Năm
1995
2000
2002
Tây Bắc
320,5
541,1
696,2
Đơng Bắc
6179,2
10657,7
14301,3
Tiểu vùng
TØ ®ång
Năm
B) Nhận xét : Giá trị sản xuất công nghiệp ở hai vùng Đông B ắc và Tây B ắc đ ều liên t ục
tăng năm 2002.
- Từ 1995 – 2002 giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiều vùng Đông B ắc và Tây B ắc đ ều
liên tục tăng 2002.
+ Đông bắc tăng gấp 2,17 lần so với năm 1995
+ Tây Bắc tăng gấp 2,3 lần so với năm 1995
- Giá trị sản xuất công nghiệp ở tiểu vùng Đông Bắc luân cao h ơn giá tr ị s ản xu ất công
nghiệp ở Tây Bắc.
+ Năm 1995 gấp 19,3 lần
+ Năm 2000 gấp 19,7 lần
+ Năm 2002 gấp 20,5 lần
Biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo ngành kinh tế ở nước ta
23.3
41.2
29.9
41.3
35.4
28.9
1993
2000
Khi có từ hai vịng trịn:
- Nhận xét cái chung nhất (nhìn tổng thế): Tăng/ giảm như thế nào?
- Nhận xét tăng hay giảm trước, nếu có ba vịng trở lên thì thêm liên tục hay không liên
tục, tăng (giảm) bao nhiêu?
- Sau đó mới nhận xét về nhất, nhì, ba … của các yếu tố trong t ừng năm, n ếu gi ống
nhau thì ta gom chung lại cho các năm một lần thôi (không nh ắc l ại 2, 3 l ần)
- Cuối cùng, cho kết luận về mối tương quan giữa các yếu tố.
- Giải thích về vấn đề.
%
Năm
B) Nhn xột: t nm 1990 2002 n trõu không tăng ( Gi ảm 39700con t ương đ ương
với 1,4%).
Đàn bò tăng đáng kể, đàn lơn tăng mạnh ( tăng 10900 nghìn con)
Gia cầm tăng nhanh nhất 125900 nghìn con.
Giải thích : Lợn và gia cầm là nguồn cung cấp thịch chủ yếu
Do nhu cầu thịt, trứng tăng nhanh
Do giải quyết tốt thức ăn cho chăn ni
Hình thức chăn ni đa dạng, chăn ni theo hướng hình thức cơng nghi ệp ở h ộ gia
đình.
Đàn bị tăng nhẹ, đàn trâu khơng tăng do cơ gi ới hóa trong nơng nghi ệp nên nhu c ầu
sức kéo trong nông nghiệp giảm xuống, song đàn bị được chú ý ni đ ể cung c ấp th ịt,
sữa.
Năm
1991
1993
1995
1997
1999
2001
2002
Tổng số
100
100
100
100
100
100
100
Nông – Lâm – Ngư nghiệp
40,5
29,9
27,2
25,8
25,4
23,3
23,0
Công nghiệp xây dựng
23,8
28,9
28,8
32,1
34,5
38,1
38,5
Dịch vụ
35,7
41,2
44,0
42,1
40,1
38,6
38,5
Nhận xét: Từ 1991 – 2002 tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp giảm mạnh từ 40,5%
( 1991) xuống 23% (2002) điều đó cho ta thấy nước ta đang từng b ước chuy ển t ừ
nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.
- Tỉ trọng khu vực công nghiệp xay dựng tăng nhanh nh ất từ 23,8% (1991 ) nên 38,5%
(2002). Thực tế này phản ánh q trình cơng ghiệp hóa của n ước ta đang ti ến tri ển.
- Tỉ trong ngành dịch vụ tăng nhẹ 1991 ( 35,7%) nên 38,5% (2002).