Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC Phần mềm quản lý khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.45 KB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH
KHOA KỸ THUẬT-CỘNG NGHÊ

ĐỒ ÀN MÔN HỌC 2

Phần mềm: QUẢN LÝ KHÁCH SẠN

GVHD: Trần Thị Thiều Hoa
SVTH: Xaipanya Phoutsady
LỚP: K9A Công nghê TT

Hà Tĩnh, năm 2019
1


MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................................................................2
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................................................................4
LÝ DÓ CHỌN ĐỀ TẠI....................................................................................................................................5
CHƯỜNG I.......................................................................................................................................................7
KHẢO SÁT HIỆN TRANG VÀ MƠ TA BÁI TỐN....................................................................................7
1.TỔNG QUAN VỀ KHÁCH SẠN............................................................................................................7
2.Nhiệm vụ...................................................................................................................................................7
3.Phạm vị......................................................................................................................................................9
4. Mục tiệu....................................................................................................................................................9
5. Cơ cầu tổ chức..........................................................................................................................................9
6.Quy trình hoạt động................................................................................................................................11
7.Xác lập dự án...........................................................................................................................................11
CHƯỜNG II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG......................................................................................................12
1.PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CHỨC NĂNG.............................................................................................12
1.1. SƠ ĐỒ PHẦN CẤP CHỨC NĂNG NĂNG..................................................................................12


2.PHÂN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ.................................................12
3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG DỮ LIỆU....................................................................................................13
3.1 Biểu đồ ngữ cảnh.............................................................................................................................13
3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0............................................................................................................15
3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu.....................................................................................................................16
4. PHẦN TÍCH VÀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU DỮ LIỆU.................................................................................18
4.1. XÁC ĐỊNH THỰC THỂ VÀ THUỘC TINH................................................................................18
CHƯỜNG III. DEMO VÀ CÀI ĐẶT............................................................................................................22
3.1 GIƠÌ THIẾU VÈ CƠNG CỤ LẬP TRINHF...........................................................................................22
3.1.1. CỘNG CỤ LẬP TRÌNH..................................................................................................................22
1. MƠI TRƯỜNG LẬP TRÌNH............................................................................................................22
2.NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH VÀ CÁI ĐẶT..........................................................................................23
3.1.2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU..................................................................................................25
3.1.2.1. GIỜI THIẾU VỀ SQL SERVER 2014....................................................................................25
2


3.1.2.2.SQL là ngôn ngữ cảu cơ sở dữ liệu quan hệ..............................................................................26
3.1.2.3 . VAI TRÒ CỦA SQL...............................................................................................................27
3.1.2.4. CỘNG CỤ HỖ TRỢ.................................................................................................................28
3.1.2.5. CÁC GỌI HỖ TRỢ.................................................................................................................29
1.ĐĂNG NHẬP PHẦN MẾM ((LOGIN).............................................................................................29
2.TRANG CHU ,TRANG MENU ( PHẦN LỚN PHẦN MENU CỦA PHẦN MẾM)......................30
3. CÀI ĐẶ TÌNH TRANG PHONG .....................................................................................................31
4. TÌNH TRANG NHÂN PHỊNG .......................................................................................................32
6. CÀI DẶT CHƯỜNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG............................................................34
7.CÀI ĐẶT CHƯỜNG TRÌNH TRANG THÁNH TỐN...................................................................35
CHƯỜNG IV..................................................................................................................................................36
KẾT LUẬN VÀ HƯỜNG PHÁT TRIỂN.....................................................................................................36
1 ỨU ĐIỂM................................................................................................................................................36

.2.NHƯỢC ĐIỂM......................................................................................................................................36
3.HƯỜNG PHÁT TRIỂN VÀ HOÁN THIÊN.........................................................................................37
4.TẠI LIỆU THAM KHẢO:.....................................................................................................................37
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................................38

