Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án lớp 5A - Tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.63 KB, 31 trang )

TUẦN 11
Ngày soạn: 12/11/2021
Ngày soạn: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021
SÁNG
TOÁN

Tiết 55: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. Sử dụng được tính chất kết hợp
của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính chất kết
hợp của phép nhân để làm bài.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện toán học. Phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, máy tính, bài giảng
- HS: SGK, vở...
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- HS lắng nghe
- Ổn định
- HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS ghi bảng
- Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Hoạt động thực hành (25 phút)
Bài 1: Cá nhân
a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu


- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
các biểu thức và viết vào bảng.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết
quả
a

b

c

(a  b)  c

a  (b  c)

2,5
3,1
0,6
(2,5  3,1)  0,6 = 4,65 2,5  (3,1  0,6) = 4,65
1,6
4
2,5
(1,6  4)  2,5 = 16
1,6  (4  2,5) = 16
4,8
2,5
1,3
(4,8  2,5)  1,3 = 15,6 4,8  (2,5  1,3) = 15,6
- GV gọi HS nhận xét
- HS nhận xét bài làm của bạn
- GV hướng dẫn HS nhận xét để - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.

nhận biết tính chất kết hợp của phép
nhân các số thập phân.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và
thức (a b)  c và a  (b c) khi a = bằng 4,65.
2,5 b = 3,1 và c = 0,6
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp
còn lại, sau đó hỏi tổng quát:
+ Giá trị của hai biểu thức (a b)  c + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng


và a  (b c) như thế nào khi thay các
chữ bằng cùng một bộ số?
- Vậy ta có : (a b)  c = a  (b c)
- Em đã gặp (a b)  c = a  (b c)
khi học tính chất nào của phép nhân
các số tự nhiên?
- Vậy phép nhân các số thập phân có
tính chất kết hợp khơng? Hãy giải
thích ý kiến của em.

nhau.

- Khi học tính chất kết hợp của phép
nhân các số tự nhiên ta cũng có
(a  b)  c = a  (b c)
- Phép nhân các số thập phân cũng có
tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng
các số thập phân ta cũng có:
(a b)  c = a  (b c)
b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết
- Yêu cầu HS làm bài
quả
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
= 9,65 x 1
của bạn cả về kết quả tính và cách
= 9,65
tính.
0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84
- GV nhận xét HS.
= 10 x 9,84
= 98,4
7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
= 7,38 x 100
= 738
34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4)
= 34,3 x 2
= 68,6
- Tính
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực
hiện các phép tính trong một biểu
thức có các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và
khơng có dấu ngoặc.
- GV yêu cầu HS làm bài, chia sẻ
trước lớp.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó nhận xét HS.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc bài tốn, tìm hiểu
và giải.

- HS làm bài, chia sẻ trước lớp
a) (28,7 + 34,5 )  2,4 = 63,2  2,4
= 151,68

b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8
= 111,5

- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên.
Bài giải
Người đó đi được quãng đường là:


12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
Đáp số: 31,25km
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau:
- HS làm bài
Tính bằng cách thuận tiện
9,22 x 0,25 x 0,4
- Về nhà sưu tầm thêm các bài toán - HS nghe và thực hiện
dạng tính bằng cách thuận tiện để
làm.
IV. Điều chỉnh bổ sung

………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
- Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu. HS nêu được nghĩa của mỗi từ
ghép được.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất trách nhiệm,
chăm chỉ.
* BVMT: GD lịng u q, ý thức bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng đắn với mơi
trường xung quanh.
* QTE: HS có bổn phận giữ gìn và bảo vệ môi trường
* Giảm tải: Không làm BT 2
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Máy tính, bài giảng. Tranh ảnh về bảo vệ môi trường
- Học sinh: Vở viết, SGK, điện thoại, máy tính.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Ổn định
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa và vở
Mở rộng vôn từ: Bảo vệ môi trường
viết.
2. HĐ luyện tập (27 phút)
Bài 1:

a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu bài tập
tập
- HS làm bài
- HS làm bài tập
- Gọi HS chia sẻ
+ Khu dân cư: khu vực làm việc của
nhà máy, xí nghiệp
b) Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - HS làm vào vở
màn hình
- Nhận xét kết luận lời giải đún
- Nhận xét


Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài tập: tìm từ đồng
nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu
không thay đổi.
- Gọi HS trả lời
- HS đặt câu
- GV nhận xét chữa bài

- HS nêu yêu cầu
- HS nghe
- Bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn
+ Chúng em giữ gìn mơi trường sạch
đẹp.
+ Chúng em gìn giữ mơi trường sạch
đẹp.


