Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

CHU DE 1 CAC KHAI NIEM CO BAN VE LAP TRINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.65 KB, 10 trang )

Ngày soạn:
Từ tuần: 1 Đến tuần: 3
Từ tiết: 1 Đến tiết: 6
CHỦ ĐỀ 1:
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
-Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện cơng việc thơng qua lệnh.
-Viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các cơng việc hay giải một
bài tốn cụ thể.
-Biết ngơn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngơn ngữ lập trình.
-Biết vai trị của chương trình dịch.
-Biết các thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập trình.
-Biết ngơn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
-Biết tên trong ngơn ngữ lập trình và cấu trúc chương trình.
-Làm quen màn hình soạn thảo, thực hiện các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.
-Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
-Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
2. Kĩ năng:
-Làm quen với các chương trình đơn giản.
-Thực hiện được thao tác khởi động và thốt khỏi mơi trường lập trình.
-Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình
3. Thái độ:
Học tập nghiêm túc, tuân thủ qui định của ngơn ngữ lập trình.
4. Năng lực hướng tới
Soạn, dịch và chạy được chương trình đơn giản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên
 Thiết bị dạy học:
 Phịng máy vi tính, máy chiếu….
 Học liệu (Tài liệu tham khảo):


 Giáo án, sách giáo khoa…..
2. Chuẩn bị của học sinh
 Học liệu (Tài liệu tham khảo):
 Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo hướng dẫn của giáo viên như chuẩn bị
tài liệu, thiết bị học tập, …
 Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu, …
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN

Nội dung

Loại câu
hỏi/bài
tập

Nhận biết
(Mô tả yêu
cầu cần đạt)

Thông hiểu
(Mô tả yêu
cầu cần đạt)

Vận dụng
thấp
(Mô tả yêu
cầu cần
đạt)

Vận dụng
cao

(Mô tả yêu
cầu cần đạt)


Câu hỏi lý
thuyết
1.Con người
ra lệnh cho
máy tính như
thế nào?

Hs biết con
người chỉ dẫn
cho máy tính
thực hiện thơng
qua lệnh.
Câu hỏi
ND1.LT.NB.1

Câu hỏi thực
hành
Câu hỏi lý
thuyết
2. Viết
chương trình
– ra lệnh cho
máy tính làm
việc
Câu hỏi thực
hành

Câu hỏi lý
thuyết

3. Chương
trình và ngơn
ngữ lập trình

Hs biết tại sao
cần viết
chương trình.
Câu hỏi
ND2.LT.NB.1

Hs biết một
chương trình
được viết theo
ngơn ngữ lập
trình và cần có
một chương
trình dịch.
Câu hỏi
ND3.LT.NB
.1

Câu hỏi thực
hành
Câu hỏi lý Hs biết được
thuyết
tên chương
trình, các dịng

lệnh.
4. Ví dụ về
Câu hỏi
chương trình
ND4.LT.NB
.1
Câu hỏi thực
hành
5. Ngơn ngữ Câu hỏi lý Hs biết được
lập trình
thuyết
ngơn ngữ lập
gồm những
trình gồm bảng

Hs hiểu được
trong một
chương trình
có nhiều lệnh.
Câu hỏi
ND2.LT.TH
.1


gì?

chữ cái và các
qui tắc.
Câu hỏi
ND5.LT.NB

.1

Câu hỏi thực
hành
Câu hỏi lý Hs phân biệt
thuyết
được tên
chương trình và
từ khóa.
6. Từ khóa
Câu hỏi
và tên
ND6.LT.NB
.1
Câu hỏi thực
hành
Câu hỏi lý Hs biết cấu trúc
thuyết
chung của
chương trình.
7. Cấu trúc
Câu hỏi
chung của
ND7.LT.NB
chương trình
.1
Câu hỏi thực
hành
8. Ví dụ về
Câu hỏi lý Hs biết ngôn

ngôn ngữ lập thuyết
ngữ lập trình
trình
Pascal. Biết
khởi động Free
Pascal hay
V_Pascal, biết
mở, lưu một
tệp và thốt
khỏi chương
trình.
Câu hỏi
ND8.LT.NB
.1
Câu hỏi thực
hành

Hs hiểu tên
hợp lệ của
một chương
trình.
Câu hỏi
ND6.LT.TH
.1

Hs gõ được
chương
trình, chạy,
dịch và sửa



lỗi một
chương
trình.
Câu hỏi
ND8.TH.V
DT.1
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần: 01
Tiết: 1-2
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ?
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Thuyết trình , vấn đáp,minh họa trực quan, hướng dẫn cụ thể
2. Hình thức tổ chức hoạt động
- Máy tính là cơng cụ giúp
1. Con người ra lệnh cho
con người làm những cơng
máy tính như thế nào ?
việc gì?
Con người chỉ dẫn
-Nêu một số thao tác để - HS phát biểu
cho máy tính thực hiện
con người ra lệnh cho máy
thơng qua lệnh.
tính thực hiện?

