Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

LY 7 DE THI HOC KI II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.79 KB, 14 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO TRIỆU PHONG

Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2010-2011

Môn: Vật lý lớp 7

Họ tên hs: .............................................................

Thời gian làm bài: 45 phút

Lớp: ..................................................... ......

Câu 1: (2 điểm)
Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử?
Câu 2: (2 điểm)
Đơn vị đo cường độ dòng điện?
Đơn vị đo hiệu điện thế. Để đo các hiệu điện thế nhỏ hoặc lớn hơn, người ta
còn dùng đơn vị nào?
Câu 3: (2 điểm)
Hãy nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện ?
Câu 4: (2 điểm)
Vẽ sơ đồ mạch điện kín với hai bóng đèn cùng loại như nhau được mắc song
song, cơng tắc đóng.
Câu 5: (2 điểm)
Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế
U1 = 4V thì dịng điện chạy qua đèn có cường độ I 1, đặt hiệu điện thế U 2 = 5V thì
dịng điện chạy qua đèn có cường độ I2.
a. Hãy so sánh I1 và I2 ? Giải thích?
b. Phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường ?
Vì sao ?
Hết




PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO TRIỆU PHONG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: VẬT LÝ LỚP 7
-

Điểm bài thi làm tròn đến một chữ số thập phân sao cho có lợi cho học sinh.
Nếu có phần bài tập, học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn chấm điểm tối đa

Câu 1: ( 2 điểm)
- Mọi vật đều được cấu tạo từ các hạt rất nhỏ gọi là nguyên tử (1đ)
- Tâm mỗi nguyên tử có hạt nhân mang điện tích dương (0.5đ)
- Xung quanh nhân có các electrơn mang điện tích âm chuyển động thành lớp vỏ
nguyên tử. (0.5đ)
Câu 2: (2 điểm)
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe (A) (0.75đ)
- Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V) (0.75đ)
- Đo hiệu điện thế nhỏ, người ta dùng đơn vị milivôn (mV), đo hiệu điện thế lớn, người
ta dùng đơn vị kilôvôn (kV) (0,5đ)
Câu 3: (2 điểm)
- Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V (0.5đ)
- Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện (0.5đ)
- Khơng tự mình chạm vào mạng điện đang dùng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ
cách sử dụng. (0.5đ)
- Khi có người bị điện giật thì khơng được trực tiếp chạm vào người đó mà phải tìm
cách ngắt điện ngay và gọi cấp cứu. (0.5đ)
Câu 4: (2 điểm)
Học sinh vẽ được, đúng sơ đồ, chấm 2 điểm, nếu sai ký hiệu thì tùy theo mức độ để
trừ điểm, nếu sai cơ bản (khơng mắc // hoặc mạch điện hở …)thì khơng chấm điểm

+
-

Câu 5: (2 điểm)
a. I2 > I1 (0.5đ)
Vì hiệu điện thế đặt giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dịng điện càng lớn.
(0.5đ)
b. Phải đặt giữa hai đầu bóng đèn hiệu điện thế 6V để đèn sáng bình thường (0,5đ)
Vì hiệu điện thế này là HĐT định mức có giá trị bằng số vơn ghi trên bóng đèn (0.5đ)


PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO TRIỆU PHONG

Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2011-2012

Họ tên hs: .............................................................

Môn: Vật lý lớp 7

Lớp: ..................................................... ......

Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2 điểm)
Chất dẫn điện là gì? Cho vi dụ minh họa.
Chất cách điện là gì? Cho ví dụ minh họa.
Câu 2: (2.5 điểm)
Nêu tên các tác dụng của dòng điện.
Câu 3: (1.5 điểm)

Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở
trên cao. Làm như vậy có tác dụng gì? Hãy giải thích.
Câu 4: (1.5 điểm)
Có một mạch điện gồm pin, bóng đèn, dây nối và cơng tắc. Đóng công tắc nhưng
đèn không sáng. Nêu ba trong số những chỗ có thể hở mạch và cho biết cách khắc phục.
Câu 5: (2,5 điểm)
Một mạch điện gồm một nguồn điện, hai bóng đèn Đ 1, Đ2 mắc song song, một ampe kế
A1 đo cường độ dòng điện qua đèn Đ1 và một ampe kế A đo cường độ dòng điện qua
mạch chính.
a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Biết ampe kế A chỉ 0,5 A, ampe kế A 1 chỉ 0,3A. Tính cường độ dịng điện qua đèn
Đ2
Hết


PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO TRIỆU PHONG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: VẬT LÝ LỚP 7
- Điểm bài thi làm tròn đến một chữ số thập phân sao cho có lợi cho học sinh.
- Nếu có phần bài tập, học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn chấm điểm tối đa

Câu 1: ( 2 điểm)
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. (0,5 đ)
- Ví dụ: Đồng, nhơm, bạc,.... (0,5 đ)
- Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi qua. (0,5 đ)
- Ví dụ: Sứ, cao su, nhựa,.... (0,5 đ)
Câu 2: ( 2,5 điểm)
- Tác dụng nhiệt. (0,5 đ)
- Tác dụng hóa học. (0,5 đ)
- Tác dụng phát sáng. (0,5 đ)

- Tác dụng từ. (0,5 đ)
- Tác dụng sinh lý. (0,5 đ)
Câu 3: ( 1,5 điểm)
- Làm như vậy có tác dụng làm cho khơng khí trong xưởng ít bụi hơn do đó đảm bảo sức
khỏe cho cơng nhân. (0,5 đ)
- Giải thích: Trong các phân xưởng dệt thường có các bụi bơng bay lơ lửng trong khơng
khí, những bụi bơng này có hại cho sức khỏe của cơng nhân. Những tấm kim loại đã nhiễm
điện trên cao có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho khơng khí trong
xưởng ít bụi hơn. (1 đ)
Câu 4: ( 1,5 điểm)
Học sinh nêu được ba trong số những chổ hở sau và cách khắc phục:
- Bóng đèn đứt dây tóc. Thay bóng đèn khác.
- Bóng đèn tiếp xúc khơng tốt với đế đèn. Vặn chặt đèn vào đế.
- Các chốt nối dây lỏng. Vặn chặt các chốt nối dây.
- Dây dẫn đứt ngầm bên trong. Thay dây khác.
- Pin cũ hết điện. Thay pin mới.
- Công tắc tiếp xúc không tốt. Thay công tắc.
Câu 5: ( 2,5 điểm)
a) Vẽ sơ đồ (1 đ)
A

Đ1

A1

Đ2
b)Vì hai đèn mắc song song nên cường độ dòng điện qua đèn 2 là:
I2 = I – I1 (0,5 đ)
= 0,5 – 0,3 = 0,2 (A) (1 đ)



PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ II năm học : 2012-2013
Họ tên hs : ..............................................
Môn : Vật lí lớp 7
Lớp : .......................................................
Thời gian làm bài : 45 phút
(Khơng kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2 điểm)
a. Dịng điện trong kim loại là gì ?
b. Phát biểu chiều dòng điện theo quy ước.
c. So sánh dòng điện trong kim loại và dòng điện theo quy ước.
Câu 2: (2 điểm)
+

-

- +

Hình a

Hình b

+

-

Hình c

+ Hình d


Trong các sơ đồ mạch điện trên, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều quy ước của dòng
điện? Hãy vẽ lại chiều dòng điện cho những sơ đồ sai.
Câu 3: (2 điểm)
Khi thổi vào mặt bàn, bụi bay đi. Tại sao cánh quạt điện thổi gió mạnh, sau một thời
gian lại có nhiều bụi bám vào cánh quạt, đặc biệt ở mép cánh quạt chém vào khơng khí ?
Câu 4: (1.5 điểm)
Có một mạch điện gồm pin, bóng đèn, dây nối và cơng tắc. Đóng cơng tắc nhưng
đèn khơng sáng. Nêu ba trong số những chỗ có thể hở mạch và cho biết cách khắc phục.
Câu 5: (2,5 điểm)
a. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) 3,2V = ...... mV
b) 6,35kV = ......V
c) 0,185A = ...... mA d) 275mA = ...... A
b. Có 4 ampe kế với giới hạn đo như sau:
1) 2mA
2) 20mA
3) 2A
4) 250mA
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo mỗi cường độ dịng điện sau
đây:

a) 15mA;

b) 0,15A;
Hết
(Giám thị khơng giải thích gì thêm)

c)1,7A



PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO TRIỆU PHONG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÝ LỚP 7