3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- 1, 2 học sinh nhắc lại.
- Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, - HS đặt câu
sinh thái.
- HS nêu
* BVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ
mơi trường, có hành vi đúng đắn với mơi
trường xung quanh.
* QTE: Em cần phải làm những gì để bảo
vệ mơi trường?
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TẬP ĐỌC

Tiết 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho
đời.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. Trả lời được các
câu hỏi trong SGK.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất chăm chỉ,
trách nhiệm.
* CV 3969: HS tự học thuộc lòng ở nhà.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa, máy tính, bài giảng.
- Học sinh: Sách giáo khoa, điện thoại, máy tính.
III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi - 2 học sinh thực hiện.
bài Mùa thảo quả
- Giáo viên nhận xét.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Hành trình của - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
bầy ong.
giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (20
phút)


a. HĐ luyện đọc (12 phút)
- HS đọc toàn bài
- Cho HS đọc thầm theo từng đoạn
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát âm,
giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho học sinh.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ
(đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men)
- Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.
b. Tìm hiểu bài (8 phút)
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc bài và trả lời
câu hỏi trong SGK:
1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói
lên hành trình vơ tận của bầy ong?


- 1 hoặc 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Từng tốp 4 HS nối tiếp nhau 4 khổ
thơ.
+ Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, câu
khó.
+ Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ chú giải.
- Học sinh luyện đọc.
- 1 đến 2 học sinh đọc cả bài.
- HS nghe
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi:

+ Thể hiện sự vô cùng của không
gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng
trời, không gian là cả nẻo đường xa.
+ Thể hiện sự vô tận của thời gian:
bầy ong bay đến trọn đời, thời gian về
vô tận.
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và 3.
2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
- Ong rong ruổi trăm miền: ong có
mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ
biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa.
Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng
hoang với biển xa. Ong chăm chỉ giỏi
giang: giá hoa có ở trên trời cao thì
bầy ong cũng dám bay lên để mang
vào mật thơm.
3. Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
- Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối,
trắng màu hoa ban.

- Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão

- Nơi quần đảo: có lồi hoa nở như là
khơng tên.
- Học sinh đọc khổ thơ 3.
4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu - Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi
cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?
giang cũng tìm được hoa làm mật,
đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.
5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn - Học sinh đọc thầm khổ thơ 4.
nói điều gì về cơng việc của bầy ong?
- HS nêu
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính: Những - HS nghe
phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù
làm việc để góp ích cho đời.
- Cho HS đọc lại
- Học sinh đọc lại.


- GV đọc
3. Luyện đọc diễn cảm (8 phút)
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học
thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
- Hướng dẫn các em đọc đúng giọng bài
thơ.

- HS nghe
- 4 học sinh nối tiếp nhau luyện đọc
diễn cảm 4 khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc và thi đọc diễn

cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong
bài.

4. HĐ vận dụng (2 phút)
- Em học tập được phẩm chất gì từ các - Học sinh trả lời.
phẩm chất trên của bầy ong?
- Từ bài thơ trên em hãy viết một bài văn - HS nghe và thực hiện
miêu tả hành trình tìm mật của lồi ong.
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
ĐỊA LÍ

Tiết 11: LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp
và thuỷ sản ở nước ta:
+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm
sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
+ Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở
vùng ven biển và những nơi có nhiều sơng, hồ ở các đồng bằng.
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và
phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
+ Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng
biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sơng ngịi dày đặc, người dân có nhiều kinh
nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.
+ Biết các biện pháp bảo vệ rừng.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tịi và khám phá Địa lí, năng lực
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
* TKNL: Biết cách khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên một cách hợp lí để

