Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De khao sat chat luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.62 KB, 6 trang )

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 9 năm 2018

Môn: Sinh học

Khối lớp: 7

( Thời gian làm bài: 45 phút)
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra:
Câu 1: Đâu là động vật dùng làm thí nhiệm?
A- Ngựa

C- Chuột bạch

B- Bị

D- Chuột đồng

Câu 2- Trùng giày có hình dạng nào sau đây?
A- Đối xứng

C- Có hình trịn

B- Dẹt như chiếc giày

D- Có roi

Câu 3:Trùng roi xanh giống thực vật ở chỗ nào?
A- Có diệp lục


C- có roi

B- Có roi và điểm mắt

D- Có điểm mắt

Câu 4: Động vật khác thực vật ở chỗ?
A- Có khả năng di chyển

C- Có chất diệp lục

B- Tự dưỡng

D- Tổng hợp chất hữu có từ nước và cacbonic

II- PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm)
Câu 5( 1,5 điểm): Em hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa động vật và
thực vật?
Câu 6( 4 điểm): Hãy nêu vai trò của động vật đối với đời sống con người?mỗi
vai trị lấy ví dụ minh họa?
Câu 7( 1,5 điểm): Tại sao bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi? Em hãy trình
bày chính sách của Nhà nước trong cơng tác phịng chống bệnh sốt rét?
Câu 8 ( 1 điểm): Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khỏe con người?
---------------------HẾT-------------------( Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)


HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 9 năm 2018

Môn: sinh học


khối :7

I- PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
Phương án

1
C

2
B

3
A

4
A

II- PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm)
Gợi ý nội dung trả lời
Điểm
Câu 5 ( 1,5 điểm): Động vật và thực vật :
+ Giống nhau: Đều là các cơ thể sống, đều cấu tạo từ tế bào, lớn 0,5
lên và sinh sản.
+ Khác nhau: ĐV có khả năng Di chuyển, có hệ thần kinh và giác 0,5
quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn
- TV: khơng di chuyển, khơng có HTKvà giác quan, sống tự
0,5
dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống.

Câu 6( 4 điểm): vai trò của động vật đối với đời sống con
người,mỗi vai trị lấy ví dụ minh họa:
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: Thực phẩm, Lơng, Da
- ví dụ: gà, vịt, bị…
Động vật dùng làm thí nghiệm:Học tập nghiên cứu khoa học, Thử
nghiệm thuốc.
- ví dụ:chuột, thỏ…
Động vật hỗ trợ con người: Lao động, Giải trí,Thể thao, Bảo vệ an
ninh.
-ví dụ: trâu, ngựa, chó.
Động vật truyền bệnh cho con người
- ví dụ: muỗi, ruồi.
Câu 7( 1,5 điểm):
- bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi vì :ở đây mơi trường thuận lợi
nhiều vùng lầy, nhiều cây cối rậm rạp, nên có nhiều lồi muỗi
Anơphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét

1
1

1

1

0,5

- chính sách của Nhà nước trong cơng tác phịng chống bệnh sốt
0,5
rét:
+ Tuyên truyền người dân ngủ có màn.

0,5
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.Phát thuốc chữa cho
người bệnh.


Câu 8 ( 1 điểm):
Trùng kiết lị gây các vết loét ở thành ruột để nuốt hồng cầu, gây ra 1
băng huyết và sinh sản rất nhanh để lan ra khắp thành ruột, làm
người bệnh đi ngoài liên tiếp, suy kiệt sức rất nhanh và có thể nguy
hiểm đến tình mạng nếu không được chữa trị kịp thời.


ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 10 năm 2018

Môn: Sinh học

Khối lớp: 7

( Thời gian làm bài: 45 phút)
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra:
Câu 1: Loài sứa di chuyển bằng gì?
A- roi

C- bằng dù

B- Bằng chân giả

D- cả A,B,C


Câu 2: Ngành giun dẹp có đặc điểm nào?
A- Cơ thể có dạng túi.

C- Ruột hình túi chưa có lỗ hậu mơn.

B- Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu mơn.

D- Cơ thể dẹt có đối xứng 2 bên.

Câu 3: Lồi nào dưới đây thuộc ngành giun trịn?
A- Sán lá gan

C- sán bã trầu

B- Giun kim

D- Sán dây dài

Câu 4: Cách phòng tránh mắc bệnh giun hiệu quả nhất?
A-Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống, Tẩy giun định kì.
B- Tẩy giun định kì.
C- Giữ vệ sinh cá nhân.
D- Không ăn quà vặt, ăn uống hợp vệ sinh.
II- PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm)
Câu 5( 2 điểm): Nêu cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa?
Câu 6 ( 3 điểm): Nêu lợi ích và tác hại của ngành ruột khoang?
Câu 7( 1 điểm): Tại sao giun kim lại có vịng đời khép kín?
câu 8( 2 điểm): Trình bày nơi sống, dinh dưỡng và sinh sản của sán là gan?
--------------------HẾT-------------------( Cán bộ coi kiểm tra khơng giải thích gì thêm)



HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 10 năm 2018

Môn: sinh học

khối :7

I- PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
Phương án

1
C

2
D

3
B

4
A

II- PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm)
Gợi ý nội dung trả lời
Câu 5 ( 2 điểm): Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của giun đũa
- Cấu tạo:
+ Hình trụ dài 25 cm.

+ Thành cơ thể: biểu bì cơ dọc phát triển.
+ Chưa có khoang cơ thể chính thức.
+ Ống tiêu hố thẳng: có lỗ hậu môn.
+ Tuyến sinh dục dài cuộn khúc.
+ Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ thể, tránh dịch tiêu
hoá.
- Di chuyển: Cơ thể cong duỗi giúp giun chui rúc.
- Dinh dưỡng: hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều.
Câu 6 ( 2 điểm): lợi ích và tác hại của ngành ruột khoang:
* Lợi ích:
+ Trong tự nhiên:
-Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
-Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
+ Đối với đời sống:
- Làm đồ trang trí, trang sức: san hơ
- Hố thạch san hơ góp phần nghiên cứu địa chất.
*Tác hại:
- Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa.
- Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông
Câu 7( 1 điểm): giun kim lại có vịng đời khép kín vì:

Điểm

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Do thói quen gãi đít rồi mút tay của trẻ em nên giun kim có vịng 1
đời khép kín
Câu 8( 2 điểm): nơi sống, dinh dưỡng và sinh sản của sán là


gan:
* nơi sống
- Sống trong nội tạng Trâu, Bò nên mắt và lơng bơi tiêu giảm.
* Dinh dưỡng:
- Hầu có cơ khoẻ giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí
sinh.
- Giác bám, cơ quan tiêu hố phát triễn.
* Sinh sản:
- Sán lá gan lưỡng tính, cơ quan sinh dục phát triễn.

0,5
0,5
0,5
0,5




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×