Khi thực hiện những thao Một số thao tác để con người ra
tác này => ta đã ra lệnh cho lệnh cho máy tính thực hiện như:
khởi động, thốt khỏi phần mềm,
máy tính thực hiện.
sao chép, di chuyển, thực hiện
các bước để tắt máy tính…
Để điều khiển máy tính con Con người điều khiển máy tính
thơng qua các lệnh.
người phải làm gì
2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác:
Con người chế tạo ra thiết Con người chế tạo ra Rô-bốt
bị nào để giúp con người
Các lệnh để Rơ-bốt hồn
nhặt rác, lau cửa kính trên
thành tốt cơng việc:
các toà nhà cao tầng?
- Tiến 2 bước.
- Giả sử ta có một Rơ-bốt có Học sinh chú ý lắng nghe.
- Quay trái, tiến 1 bước.
thể thực hiện các thao tác
- Nhặt rác.
như: tiến một bước, quay
- Quay phải, tiến 3 bước.
phải, quay trái, nhặt rác và
- Quay trái, tiến 2 bước.
bỏ rác vào thùng.
- Bỏ rác vào thùng.
-Ta cần ra lệnh như thế nào Hs quan sát hình 1 và phát biểu.
để chỉ dẫn Rơ-bốt di chuyển
từ vị trí hiện thời => nhặt

rác => bỏ rác vào thùng?
Hoạt động 2 : Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc.
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Thuyết trình , vấn đáp,minh họa trực quan, hướng dẫn cụ thể
2. Hình thức tổ chức hoạt động
3. Viết chương trình, ra


- Để điều khiển Rơ-bốt ta
phải làm gì?
- Viết các lệnh chính là viết
chương trình => thế nào là
viết chương trình.
GV giới thiệu viết chương
trình và chương trình máy
tính là gì?
Tại sao cần phải viết
chương trình?

- Để điều khiển Rơ-bốt ta phải lệnh cho máy tính làm
viết các lệnh.
việc.
- Viết chương trình là
hướng dẫn máy tính thực
hiện các cơng việc hay
giải một bài tốn cụ thể.

-HS lắng nghe

-Viết chương trình giúp con

người điều khiển máy tính một
cách đơn giản và hiệu quả hơn.
Hoạt động 3 : Chương trình và ngơn ngữ lập trình.
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Thuyết trình , vấn đáp,minh họa trực quan, hướng dẫn cụ thể
2. Hình thức tổ chức hoạt động
4. Chương trình và ngơn
ngữ lập trình.
- Để máy tính có thể xử lí, Học sinh chú ý lắng nghe
thông tin đưa vào máy phải
đuợc chuyển đổi dưới dạng
Ngôn ngữ dùng để viết
một dãy bit (dãy số gồm 0
các chương trình máy tính
và 1)
gọi là ngơn ngữ lập trình.
- Để có một chương trình
mà máy tính có thể thực
hiện được cần qua 2 bước:
* Viết chương trình theo
ngơn ngữ lập trình.
* Dịch chương trình sang
ngơn ngữ máy để máy tính
có thể hiểu được.
Tuần: 02
Tiết: 3-4
BÀI 2:
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH

Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 4 : Ví dụ về chương trình:
1. Phương pháp/Kĩ tḥt dạy học
- Thuyết trình , vấn đáp,minh họa trực quan, hướng dẫn cụ thể
2. Hình thức tổ chức hoạt động
GV giới thiệu
một
chương trình đơn giản
được viết bằng ngơn ngữ
lập trình Pascal.
-Chương trình gồm bao
nhiêu dịng lệnh?