TKNL.
* MTBĐ: Nguồn lợi hải sản mà biển mang lại cho con người, khai thác nguồn lợi
đó để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển. Phát triển nghề nuôi
trồng thủy sản vùng ven biển cần gắn với giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển Rừng ngập mặn.
* CV 3969: Sử dụng sơ đồ, lược đồ để nhận biết về cơ cấu của lâm nghiệp và thuỷ
sản (không yêu cầu nhận xét).
* Thay thế bảng số liệu về diện tích rừng và sản lượng thuỷ sản mới nhất
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, SGK, máy tính, bài giảng
- HS: SGK, vở, máy tính, điện thoại
III. Các hoạt động dạy học


Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả
lời các câu hỏi về nội dung bài cũ:
+ Kể một số loại cây trồng ở nước ta?
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành
chăn nuôi phát triển ổn định và vững
chắc?
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Lâm
nghiệp và thủy sản
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (25 phút)
a. Hoạt động 1: Các hoạt động của
lâm nghiệp
- GV chiếu sơ đồ các hoạt động chính
của lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào

sơ đồ để nêu các hoạt động chính của
lâm nghiệp.
- GV yêu cầu HS kể các việc của trồng
và bảo vệ rừng.

Hoạt động của HS
- HS chơi trò chơi.

- HS nghe
- HS ghi đầu bài vào vở

- HS nêu: lâm nghiệp có hai hoạt động
chính, đó là trồng và bảo vệ rừng; khai
thác gỗ và lâm sản khác.

- Các việc của hoạt động trồng và bảo
vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc
cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá
hoại rừng,...
- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác - Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác
phải chú ý điều gì?
phải hợp lí, tiết kiệm khơng khai thác
bừa bãi, phá hoại rừng.
b. Hoạt động 2: Sự thay đổi về diện
tích của rừng nước ta
- GV chiếu bảng số liệu về diện tích
rừng của nước ta yêu cầu.
- GV yêu cầu HS phân tích bảng số - HS dựa vào các câu hỏi của GV để
liệu, thảo luận và trả lời các câu hỏi phân tích bảng số liệu và rút ra sự thay
sau:

đổi diện tích của rừng nước ta trong
vịng 25 năm, từ năm 1980 đến năm
2004.
+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện
tích rừng nước ta tăng hay giảm bao tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha.
nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân Nguyên nhân chính là do hoạt động
nào dẫn đến tình trạng đó?
khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng,
bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng
mức.
+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện + Từ năm 195 đến năm 2004, diện tích
tích rừng của nước ta thay đổi như thế rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu
nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay ha. Trong 10 năm này diện tích rừng
đổi đó?
tăng lên đáng kể là do công tác trồng


- Gọi HS trình bày ý kiến

rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và
nhân dân và nhân dân thực hiện tốt.
- Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp
theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.

c. Hoạt động 3: Ngành khai thác thuỷ
sản
- GV chiếu biểu đồ thuỷ sản và nêu câu - HS đọc tên biểu đồ và nêu:
hỏi giúp HS nắm được các yếu tố của
biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu diễn điều gì?

+ Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản
của nước ta qua các năm.
+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều + Trục ngang thể hiện thời gian, tính
gì?
theo năm.
+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều + Trục dọc của biều đồ thể hiện sản
gì? Tính theo đơn vị nào?
lượng thuỷ sản, tính theo đơn vị là
nghìn tấn.
+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện + Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng
điều gì?
thuỷ sản khai thác được.
+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể + Các cột màu xanh thể hiện sản lượng
hiện điều gì?
thuỷ sản ni trồng được.
- GV u cầu HS hồn thành phiếu học - HS xem, phân tích lược đồ và làm các
tập:
bài tập, chia sẻ kết quả.
+ Kể tên các hoạt động chính của
ngành thuỷ sản?
+ Em hãy kể tên một số lồi thuỷ sản
mà em biết?
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi
nào để phát triển ngành thuỷ sản?
+ Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở
đâu?
- GV nhận xét, KL
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Địa phương em nuôi trồng loại thủy - HS nêu
sản nào? Vì sao?