Điểm bài thi làm tròn đến một chữ số thập phân sao cho có lợi cho học sinh.
Nếu có phần bài tập, học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn chấm điểm tối đa.
Câu 1: ( 2 điểm)
a. Dòng điện trong kim loại là dịng các êlectrơn tự do dịch chuyển có hướng. (0,5đ)
b. Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm
của nguồn điện. (0,5đ)
c. Giống nhau: Đều là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. (0,5đ)
Khác nhau: Chiều dịng điện trong kim loại là chiều từ cực âm đến cực dương còn
chiều dòng điện theo quy ước là chiều từ cực đương đến cực âm. (0,5đ)
Câu 2: ( 2 điểm)
Sơ đồ mạch điện hình c đúng. (0,5đ)
Vẽ lại chiều dòng điện cho những sơ đồ sai. Mỗi sơ đồ được 0,5đ
+ - +
-

Hình a và d
Hình b
Câu 3: ( 2 điểm)
- Khi thổi bụi trên mặt bàn, luồng gió thổi làm bụi bay đi. (0,5 đ)
- Cánh quạt điện khi quay cọ xát mạnh với khơng khí và bị nhiễm điện, vì thế cánh quạt
hút các hạt bụi có trong khơng khí ở gần nó. Mép cánh quạt chém vào khơng khí được cọ
xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó chỗ mép cánh quạt hút bụi mạnh nhất và
bụi bám ở mép cánh quạt nhiều nhất. (1,5 đ)
Câu 4: ( 1,5 điểm)
Học sinh nêu được ba trong số những chổ hở sau và cách khắc phục:

- Bóng đèn đứt dây tóc. Thay bóng đèn khác.
- Bóng đèn tiếp xúc không tốt với đế đèn. Vặn chặt đèn vào đế.
- Các chốt nối dây lỏng. Vặn chặt các chốt nối dây.
- Dây dẫn đứt ngầm bên trong. Thay dây khác.
- Pin cũ hết điện. Thay pin mới.
- Công tắc tiếp xúc không tốt. Thay công tắc.
Câu 5: ( 2,5 điểm)
a. Đổi đơn vị ( 1 đ ) ( đổi đúng mỗi ý chấm 0,25đ)
a) 3,2V = 3200mV
b) 6,35kV = 6350V c) 0,185A = 185mA d) 275mA = 0,275A
b. ( 1,5 đ )
- Chọn ampe kế 2) 20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện a) 15mA. (0,5 đ)
- Chọn ampe kế 4) 250mA là phù hợp nhất để đo dòng điện b) 0,15A. (0,5 đ)
- Chọn ampe kế 3) 2A là phù hợp nhất để đo dòng điện c) 1,7A. (0,5 đ)


Đề kiểm tra học kỳ II năm học : 2013-2014
Họ tên hs : ..............................................
Mơn : Vật lí 7
Lớp : .......................................................
Thời gian làm bài : 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG

Câu 1 (1điểm):
Thế nào là chất dẫn điện? Thế nào là chất cách điện? Cho ví dụ.
Câu 2 (2 điểm):
Có mấy loại điện tích? Các điện tích tương tác với nhau như thế nòa?
Câu 3 (3 điểm):
a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: hai bóng đèn cùng loại như nhau được mắc nối tiếp,

một nguồn điện, một khóa K đóng và dây dẫn. Xác định chiều dịng điện chạy trong mạch
điện đó.
b. Trong mạch điện, nếu tháo bớt một bóng đèn thì bóng đèn cịn lại có sáng khơng?
Vì sao?
Câu 4 (2 điểm):
Hãy kể tên các tác dụng của dòng điện mà em đã học? Mỗi tác dụng cho một ví dụ
về ứng dụng của nó.
Câu 5 (2 điểm): Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ :

a. Hãy so sánh hiệu điện thế giữa hai dầu các
bóng đèn.
b. Biết cường độ dịng điện : I1 = 0.35 A, I =
0.7A. Hãy tính cường độ dịng điện I2
Hết
(Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)


HƯỚNG DẪN CHẤM
MƠN: VẬT LÍ 7
Câu 1 (1 điểm):
- Chất cho dịng điện đi qua.