1. Ví dụ về chương
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ trình:
kiến thức.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Chương trình gồm có 5 dịng lệnh. Begin
Mỗi dịng lệnh gồm các cụm từ khác Writeln(‘Chao cac ban’);


nhau được tạo thành từ các chữ cái. End.
Hoạt động 5 : Ngơn ngữ lập trình gồm những gì?
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Thuyết trình , vấn đáp,minh họa trực quan, hướng dẫn cụ thể

2. Hình thức tổ chức hoạt động
Câu lệnh được viết từ
2. Ngơn ngữ lập trình
những kí tự nhất định. Kí
gồm những gì?
tự này tạo thành bảng chữ
-Ngơn ngữ lập trình là tập
cái của ngơn ngữ lập trình.
hợp các kí hiệu và quy tắt
- Giới thiệu bảng chữ cái Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ viết các lệnh tạo thành
của ngôn ngữ lập trình.
kiến thức.
một chương trinh hồn
chỉnh và thực hiện được
- Mỗi câu lệnh trong Học sinh chú ý lắng nghe.
trên máy tính.
chương trình gồm các kí
-Ngơn ngữ lập trình gồm
tự và kí hiệu được viết
bảng chữ cái, một số kí
theo một quy tắt nhất
hiệu khác như +, -, *, /, (),
định.
“”...và các qui tắc để viết
- Nếu câu lệnh bị viết sai HS lắng nghe.
câu lệnh.
quy tắt, chương trình dịch
sẽ nhận biết được và thơng
báo lỗi.
Hoạt động 6 : Từ khố và tên:

1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Thuyết trình , vấn đáp,minh họa trực quan, hướng dẫn cụ thể
2. Hình thức tổ chức hoạt động
- GV giới thiệu từ khóa
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ 3. Từ khố và tên:
kiến thức.
-Từ khố như: program,
- Ngồi từ khố, chương Học sinh chú ý lắng nghe.
use, begin, end,...là từ
trình cịn có tên của
dành riêng của ngơn ngữ
chương trình.
lập trình.
- Đặt tên chương trình Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa -Ngồi các từ khóa cịn có
phải tn theo những quy và trả lời câu hỏi của giáo viên.
tên chương trình.
tắt nào?
-Tên khơng trùng với từ
khóa.
VD: tên chương trình là
CT_dau_tien
GV chốt lại:
Khi đặt tên cho chương
trình cần phải tuân theo
những quy tắt sau:
- Tên khác nhau tương
ứng với những đại lượng
khác nhau.
- Đặt tên phai nhắn gọn,
dể nhớ, dể hiểu.

Hoạt động 7 : Cấu trúc của một chương trình Pascal:
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Thuyết trình , vấn đáp,minh họa trực quan, hướng dẫn cụ thể
2. Hình thức tổ chức hoạt động
Cấu trúc của một Học sinh chú ý lắng nghe.
4. Cấu trúc của một


chương trình Pascal:
1. Phương pháp/Kĩ
thuật dạy học
- Thuyết trình , vấn
đáp,minh họa trực quan,
hướng dẫn cụ thể
2. Hình thức tổ chức
hoạt độnghiểu cấu trúc
chung của chương trình.
-GV giới thiệu cấu trúc
chung của chương trình.

chương trình Pascal:
- Cấu trúc chung của
chương trình gồm:
* Phần khai báo: gồm các
câu lệnh dùng để khai báo
tên chương trình và khai
báo các thư viện.
* Phần thân chương trình:
gồm các câu lệnh mà máy
tính cần phải thực hiện.


Hoạt động 8 : Ví dụ về ngơn ngữ lập trình:
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Thuyết trình , vấn đáp,minh họa trực quan, hướng dẫn cụ thể
2. Hình thức tổ chức hoạt động
Giáo viên giới thiệu về
5. Ví dụ về ngơn ngữ lập
ngơn ngữ lập trình Pascal.
trình:
Tuần: 03
Tiết: 5-6
BÀI THỰC HÀNH 1:
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 8 : Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal.
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Thuyết trình , vấn đáp,minh họa trực quan, hướng dẫn cụ thể
2. Hình thức tổ chức hoạt động
Nêu cách để khởi động + Nháy đúp vào biểu tượng Turbo 1. Làm quen với việc khởi
Turbo Pascal?
Pascal ở trên màn hình nền
động và thốt khỏi Turbo
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi Pascal.
- Có thể khởi động bằng nhớ kiến thức.
cách nháy đúp chuột vào tên
tệp Turbo.exe trong thư mục
chứa tệp này.