* MTBĐ: Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng - HS nêu
và biển của tổ quốc?
* TKNL: sử dụng hợp lí
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 13/11/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021
SÁNG
TOÁN

Tiết 56: LUYỆN TẬP CHUNG


I. Yêu cầu cần đạt
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. Biết vận dụng
tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập phân trong thực
hành tính.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và vận dụng các tính
chất của phép nhân để làm bài.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Phẩm chất chăm chỉ.
* Điều chỉnh: Bài 3 (SGK - Tr 62): Mua 5kg đường phải trả 90 000 đồng.
* CV 3969: Ghép thành chủ đề. Điều chỉnh các bài tập luyện tập phép nhân một số
với số thập phân có khơng q hai chữ số ở dạng: a,b và 0,ab.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính, bài giảng.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, máy tính, điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi
- HS chơi trò chơi
- Cách chơi: HS lần lượt nêu các phép
tính nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001...
Bạn nào nêu đúng kết quả được chỉ
định bạn khác thực hiện phép tính mà
mình đưa ra. Cứ như vậy, bạn nào
khơng trả lời được thì thua cuộc
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
- Giới thiệu bài
- HS ghi đầu bài vào vở
2. Hoạt động luyện tập (25 phút)
Bài 1:
- Tính
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- HS làm việc cá nhân.
a) 375,84 - 95,69 + 36,78
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính
=
280,15
+ 36,78
giá trị của biểu thức.
=
316,93
- GV nhận xét chữa bài

b) 7,7 + 7,3 x 7,4
= 7,7 + 54,02
=
61,72
Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Tính bằng hai cách
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - HS làm bài, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài
a.
(6,75 + 3,25) x 4,2
- Yêu cầu HS nêu lại cách làm
Cách 1:
=
10
x 4,2
=
42
Cách 2:
6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2


b.
Cách 1:
Cách 2:
Bài 3b:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
- Yêu cầu HS giải thích cách làm


= 28,35 + 13,65
=
42
(9,6 - 4,2) x 3,6
= 5,4
x 3,6
=
19,44
9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6
= 34,56 - 15,12
=
19,44

- Tính nhẩm kết quả tìm x, chia sẻ
trước lớp
b. 5,4 x x = 5,4
x = 1.
9,8 x x = 6,2 x 9,8
x = 6,2

Bài 4:
- Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề, xác định
dạng bài
- Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
- GV nhận xét chữa bài.

Giá tiền của 1m vải là:
60000 : 4 = 15000 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là:
15000 x 6,8 = 102000 (đồng)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn
mua 4m vải là:
102000 - 60000 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 đồng
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
tập sau:
4 x 3,75 x 2,5=(4 x 2,5)x 3,75
Tính bằng cách thuận tiện nhất
= 10 x 3,75
4 x 3,75 x 2,5=
= 37,5
- Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các - HS làm bài
số: 2; 3; 4; 5sao cho: 2,6
x>7
- x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại)
- x = 3 thì 2,6 x 3 = 7,8 > 7 (chọn)
- x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (chọn)
- x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (chọn)
Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6
x>7
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TẬP LÀM VĂN


Tiết 23: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI


I. Yêu cầu cần đạt
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND
Ghi nhớ).
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Máy tính, bài giảng.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết. điện thoại, máy tính.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho Hs hát
- HS hát
- Nhận xét đơn kiến nghị của 5 HS
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS viết đầu bài vào vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (15 phút)
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh
bài Hạng A Cháng
- Qua bức tranh em cảm nhận được - Em thấy anh thanh niên là người rất
điều gì về anh thanh niên?
chăm chỉ và khoẻ mạnh
- GV: Anh thanh niên này có gì nổi - HS đọc bài, tự trả lời câu hỏi
bật? Các em cùng đọc bài Hạng A

Cháng và trả lời câu hỏi cuối bài
- Cấu tạo bài văn Hạng A cháng:
- Cấu tạo chung của bài văn tả người
gồm:
1- Mở bài
1. Mở bài: giới thiệu người định tả
- Từ " nhìn thân hình.... đẹp quá"
- Nội dung: Giới thiệu về hạng A
cháng.
- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi
khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng
A Cháng.
2- Thân bài: Hình dáng của Hạng A 2. Thân bài: tả hình dáng.
cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như
lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc
gụ. vóc cao, vai rộng, người đứng
thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo
cày trông hùng dũng như một chàng
hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
- HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, - Tả hoạt động, tính nết.
cần cù, say mê, giỏi; tập trung cao độ
đén mức chăm chắm vào công việc
3- Kết bài: Câu hỏi cuối bài: ca ngợi 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được
sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tả
tự hào của dòng họ.


