Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tin 8 Tuan 27 Tiet 51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.35 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 03/03/2019
Ngày day: 05/03/2019

Tuần 27
Tiết: 51

BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm mảng một chiều.
- Hiểu thuật tốn tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất của một dãy số.
- Biết cách khai báo mảng, nhập, in truy cập các phần tử của mảng.
2. Kĩ năng: Thực hiện khai báo mảng, nhập, in truy cập các phần tử của mảng.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề ,
năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý.
- Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
8A1:……………………………………………………………………………
8A2:……………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép trong nội dung bài thực hành.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ví dụ về biến mảng. (43 phút)


(1) Mục tiêu: Biết được khái niệm mảng một chiều.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phương pháp làm mẫu, đàm thoại/Kĩ thuật động não, tia chớp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và từng cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Phát biểu được khái niệm mảng một chiều.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ GV: Để làm việc với các dãy số + HS: Phải khai báo biến mảng 2. Ví dụ về biến mảng.
nguyên hay số thực, ta phải làm gì? có kiểu tương ứng trong phần * Cách khai báo:
Tên
mảng:
khai báo của chương trình
array[số
đầu>
+ GV: Đưa ra một số ví dụ về cách + HS: Quan sát các ví dụ và rút ra
khai báo đơn giản một biến mảng.
nhận xét về cách khai báo mảng. .. <chỉ số cuối>]
+ GV: Khai báo biến mảng trong + HS: Cần chỉ rõ: Tên biến mảng, of <kiểu dữ liệu>;
chương trình cần chỉ rõ những gì?
số lượng phần tử, kiểu dữ liệu - Trong đó chỉ số đầu và chỉ
số cuối là hai số nguyên
chung của các phần tử.
chỉ
+ GV: Hướng dẫn giải thích cho HS + HS: Tập trung ý lắng nghe tìm thỏa mãn chỉ số đầu
số cuối.
về các ví dụ đưa ra.
hiểu về ví dụ  rút ra nhận xét.
- Kiểu dữ liệu có thể là kiểu

+ GV: Gọi HS trả lời theo yêu cầu.
+ HS: Nhắc lại các kiến thức cũ.
số nguyên hoặc kiểu số
+ GV: Yêu cầu HS rút ra cách khai + HS: Cách khai báo:
báo một biến mảng?
Tên mảng: array[<chỉ số đầu> .. thực.
<chỉ số cuối>] of

+ GV: Cho HS lấy một số ví dụ
minh họa về khai báo biến mảng
kiểu số thực và số nguyên.
+ GV: Yêu cầu HS trình bày về chỉ
số đầu và chỉ số cuối từ các ví dụ đã
được tìm hiểu
+ GV: Kiểu dữ liệu có thể là gì?
+ GV: Để khai báo biến mảng được
đúng và chính xác cần phải chỉ rõ
những gì?
+ GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 1,
khai báo biến mảng thu nhập.
+ GV: Phân tích cho HS nội dung ví
dụ 1 cho HS nắm bắt.
+ GV: Yêu cầu HS rút ra những
điểm lợi khi sử dụng biến mảng.
+ GV: Nhận xét rút ra kết luận.
+ GV: Đưa ra ví dụ 2 dựa trên bài
tốn ví dụ 1.
+ GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
thao tác khai báo mảng từ bài tốn

của ví dụ 1.
+ GV: Cách khai báo và sử dụng
biến mảng như trên có lợi ích gì?
+ GV: Diễn giải cho HS về vịng lặp
để nhập điểm của học sinh.
+ GV: Yêu HS nhận xét về kết quả
sử dụng khai báo mảng.
+ GV: Cách khai báo và sử dụng
biến mảng có tác dụng gì?
+ GV: Mỗi học sinh có nhiều mơn
học để xử lí đồng thời các điểm này
ta thực hiện như thế nào nhờ vào
biến mảng.
+ GV: Chúng ta có thể làm gì với
các phần tử của nó?
+ GV: Hướng dẫn HS cách gán giá
trị cho các phần tử của mảng.
A[1] := 5;
A[2] := 8;
hoặc nhập dữ liệu bằng câu lệnh lặp:
for
i:=
1
to
5
do
readln(a[i]);

liệu>;
+ HS: Số thực: Var chieucao:

array[1..50] of real;
Số nguyên: soluong: array[1..20]
of interger.
+ HS: Trong đó chỉ số đầu và chỉ
số cuối là hai số nguyên thỏa mãn
chỉ số đầu
chỉ số cuối.
+ HS: Các kiểu dữ liệu khai báo
có thể là kiểu số nguyên hoặc
kiểu số thực.
+ HS: Cần chỉ rõ: tên biến mảng,
số lượng phần tử, kiểu dữ liệu
chung của các phần tử.
+ HS: Dựa trên lý thuyết thực
hiện yêu cầu.
+ HS: Chú ý lắng nghe hiểu nội
dung bài học.
+ HS: Rút ra nhận xét theo yêu
cầu của GV.
+ HS: Chú ý lắng nghe.
+ HS: Tìm hiểu lại ví dụ 1 mà các
em đã tìm hiểu.
+ HS: Khái báo mảng như sau:
Var Diem: array[1..50]
of real;
+ HS: Có thể thay rất nhiều câu
lệnh nhập và in dữ liệu ra màn
hình bằng một câu lệnh lặp.
+ HS: for i:= 1 to 50 do
readln(Diem[i]);

+ HS: Nhận xét về kết quả sử
dụng khai báo mảng.
+ HS: Giúp tiết kiệm thời gian và
cơng sức viết chương trình.
+ HS: Khai báo nhiều biến mảng.
Var Dtoan, Dvan, Dli:
array[1..50] of real;
+ HS: Làm việc với các phần tử
của nó như làm việc với một biến
thông thường như gán giá trị, đọc
giá trị và thực hiện các tính tốn
với các giá trị đó.
+ HS: Quan sát và nhận biết cách
thực hiện do GV đưa ra  ghi nhớ
kiến thức.


+ GV: Nhận xét chốt các nội dung + HS: Tập trung chú ý lắng nghe
các em cần nắm bắt.
hiểu bài.
4. Củng cố:
- Củng cố trong nội dung bài học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Xem trước nội dung phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×