(0,5đ)

- Chất khơng cho dịng điện đi qua.

(0,5đ)

Câu 2 (2 điểm):
Có hai loại điện tích: điện tích âm và điện tích dương. (1đ)

Các điện tích cùng loại đặt gần nhau thì hút nhau, khác loại thì đẩy nhau.(1đ)
Câu 3 (3 điểm):
a. Vẽ đúng sơ đồ và xác định được chiều dòng điện chạy trong mạch điện (2đ)
b. Khơng sáng. Vì hai bóng đèn này mắc nối tiếp.(1đ)
Câu 4 (2 điểm):
Có 5 tác dụng : nhiệt, từ, phát sáng, hóa học, sinh lí. (1đ)
Lấy được các ví dụ (1đ)
Câu 5 (2 điểm):
a. V ì hai bóng đèn mắc song song nên U1 = U2.

(1đ)

b. Ta c ó : I = I1 + I 2 ( 2 đèn mắc song song )

(0,5đ)

nên :

(0,5đ)

I 2 = I – I1 = 0.7 – 0.35 = 0.35 A


PHỊNG GD&ĐT TRIỆU PHONG

KÌ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014-2015

Họ tên:…………………………….

MƠN THI: VẬT LÍ LỚP 7


SBD:……………...

THỜI GIAN: 45 Phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2 điểm)
a. Chất dẫn điện là gì ? Cho ví dụ minh họa.
b. Chất cách điện là gì ? Cho ví dụ minh họa.
Câu 2. (2 điểm)
Hãy vẽ một sơ đồ mạch điện gồm các phần tử sau: 2 nguồn điện mắc nối tiếp, bóng
đèn, khóa K ở trạng thái đóng, dây dẫn và ampe kế. Dùng mũi tên chỉ đúng chiều của dịng
điện theo quy ước trong mạch điện đó.
Câu 3. (2 điểm)
Người ta thường nối đất các vỏ thùng chứa xăng dầu của các ôtô chở xăng dầu bằng
cách nối dây xích sắt với vỏ thùng xe và kéo lê trên mặt đường. Làm như vậy có tác dụng
gì ?
Câu 4. (2.5 điểm)
Cho các vật nhiễm điện A, B, C, D, E. Biết rằng khi đưa lần lượt 2 vật đến gần nhau
thì có hiện tượng như sau:
2 vật đưa đến gần nhau
Hiện tượng
A và B
Hút nhau
B và C
Đẩy nhau
C và D
Hút nhau
D và E
Đẩy nhau
a. Biết vật A nhiễm điện dương, các vật B, C, D, E nhiễm điện gì ? Tại sao ?

b. Khi đưa vật A và E đến gần nhau thì hiện tượng gì sảy ra.
Câu 4: (1.5 điểm)
Dịng điện có những tác dụng nào ? Cho ví dụ minh họa. Khi cho dịng điện chạy
qua bóng đèn sợi đốt thì dịng điện đã gây ra tác dụng nào?
HẾT
(Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)


HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: VẬT LÝ LỚP 7
-

Điểm bài thi làm tròn đến một chữ số thập phân sao cho có lợi cho học sinh.
Nếu có phần bài tập, học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn chấm điểm tối đa.

Câu 1: ( 2 điểm)
d. Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. (0,5đ)
Ví du: Nhơm, sắt, đồng …. (0,5đ)
e. Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi qua. (0,5đ)
Ví du: Nhựa, sứ, gỗ khô …. (0,5đ)
Câu 2: ( 2 điểm)
Vẽ đúng sơ đồ mạch điện. (1,5đ)
Vẽ đúng chiều dòng điện. (0,5đ)