- Qua bài văn em có nhận xét gì về - Bài văn tả người gồm 3 phần:
cấu tạo của bài văn tả người?
+ Mở bài: giới thiệu người định tả

+ Thân bài: tả hình dáng, hoạt động của
người đó
+ Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định tả
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- 3 HS đọc ghi nhớ
3. HĐ luyện tập (15 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn:
+ Em định tả ai?
- Tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,...
+ Phần mở bài em nêu những gì?
- Phần mở bài giới thiệu người định tả
+ Em cần tả được những gì về người - Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước
đó trong phần thân bài?
da, dáng đi...
Tả tính tình:
Tả hoạt động:
+ Phần kết bài em nêu những gì?
- Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình với
- u cầu HS làm bài
người đó.
- Gọi 2 HS chiếu bài tập
- 2 HS chiếu bài
- GV cùng HS nhận xét dàn bài
- HS nghe
4. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
- HS nghe và thực hiện.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý

của bài văn vào vở và chuẩn bị tiết
sau.
- Vận dụng kiến thức viết một đoạn - HS nghe và thực hiện.
văn tả người theo ý hiểu của em.
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
KHOA HỌC

Tiết 16: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại. Biết cách phịng tránh và
ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
- Nêu được một số quy tắc an tồn cá nhân để phịng tránh bị xâm hại.
- Năng lực nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên, vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm
chất trách nhiệm.
* QTE: Quyền được tự bảo vệ cơ thể, bản thân mình trước nguy cơ bị xâm hại.
* KNS: Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử. Kĩ năng thể hiện sự
cảm thông, chia sẻ với bạn bè.
* CV 3969: Điều chỉnh yêu cầu cần đạt. Tăng thêm 1 tiết.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 38,39, bài giảng, máy tính.
- HS: SGK, máy tính, điện thoại


III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 phút)

- Cho HS tổ chức thi kể:
- HS nêu:
+ Những trường hợp tiếp xúc nào + Bởi ở bể bơi công cộng
không gây lây nhiễm HIV/AIDS.
+ Ơm, hơn má
+ Bắt tay.
+ Muỗi đốt
+ Ngồi học cùng bàn
+ Uống nước chung cốc
+ Chúng ta có thái độ như thế nào đối - Khơng nên xa lánh và phân biệt đối
với người nhiễm HIV/AIDS?
xử với họ
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (30 phút)
a. Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có
thể bị xâm hại?
- Yêu cầu HS đọc lời thoại của các - 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến
nhân vật
trước lớp.
+ Các bạn trong các tình huống trên có + Tranh 1: Đi đường vắng 2 bạn có thể
thể gặp phải nguy hiểm gì?
gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất
gây nghiện.
+ Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối
đêm đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm
hại, gặp nguy hiểm khơng có người

giúp đỡ.
+ Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc bị
hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ.
- GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể - HS suy nghĩ và trình bày ý kiến
chất, tình dục... chúng ta phải làm gì để
đề phịng.
- u cầu HS trình bày
- GV nhận xét bổ sung
b. Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ
bị xâm hại
- HS suy nghĩ và trả lời
- GV đưa tình huống
- GV giúp đõ, hướng dẫn
Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc - Học sinh làm kịch bản
chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy đi về Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây.
thì Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa phim Bắc: Còn sớm... ở lại xem một đĩa anh
hoạt hình mới được bố mẹ mua cho
em siêu nhân đi.
hơm qua. Nếu là bạn Nam em sẽ làm gì Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, khơng nêu
khi đó?
đi một mình vào buổi tối.


Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ?
Nam: Trai hay gái thì cũng khơng nêu đi
về q muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì
có nguy cơ bị xâm hại.
Bắc: Thế cậu về đi nhé...