3


LỜI NĨI ĐẦU
Hiện nay, việc sử dụng cộng nghệ thơng tin vào quản lý cơ sở dữ liệu là hết sức
cần thiết. Bởi quản lý cơ sở dữ liệu bằng các ứng dụng sẽ giúp con ngưới làm
việc nhanh, hiệu quả hơn nhiều so với làm thủ cộng.
Ngày nay, nhu cầu đi lại, công tác dài ngày, nhu cầu du lịch của con người cũng
như những nhu cầu về nơi an chốn ở, nghỉ ngơi thư giãn và yếu cầu về chất lương
của các dịch vụ ngày nay càng tăng.Bắt kịp những địi hỏi đó các khách sạn ngày
càng nâng cao chất lượng quản lý và phục vụ để đạt được mục tiệu kinh doanh
cũng như để có thể tồn tại ở môi trường kinh doanh Khách sạn đầy cạnh tranh.
Khchs sạn có 5 tầng và 50 phịng nghị sang trọng.Tiên nghi và hệ thống dịch
vụ ở đây đáp ứng được cả 2 nhu cầu giải trí và kịnh doanh.
Với đề tại : Xây dựng hệ thông quản lý khách sạn, em đã tham gia kháo sát hệ
thông của các khách sạn .Em đã sử dụng C# để thiết kể giao diên hệ thống và sử
dụng SQL Server để tạo và lưu trữ dữ liệu . Để thực hiện được bài báo cáo này ,em
đã nhân được giúp đỡ, day bảo của cô giáo … giang viên khoa kỹ thuật cộng nghệ,
trường đại học Hà Tĩnh.
Xin cảm ơn cô giao, bạn bè và các khách sạn đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo
cáo này

4



LÝ DÓ CHỌN ĐỀ TẠI
Hiện nay, hầu hết khách sạn vẫn đang sử dụng phương thức quản lý cũ đó là:
sử dụng số sách, giấy tờ kết hợp với Microsoft Excel để tính tốn.
Tuy nhiên, phương pháp quản lý đó lại có rất nhiều hạn chế như: mất quá nhiều
thời gian để quản lý ; thất toán doanh thu, chi phí tốn kém; khơng thể nắm bắt được
chính xác lượt khách nghỉ, thời lượng nghỉ, gặp vấn đế trong việc quản lý nhân
viên …
Hiện nay, trên thị tường có rất nhiều phần mềm quản lý khách sạn với rất
nhiều tính năng với những mức giá khác nhau.Tuy nhiên,để lựa chọn được hệ
thống quản lý tối ứu nhất, phù hợp nhất với bài tốn quản lý của khách sạn mính
lại là điều làm cho nhà quản lý hết sức trăn trở.
Sử dụng hệ thống quản lý khách sạn là giải pháp đang được rất nhiều nhà quản
lý khách sạn tin tưởng sử dụng. Và việc ứng dụng công nghệ vào nghiệp vụ quản
lý ngày càng phổ biến và đã trở thành một lợi thế cạnh tranh hiện nay.

5


MỤC ĐỊCH CỦA ĐỀ TẠI
Đề tài được nguyên cứu với các mục đích sau:
 Quản lý khách sạn là một khối nghiệp vụ hết sức phức tạp, đòi hỏi một hệ
thống quản lý chặt chẽ, thuận tiện và có hiệu quả cao.
 Đề tài vừa có giá trị trong thực tế vừa có giá trị trong việc học tập của những
sinh viên như chúng em.
 Sau khi thực hiện đề tài, sinh viên vừa nắm được vững hơn kiến thức môn
học vừa bồi dưỡng cho bản thân thêm kiến thức về nghiệp vụ quản lý trong
các doanh nghiệp, công ty góp phần nâng cao trình độ chun mơn của mỗi
cá nhân.