Hình
Câu 3: ( 2 điểm)
+
Khi xe chở xăng dầu chuyển động, do cọ sát giữa xăng dầu và thùng chứa, chúng có thể
+ Aphóng tia lửa điện. Xích sắt nối thùng
bị nhiễm điện trái dấu, dễ gây ra hỏa Khoạn Xdo sự

chứa xuống đất có tác dụng truyền điện tích xuống đất để đảm bảo an tồn.
Câu 4: ( 2,5 điểm)
a. Vật B nhiễm điện âm vì vật A và vật B hút nhau. (0.5đ)
Vật C nhiễm điện âm vì vật B và vật C đẩy nhau. (0.5đ)
Vật D nhiễm điện dương vì vật C và vật D hút nhau. (0.5đ)
Vật E nhiễm điện dương vì vật D và vật E đẩy nhau. (0.5đ)
b. Khi đưa vật A và E đến gần nhau thì chúng đẩy nhau. (0.5đ)
Câu 5: ( 1,5 điểm)
Tác dụng của dòng điện Ví dụ minh họa
Điểm
Tác dụng nhiệt
Dòng điện đi qua bàn là làm bàn là nóng lên
0.2đ
Tác dụng phát sáng
Dịng điện làm bóng đèn điốt phát sáng
0.2đ
Tác dụng từ
Chế tạo nam châm điện
0.2đ
Tác dụng hóa học
Mạ kim loại
0.2đ
Tác dụng sinh lí
Chữa bệnh trong y học
0.2đ
Khi cho dịng điện chạy qua bóng đèn sợi đốt thì dịng điện đã gây ra tác dụng nhiệt
làm cho dây tóc bóng đèn nóng lên và phát sáng. (0.5đ)


PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG


Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015-2016

Họ và tên: ...................................................
SBD: .....................................

Mơn: Vật lí lớp 7
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2 điểm)
1. Có bao nhiêu loại điện tích ? Đó là những loại điện tích nào ?
2. Khi đưa hai vật nhiễm điện đến gần nhau thì có hiện tượng gì xảy ra ?
Câu 2: (2 điểm)
Hãy vẽ một sơ đồ mạch điện gồm các phần tử sau : 2 nguồn điện mắc nối tiếp, bóng đèn,
khóa K ở trạng thái mở, dây dẫn và ampe kế. Có dịng điện chạy trong mạch điện đó khơng ? Tại
sao ?
Câu 3: (2 điểm)
Máy bay khi bay trong khơng trung có thể bị nhiễm điện do cọ xát với khơng khí, nên khi
hạ cánh người ta thường phải ‘‘nối đất’’ cho máy bay để khi tiếp nhiên liệu có thể tránh được hỏa
hoạn. Điều đó có đúng đối với tàu thủy khi chạy trên biển không ? Tại sao khi vào cảng, người ta
không ‘‘nối đất’’ cho tàu thủy ?
Câu 4: (1.5 điểm)
Hãy nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
Câu 5: (2,5 điểm)
1. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
1) 3,25V = ...... mV
2) 63,5kV = ......V
2. Có 4 vôn kế với giới hạn đo như sau:
1) 2V


3) 1,85A = ...... mA

4) 575mA = ...... A

2) 20V
3) 200V
4) 250V
Hãy cho biết vôn kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo mỗi hiệu điện thế sau đây:
a) 15V;

b) 150V;

c) 220V

Hết
(Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)


PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRIỆU PHONG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: VẬT LÝ LỚP 7
Câu 1: ( 2 điểm)
f. Có hai loại điện tích (0,5đ) là điện tích dương và điện tích âm.(0,5đ)
g. Khi đưa hai vật nhiễm điện đến gần nhau, chúng sẽ:
Hút nhau nếu nhiễm điện khác loại.(0,5đ)
Đẩy nhau nếu nhiễm điện cùng loại(0,5đ)
Câu 2: ( 2 điểm)
Vẽ hình đúng chấm 1đ
- +
K