- Nhận xét

c. Hoạt động 3: Những việc cần làm
khi bị xâm hại
QTE: Yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả
lời
- HS trả lời
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta
cần phải làm gì?
+ Đứng dậy ngay
+ Bỏ đi chỗ khác
+ Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm + Nhìn thẳng vào mặt người đó
gì?
+ Chạy đến chỗ có người
+ Theo em có thể tâm sự với ai?
+ Phải nói ngay với người lớn.
+ Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta + Bố mẹ, ơng bà, anh chị, cơ giáo.
phải làm gì?
- HS nêu
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 14/11/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021
SÁNG
ĐẠO ĐỨC

Tiết 11: THỰC HÀNH GIỮA KÌ I
I. Yêu cầu cần đạt
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế
những kiến thức đã học.
- Có trách nhiệm với việc là của mình, có thái độ tự giác trong công việc, biết ơn tổ

tiên, tôn trọng bạn bè...
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Phẩm chất trách nhiệm, trung thực.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: máy tính, bài giảng.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức, máy tính, điện thoại
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
- HS nêu
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở
cầu của tiết học - Ghi bảng
2. Hoạt động luyện tập (25 phút)
a. Hoạt động 1:
Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của - HS làm theo hướng dẫn của GV.
HS lớp 5 nên làm và những việc không - Một số HS trình bày.


nên làm theo hai cột dưới đây:
Nên làm
Không nên làm



- Các HS khác nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b. Hoạt động 2:
Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có - HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
trách nhiệm của em?
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
c. Hoạt động 3:
Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công
trong học tập, lao động do sự cố gắng,
quyết tâm của bản thân?
- GV cho HS ghi lại
- HS làm rồi trao đổi với cả lớp
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS trình bày trước lớp.
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Em học được điều gì qua bài học này?
- Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ - HS nêu
nói về sự thành công nhờ sự cố gắng, - HS nghe và thực hiện
nỗ lực của bản thân,
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TOÁN

Tiết 57: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận
dụng trong thực hành tính.
- Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên:sách giáo khoa, máy tính, bài giảng.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết, máy tính, điện thoại.
III. Đồ dùng dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe và thực hiện
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (15 phút)
a. Ví dụ 1:
- GV nêu bài tốn
- HS nghe và tóm tắt bài toán


+ Để biết được mỗi đoạn dây dài bao
nhiêu mét chúng ta phải làm như thế
nào?
- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương
của phép chia 8,4 : 4

+ Chúng ta phải thực hiện phép tính
chia 8,4 : 4
- HS thảo luận theo cặp để tìm cách

chia
8,4m = 84dm

- GV giới thiệu cách đặt tính và thực
hiện chia 8,4 : 4 như SGK

84
04
0

4
21 (dm)

21dm = 2,1m
Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m)
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - HS đặt tính và tính
lại phép tính 8,4 : 4
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày - HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận
xét
cách thực hiện chia của mình
- GV yêu cầu HS nêu cách chia một số - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi
thập phân cho một số tự nhiên
b. Ví dụ 2:
72,58 : 19 =?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính, chiếu bài - HS đặt tính và tính. Nhận xét bài làm
của bạn.
lên
- HS nghe
- GV nhận xét

- HS nêu
- Cho HS rút ra kết luận
3. HĐ luyện tập (15 phút)
Bài 1:
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề.
- Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài
+ HS làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của a, 5,28 4
b, 95,2 68
mình
12
1,32
27 2 1,4
- GV nhận xét chữa bài
08
0
0
c, 0,36
0 36
0

9
0,04

d, 75,52
11 5
1 92

32

2,36

0
Bài 2:
- HS đọc, nêu yêu cầu
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề
- GV yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách tìm + HS làm việc, chia sẻ trước lớp
a, x x 3 = 8,4
b,5 x X = 0,25
thừa số chưa biết rồi làm bài.
x = 8,4 : 3
X = 0,25 : 5
- GV nhận xét chữa bài


x = 2,8
Bài 3:
- Cho HS tự làm bài

X=

0,05

- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo
viên
Bài giải
Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi
được là:
126,54 : 3 = 42,18(km)
Đáp số: 42,18km


4. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập - HS làm bài:
sau:
Giải
Một HCN có chiều dài là 9,92m; chiều
Chiều rộng HCN là:
rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính diện tích
9,92 x 3 : 8 = 3,72(m)
của hình chữ nhật đó?
Diện tích HCN là:
9,92 x 3,72 = 36,8024(m2)
Đáp số: 36,8024m2
- Về nhà tìm thêm các bài tốn tương tự - HS nghe và thực hiện
như trên để giải.
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 24: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được các cặp quan hệ từ. Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp.
- Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn.
Nêu được tác dụng của quan hệ từ.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất chăm chỉ.
* BVMT: Các BT đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao về nhận thức bảo
vệ môi trường cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính, bài giảng.