6



CHƯỜNG I
KHẢO SÁT HIỆN TRANG VÀ MƠ TA BÁI TỐN
1.TỔNG QUAN VỀ KHÁCH SẠN.
Hiện tại,khách sạn của chúng ta gồm có 5 tầng,trong đó có 50 phịng ngũ, 50
phịng vệ sịnh, 5 phóng ăn lớn của 5 tầng trong khách sạn, 1phòng Fitness, 1 phòng lễ tân
, 5 phòng bếp.
Khách sạn của chúng ta cịn có nhiều phóng khách nhau để cho khách lưa chọn
như : phóng giướng đối, giướng đơn và phóng VIP…. Trong việc dịch vụ cho các khách
hàng là có kiểu và kiểu. Về giá là thuộc với các kiểu của dịch vụ và phóng ngũ của
khách hàng có thế chọn được. Đây là dịch vụ và các giá của việc thuê phóng trong khách
sạn.
+ Các kiểu của việc th phóng và các dịch vụ khác :





phịng cả ngày.
Phóng giướng đối = 550.000 đ/ ngáy .
Phóng giướng đơn = 300.000đ/ngày.
-Phóng VIP = 350.000đ/ ngày .

(khách sạn của chúng ta có các dịch vụ them cho khách hang : lên .Buối sang của
mỗi ngày khách hàng có thế đi ăn cơm trong phòng ăn lơn của khách sạn được từ 7 :00
đến 9:00. Ngoại ra , khách sạn cịn cho phép choc các khách hàng có thế vào trong
phòng fitness. Và bơi trong lơn của khách sạn .)
 phịng tạm thời
 Phóng giướng đơn = 180.000 đ/

 Phóng VIP = 250.000đ
2.Nhiệm vụ.
Quản lý là một trong những khâu quan trong của các doanh nghiệp bất kể loại hình ,
quy mô hay thị trường . Là chủ một nhà hàng khách sạn ,bạn sẽ cần quan tâm tới thức tế
quan trị. Dưới đây là những nhiệm vụ quan trọng mà mọi nhà quản lý nhà hàng khách sạn
cần có:
 Huấn luyện nhân viên.
Một trong những phần việc quan trọng là huấn luyện.Mục đích của huấn luyện là phát
triển nhà hàng khách sạn bằng cách nâng cao tiềm năng nhân lực trong doanh nghiệp.
7


 Tổ chức.
Tổ chức là một trong những khâu quản lý bên cạnh lập kế hoạch và tạo động lực.
Không có trình độ tổ chức, doanh nghiệp của bạn sẽ bị xào trộn. Bởi vì mỗi nhà hàng
khách sạn đều có nhiều bộ phần, nhiều ý kiến và hành vi khác nhau. Vì vậy kỹ năng tổ
chức là một phần việc của nhà quản lý tạo nên sự khác biệt của doanh nghiệp.
 Lập kế hoạch.
Lập kế hoạch là một trong những chức năng quan lý cũng như công việc quan trọng
hàng ngày của mọi nhà quan lý. Nhà quan lý là người lập các kế hoạch tương lai của tổ
chức và suy nghĩ các về cách thức thi và nguồn lực cần thiết.
 Tạo động lực cho nhân viên.
Nhân viên nên được tạo động lực nếu bạn muốn nhận được những kết quả tốt nhất từ
họ. Bạn sẽ không thể tìm thấy ai làm việc vì khơng thứ gì cả. Tất cả nhân viên đều mong
muốn được tạo nhân lực để đóng góp vào thành cơng của nhà hàng khách sạn.
 Theo dõi, giám sát.
Giám sát là một trong cơng việc quan trọng. Nếu khơng có giám sát hay buông lỏng
giám sát sẽ đem đến những kết quả thực tế khơng như kế hoạch ban đầu. Mục đích của
việc theo dõi, giám sát là để giám thiểu tối đa sự chênh lệch giữa hoạch định và thực tế.
 Trao quyền.

Việc trao quyền cho nhân viên cũng là cách chúng ta thấy được sự khác biệt giữa
người quản lý thành cơng với quản lý kém. Có thể thấy rằng, trao quyền là sự kết nối
giữa kinh nghiệm và kiến thức khác biệt đã mang lại kết quả cao hơn.
 Đón tiếp, nhận, giải quyết, yêu cầu cho khách hàng.
Đón tiếp, nhận, giải quyết, yêu cầu của khách hàng và chuyển thông tin của khách
hàng đến các bộ phận liên quan, hướng dẫn khách, làm thủ tục đăng ký phòng và trả
phịng cho khách, thu phí nếu khách hàng dụng các sản phẩm khác trong khách sạn, lưu
trữ thông tin của khách lên hệ thống.
 Bảo vệ an toàn cho khách hàng.