Khơng có dịng điện chạy trong mạch vì mạch điện hở. (1đ)
Câu 3: ( 2 điểm)
- Không đúng đốiX với tàuAthủy. (1 đ)
- Nước biển là chất dẫn điện sẽ lấy đi các điện tích của tàu thủy. (1 đ)
Câu 4: ( 1,5 điểm) Hs nêu đúng 3 trong 4 ý đúng chấm 1,5đ
- Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương.
- Xung quanh hạt nhân có các êlectrơn mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ
nguyên tử.
- Tổng điện tích âm của các eelectrơn có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân.
Do đó bình thường ngun tử trung hịa về điện.
- Êlectrơn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật
khác.
Câu 5: ( 2,5 điểm)
a. Đổi đơn vị ( 1 đ ) ( đổi đúng mỗi ý chấm 0,25đ)
a) 3,25V = 3250mV
b) 63,5kV = 63500V
c) 1,85A = 1850mA
d) 575mA = 0,575A
b. ( 1,5 đ )
- Chọn vôn kế 2) 20V là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế a) 15V. (0,5 đ)
- Chọn vôn kế 3) 200V là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế b) 150V. (0,5 đ)
- Chọn vôn kế 4) 250V là phù hợp nhất để đo hiệu điên thế c) 220V. (0,5 đ)
Ghi chú: - Học sinh có thể giải bằng cách khác, nêu đúng kết quả và hợp lý vẫn chấm điểm tối
đa.


PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG

Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2016-2017


Họ và tên: ...................................................
SBD: .....................................

Mơn: Vật lí lớp 7

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2 điểm)
a. Khi nào một vật nhiễm điện tích âm, nhiễm điện tích dương ?
b. Khi đưa hai vật nhiễm điện đến gần nhau thì chúng đẩy nhau, hai vật đó nhiễm
điện gì ?
Câu 2. (2 điểm)
Hãy vẽ một sơ đồ mạch điện gồm các phần tử sau : 2 nguồn điện mắc nối tiếp, bóng
đèn, khóa K ở trạng thái đóng, dây dẫn và ampe kế. Có dịng điện chạy trong mạch điện đó
khơng ? Tại sao ?
Câu 3. (2 điểm)
Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã bị nhiễm
điện trên cao. Việc làm này có tác dụng gì ?
Câu 4. (1 điểm)
Tại sao bất cứ một dụng cụ điện nào cũng bao gồm các bộ phận dẫn điện và các bộ
phận cách điện?
Câu 5. (3 điểm)
a.Hãy nêu các tác dụng của dòng điện. Ứng với mỗi tác dụng hãy nêu một ứng dụng
trong đời sống.
b.Cách đánh cá bằng điện dựa trên tác dụng nào của dòng điện? Hoạt động này gây
ra những hiểm họa gì?
Hết
(Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)



PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO TRIỆU PHONG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: VẬT LÝ LỚP 7
- Điểm bài thi làm tròn đến một chữ số thập phân sao cho có lợi cho học sinh.
- Nếu có phần bài tập, học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn chấm điểm tối đa.
Câu 1: ( 2 điểm)
h. Vật nhiễm điện tích âm khi vật đó nhận thêm electron, nhiễm điện tích dương khi vật
đó mất bớt electron.(1đ)
i. Khi đưa hai vật nhiễm điện đến gần nhau, chúng đẩy nhau nên chúng nhiễm điện
cùng loại:
- Chúng đều nhiễm điện dương (0,5đ)
- Chúng đều nhiễm điện âm (0,5đ)
Câu 2: ( 2 điểm)
Vẽ đúng sơ đồ mạch điện. (1đ)
Mạch điện kín nên có dịng điện chạy qua. (1đ)
Câu 3: ( 2 điểm)
Việc làm này có tác dụng hút các sợi bơng nhỏ trong phân xưởng dệt lên bề mặt các
tấm kim loại, làm cho khơng khí trong phân xưởng dệt trong sạch hơn.
Câu 4: ( 1 điểm)
Các bộ phận dẫn điện cho dịng điện đi qua, các bộ phận cách điện khơng cho dịng
điện đi qua, khơng gây nguy hiểm cho người sử dụng.
Câu 5: ( 3 điểm)
a. Hs nêu đúng mỗi tác dụng chấm 0,25đ
Hs nêu được mỗi ứng dụng chấm 0,25đ
b. Cách đánh cá bằng điện dựa trên tác dụng sinh lí của dịng điện . (0,25đ)
Hoạt động này gây ra những hiểm họa: Nguy hiểm đến tính mạng người sử dụng và
hủy diệt sinh vật hàng loạt. Hoạt động này phải được nghiêm cấm sử dụng. (0,25đ)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×