- Học sinh: VBT, máy tính, điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho học sinh tìm quan hệ từ trong - HS trả lời
câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì
mưa.
- Giáo viên nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ - HS ghi đầu bài vào vở
từ”.
2. Hoạt động luyện tập (25 phút)
Bài 1:


+ GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu
+ HS đọc yêu cầu
cầu của đề
+ Yêu cầu HS làm bài
+ HS làm bài
+ Trình bày kết quả
+ HS báo cáo kết quả:
+ GV nhận xét chữa bài
Đáp án:
- nhờ ... mà.
- khơng những .... mà cịn
Bài 2: Cá nhân
+ HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
+ Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy - HS đọc yêu cầu

+ Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2
câu?
+ Cho HS làm bài, một số em báo cáo. câu.
- HS làm bài
HS khác nhận xét, bổ sung:
Đáp án:
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt
cơng tác thơng tin, tuyên truyền để
người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập
mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở
ven biển các tỉnh như ... đều có phong
trào trồng rừng ngập mặn.
b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh
như Bến Tre, ... đều có phong trào
trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập
mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi
ngoài biển...
Bài 3:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm bài để trả lời các câu - HS làm bài theo hướng dẫn của GV,
báo cáo kết quả trước lớp
hỏi trong SGK
- Gọi HS phát biểu ý kiến
+ So với đoạn a, đoạn b có thêm một số
+ Hai đoạn văn sau có gì khác nhau?
quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số
câu sau:
Câu 6: vì vậy...

Câu 7: cũng vì vây ...
Câu 8: vì (chẳng kịp)... nên (cơ bé).
+ Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan
+ Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các
câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn
thêm rườm rà.
+ Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý cho
đúng chỗ, đúng mục đích.
điều gì?
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Chuyển câu sau thành câu ghép có sử - HS nêu
dụng cặp quan hệ từ:


+ Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố +Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó
gắng chạy thật nhanh.
cố gắng chạy thật nhanh.
* BVMT: nâng cao về nhận thức bảo vệ - HS nghe và thực hiện.
môi trường cho HS.
- Viết một đoạn văn tả bà trong đó có
sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ.
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 15/11/2021
Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2021
SÁNG
TOÁN


Tiết 58: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bài giảng, máy tính
- HS : SGK, VBT, máy tính, điện thoại
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS nêu quy tắc chia một số - HS nêu
thập phân cho một số tự nhiên.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghi đầu bài vào vở
2. HĐ luyện tập (27 phút)
Bài 1:
+ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + HS đọc yêu cầu
+ HS làm bài, chiếu bài làm của mình
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS
67,2 7
3,44 4
nêu rõ cách tính.
42 9,6

24 0,86
0
0
42,7 7
46,827
9
0 7 6,1
18
5,203
0
027
0
Bài 3:
+ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề - HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, chia sẻ trước lớp
+ HS làm bài


+ GV nhận xét chữa bài
25
12,24 20
+ GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào 26,5
15
1,06
0 24 0,612
số dư để chia tiếp. (Bản chất là : 26,5
150
040
= 26,50)
00

0
Bài 3:
- Cho HS tự làm bài, đọc kết quả để - HS tự làm bài rồi báo cáo giáo viên
b) Thương là 2,05 và số dư là 0.14
báo cáo
Bài 4:
- Cho HS tự đọc đề, tóm tắt bài tốn - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
rồi giải sau đó chữa bài.
Bài giải
Tóm tắt
Một bao gạo cân nặng là:
8 bao cân nặng: 243,2kg
243,2 : 8 = 30,4 (kg)
12 bao cân nặng:....kg ?
12 bao gạo cân nặng là:
30,4 x 12 = 364,8 (kg)
Đáp số: 364,8kg
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Nhắc lại cách chia một số thập phân - HS nêu
cho một số tự nhiên.
- HS nghe và thực hiện
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai - HS nghe và thực hiện
cách:
76,2 : 3 + 8,73 : 3 =
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TẬP LÀM VĂN


Tiết 24: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Quan sát và lựa chọn chi tiết)
I. Yêu cầu cần đạt
- Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa
vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất trung thực,
chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Đoạn văn mẫu, bài giảng, máy tính
- HS: SGK, vở viết, máy tính, điện thoại
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- GV kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của - HS chuẩn bị
HS



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×