Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

danh tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.95 KB, 27 trang )

Môn: Ngữ văn 6
Tuần 8 ; Tiết 32


CÂU HỎI:
Nguyên nhân nào dẫn đến việc dùng từ
không đúng nghóa ? Em hãy xác định từ dùng
sai và chữa lại cho đúng trong câu sau:
Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi không nên
bao biện.


CÂU HỎI:
Nguyên nhân nào dẫn đến việc dùng từ không đúng
nghóa ? Em hãy xác định từ dùng sai và chữa lại cho
đúng trong câu sau:
Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi không nên bao
biện.
ĐÁP ÁN:
Nguyên nhân : không biết nghóa, hiểu nghóa sai,
hiểu nghóa không đầy đủ.
Chữa lại câu trên :
- Làm sai thì cần thật thà nhận lỗi không nên ngụy
biện.


I. Đặc điểm của danh từ:


I. Đặc điểm của danh từ:
Ví dụ:


Danh từ chỉ người.
1. Nam là học sinh.
2. Hai quyển vở này đẹp.
Danh từ chỉ vật.
3. Sương nhiều quá.
Danh từ chỉ hiện tượng.
4. Độc lập là tự mình tồn tại, hoạt động không
nương tựa hoặc phụ thuộc vào ai, vào cái gì.
Danh từ chỉ khái niệm.


I. Đặc điểm của danh từ:

- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,…


I.Đặc điểm của danh từ:
Ví dụ:
1. Nam là học sinh.
2. Hai quyển vở này đẹp.
3. Sương nhiều quá.
4. Độc lập là tự mình tồn tại, hoạt động không
nương tựa hoặc phụ thuộc vào ai, vào cái gì.


I. Đặc điểm của danh từ:
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái
niệm, …
- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước,
các từ này, ấy, đó,… ở phía sau và một số từ ngữ khác để

thành lập cụm danh từ.


I Đặc điểm của danh từ:
Ví dụ:
1. Nam là học sinh.
CN

VN

2. Hai quyển vở này đẹp.
CN

3. Sương nhiều quá.

VN

4. Độ
c lập là tự
CN
VNmình tồn tại, hoạt động không nương tựa
hoặc phụ thuộc vào ai, vào cái gì.
CN

VN


I. Đặc điểm của danh từ:

- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện


tượng, khái niệm,…
- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở
phía trước và chỉ từ ở phía sau.
- Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là
chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là
đứng trước.


I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh từ :
VD:SGK/ Tr 86
- ba con trâu
- một viên quan
- ba thúng gạo
- sáu tạ thóc


I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh từ :
- Danh từ tiếng Việt được chia thành 2 loại
lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự
vật.


I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh từ :
• Quan sát các danh từ chỉ đơn vị :

con

Đơn vị tính đếm.

viên

thúng
Đơn
vị
đo
lườ
n
g.

tạ


I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh từ:
- Danh từ tiếng Việt được chia thành 2 loại lớn
là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
+ Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng
để tính đếm, đo lường sự vật.


I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh từ :
• Quan sát các danh từ chỉ sự vật: quan, trâu, gạo,
thóc.


quan




trâu, gạo ,thóc

chỉ người
chỉ vật


I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh từ :
- Danh từ tiếng Việt được chia thành 2 loại lớn
là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
+ Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng
để tính đếm, đo lường sự vật.
+ Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc
từng cá thể, người, vật, hiện tượng, khái
niệm,…


I. Đặc điểm của danh từ :
II. Phân loại danh từ :
Thế các từ in đậm bằng các từ ngữ khác và
nhận xét:
ba con trâu
một viên qua
ba thúng gạo
sáu tạ thoùc



I. Đặc điểm của danh từ :
II. Phân loại danh từ :
Thế các từ in đậm bằng các từ ngữ khác và nhận xét:
1.ba con trâu
2.một viên quan
3.ba thúng gạo
4.sáu tạ thóc

ba chú trâu
một ông quan
ba bao gạo
sáu yến thóc

Đơn vị tính
đếm không đổi
->Đơn vị tự nhiên

Đơn vị đo lường thay đổi

->Đơn vị quy ước


I. Đặc điểm của danh từ :
II. Phân loại danh từ :
- Danh từ tiếng Việt được chia thành 2 loại lớn là
danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ
đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường
sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc
từng cá thể: người, vật, hiện tượng, khái niệm,…
- Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 nhóm:

+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ).
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước.


I. Đặc điểm của danh từ :
II. Phân loại danh từ :
Quan sát các danh từ
sau : tấn, yến, tạ,
thúng, mớ, tô, …
Chỉ đơn vị chính xác
Tấn, tạ, yến
Thúng , mớ, tô

Chỉ đơn vị ước chừng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×