- Nêu cách để thoát khỏi Chọn Menu File => Exit.
chương trình Pascal?
Ta có thể sử dụng tổ hợp
phím Alt + X để thốt khỏi
Turbo Pascal
- Nhấn phím F10 để mở
bảng chọn. Để di chuyển
qua lại giữa các bảng chọn
ta sử dụng phím nào?
- Nhấn phím Enter để mở

Để di chuyển qua lại giữa các 2. Nhận biết các thành
bảng chọn, ta sử dụng phím mũi phần: thanh bản chọn, tên
tên sang trái và sang phải.
tệp đang mở, con trỏ,
dịng trợ giúp phía dưới
Học sinh thực hiện các thao tác màn hình.


một bảng chọn
theo yêu cầu của giáo viên.
- Quan sát các lệnh trong
từng bảng chọn.
Học sinh soạn thảo chương trình 3. Soạn thảo chương trình
trên máy tính theo hướng dẫn của đơn giản.
giáo viên.
Program CT_dau_tien;
Uses CRT;
- Nhấn phím F2 hoặc lệnh
Begin

File => Save để lưu chương
Clrscr;
trình.
Writeln(‘chao cac ban’);
Writeln(‘ Toi la Turbo
Pascal’)
End.
-GV hướng dẫn
- Yêu cầu học sinh dịch và HS thực hiện
chạy chương trình vừa soạn
thảo.

4. Dịch và chạy chương
trình đơn giản.
- Nhấn phím F9 để dịch
chương trình.
- Tiến hành sửa lỗi nếu có.
- Nhấn Ctrl + F9 để chạy
chương trình.

V. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu ND1.LT.NB.1
Hãy nêu một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện.
(Khởi động, thốt khỏi phần mềm, sao chép, di chuyển...)
Câu ND2.LT.NB.1
Tại sao chúng ta cần viết chương trình?
Câu ND2.LT.TH.1
Chương_trình_đầu_tiên;
Bắt đầu
Chào các bạn;

Tơi là học sinh lớp 8;
Kết thúc.
Chương trình trên có bao nhiêu câu lệnh?
Câu lệnh được thực hiện như thế nào?
(Các câu lệnh thực hiện tuần tự từ lệnhđầu tiên đến lệnh cuối cùng)
Câu ND3.LT.NB.1
Quan sát chương trình trên:
Program Ct_dau_tien;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);


Readln;
End.
Chương trình trên được viết theo ngơn ngữ lập trình Pascal khi đưa vào máy tính thì thơng tin
trên phải được chuyển đổi thành dạng các dãy bit (dãy các số chỉ gồm 0 và 1). Các dãy bít là cơ
sở để tạo ra ngơn ngữ dành cho máy tính, nếu viết bằng ngơn ngữ máy sẽ rất khó khăn và khó sử
dụng. Do đó cần có ngơn ngữ khác để viết các lệnh thay cho các dãy bit. Những ngơn ngữ khác
đó gọi là ngơn ngữ lập trình.
Viết chương trình theo ngơn ngữ lập trinh thì máy tính chưa hiểu được. Do đó cần có chương
trình dịch để chuyển chương trình sang ngơn ngữ máy.
Như vậy, chương trình trên là chương trình viết theo ngơn ngữ lập trình hay ngơn ngữ máy?
Kết quả sau khi dịch từ chương trình là gì?
Câu ND4.LT.NB.1
Program Chao;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
Writeln(‘Toi la hoc sinh lop 8’);

Readln;
End.
Hãy chỉ ra tên chương trình, chương trình trên có bao nhiêu câu lệnh, mỗi câu lệnh có đặc điểm
gì?
Câu ND5.LT.NB.1
Program Ct_dau_tien;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
Readln;
End.
Quan sát chương trình trên, hãy cho biết chương trình viết theo ngơn ngữ lập trình gồm có những
gì?
Câu ND6.LT.NB.1
Program Ct_dau_tien;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
Readln;
End.
Hãy chỉ ra tên và từ khóa của chương trình trên.
Câu ND6.LT.TH.1


Các tên dưới đây, tên nào là hợp lệ?
A) 8A
B) Lop 8A
C) Lop8A
D) Lop8 A
Câu ND7.LT.NB.1

Program Chao;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
Writeln(‘Toi la hoc sinh lop 8’);
Readln;
End.
Hãy cho biết phần khai báo, phần thân của chương trình trên.
Câu ND8.LT.NB.1
Hãy khởi động Free Pascal hay V_Pascal.
Hãy mở tệp, lưu với tên khác và thốt khỏi phần mềm.
Câu ND8.TH.VDT.1
Hãy gõ chương trình sau:
Program Chao;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
Writeln(‘Toi la hoc sinh lop 8’);
Readln;
End.
Hãy lưu, dịch và sửa lỗi chương trình.
Kết quả chương trình trên là gì?
Ngày..........tháng..........năm..........
Duyệt của tổ chun mơn



×