sát. (trình chiếu máy chiếu)
-- Yêu cầu HS rút ra kết luận và ghi vào
vở
- GV cho HS chốt lại Sự phản xạ trên
GC lõm NTN?
II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu
lõm:
1. Đối với chùn tia song song.
- Câu C3: HS làm thí nghiệm.
+ Kết luận: Chiếu 1 chùm tia sáng song song
lên một gương cầu lõm ta thu được một chùm
tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm trước gương.
- HS nghiên cứu và giải thích câu C4
C4: Vì Mặt trời ở xa, chùm tia tới gương là
chùm sáng song song do đó chùm sáng phản
xạ hội tụ tại vật do đó vật nóng lên.
2 Đối với chùn tia sáng phân kỳ.
a/ Chùm sáng phân kỳ ở 1 vị trí thích hợp tới
gương ® hiện tượng chùm phản xạ song
song.
b/ Thí nghiệm: HS tự làm thí nghiệm theo câu
C5.
- HS rút ra kết luận và ghi vào vở.
+ Kết luận: Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước
gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể
cho một chùm tia phản xạ song song.
K1
K2
K3
K4
P2
X5
C5
+ Câu C5: HS vẽ vào vở bằng bút chì
K4
X5
C5
K3
X4
P9
C. Hoạt động vận dụng, củng cố:
* Vận dụng:
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ ảnh AB tạo bởi
gương phẳng theo yêu cầu câu C5/17
- GV hướng dẫn HS quan sát vùng nhìn
thấy ở chổ khuất qua gương phẳng và
gương cầu lồi , trả lời câu C.3/21
- Yêu cầu hs quan sát hình 7.4 trả lời câu
C.4 và giải thích? /21
-Yêu cầu HS tìm hiểu đèn pin và trả lời
câu C.6 , C7 và Giải thích vì sao nhờ có
pha đèn mà đèn sáng đi xa được?
- GV hướng dẫn HS sử dụng đèn pin.
- GV cho HS đọc “có thể em chưa biết “
* Củng cố :
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trong bài
đã học.
- GV cho HS đọc “có thể em chưa biết “
- Các mặt hồ trong xanh tạo ra cảnh
quan rất đẹp, các dịng sơng trong xanh
ngồi tác dụng đối với nơng nghiệp và
sản xuất cịn có vai trò quan trọng trong
+ HS nhận xét được: Gương cầu lồi ở xe ô tô
và xe máy giúp người lái xe quan sát được
vùng rộng hơn ở phía sau.
+ HS tự hồn chỉnh câu
C.4 : Người lái xe nhìn
thấy trong gương cầu lồi
xe cộ và ngườibị các vật
cản ở bên đường che khuất, tránh được tai
nạn.
- Yêu cầu HS nêu được :
+ Pha đèn giống gương cầu lõm.
việc điều hịa khí hậu, tạo ra mơi trường
trong lành.
- Trong trang trí nội thất, trong gian
phịng chật hẹp, có thể bố trí thêm các
gương phẳng lớn trên tường để có cảm
giác phịng rộng hơn.
- Các biển báo hiệu giao thông, các vạch
phân chia làn đường thường dùng sơn
phản quang để người tham gia thơng dễ
dàng nhìn thấy về ban đêm.
- GV trình chiếu thêm 1 số ứng dụng của
GC lõm và giáo dụng HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trong bài
đã học.( Có thể đọc phần ghi nhớ SGK ).
+ Ảnh ảo của vật trước gương cầu lõm có
tính chất gì?
+ Để vật ở vị trí nào trước gương cầu lõm
thì có ảnh ảo?
D. Hoạt động tìm tịi, khám phá
- Đọc mục có thể em chưa biết ( 3 bài)
- Tập vẽ lại ảnh tạo bởi gương cầu lồi, gương phẳng
- Nghiên cứu nội dung thực hành
- HS trả lời câu hỏi C6; C7 vào vở
- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- Ảnh ảo lớn hơn vật.
- Khi vật đặt gần gương .
- Vật đặt xa gương, ảnh ngược chiều và nhỏ
hơn vật.