8


Tuần tra, canh gác theo ca, luôn ở tư thế sẵn sàng khi gặp sự cô, trông giữ xe cho
khách và cho nhân viên các bộ phận khác cho khách sạn, hỗ trợ bộ phận lễ tân trong việc
hướng dẫn, chuyển hành lý của khách vào và ra khỏi khách sạn.
3.Phạm vị.
- Bài tập lờn chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết để thiết kế mơ hình và tổ chức.
- Dữ liệu chưa tiến hành thức hiện lập trình , phần này thuộc về một phạm vi khác
để phát triển thành một ứng dụng hồn chình.
- Do phạm vi và khả năng nên chúng em chỉ khảo sát và phần tích việc quản lý
khách sạn có mơ hình vừa và nhỏ. Tuy nhiên chúng ta vấn có thế áp dụng mơ hình
này cho hệ thống khách sạn có q mơ lơn.
- Đồ án chi thực hiện đừa trên cơ sơ lý thuyết cơ bản về phần tích thiết kế hệ thống
thơng tin đế thiết kế mơ hình và tổ chức dữ liệu .Chưa liến hành thực hiện coding,
vị phần coding thuộc về một phạm vi khác để phát triển thành mỗi ứng dụng hồn
chính.
4. Mục tiệu.
Tổ chức, lưu trữ cở sở dữ liệu một cách thống nhất : dữ liệu khách sạn, phòng ốc, dịch
vụ phát sinh đi kèm...

Đừa vào những kiến thực học được từ môn phân tích thiết kế hệ thống thơng tin , đồ
án sẽ phần tích thiết kế hệ thơng quản lý khách sạn:





Tin học hóa cơng tác quản lý nhân viên, khách hàng, bng phịng.
Tin học hóa quy trình đăng ký, nhận phịng, trả phịng, đặt phịng.
Tin học hóa việc cung cấp các dịch vụ cũng như thanh toán cho khách hàng.
Tổng hợp, phân tích các báo cáo một cách tự động cho nhà quản lý khách sạn.

Như vậy, các nhiệm vụ trong quản lý khách sạn được dễ dạng hơn, thuận tiện hơn, các
nhiệm vụ vừa có tính liêng biết, độc lập những vẫn có sự liên kết, thống nhất với nhau.
5. Cơ cầu tổ chức.
Mơ hình nhân sự trong khách sạn 5 sao được tổ chức theo chức năng công việc .
Mỗi bộ phần chia gắn liền với một chức năng cơng việc riệng biệt .Mơ hình tổ chức nhân
sự của một khách sạn 5sao được chia thành 5 bộ phần chình như là : bộ phần giám đốc ,
bộ phần nhân viên lễ tân , bộ phần nhân viên bảo vệ, bộ ,bộ phân nhân viện kế toán và
bộ phân nhân viện phục vụ tạp vụ .
 Giams đốc khách sạn:

9


Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn , mọi vấn đề của khách sạn đều phải
thông qua giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thơng tin xử lý trong khach sạn.
 Nhân viện bộ phân lễ tân :
Có nhiệm vụ tiếp nhân khách th phịng, trả lới những yêu cầu thắc mắc cho
khách hang , quản lý thơng tin về phịng và khách hang . Lập phiếu đăng ký khi khách

hàng thuê phòng, nhân yêu cầu khi khách hàng muốn sử dụng dịch vụ. Lập nội dụng chi
tiết phiếu thành tốn khi khách hàng trả phịng và chuyển sang bộ phân kế toan lập hoa
đơn khi thành tốn.
 Nhân viện kế tốn :
Quản lý thơng tin tài chính thu chi trong khách sạn, có nhiệm vụ lập hóa đơn thành
tốn cho khách hàng , lâp phiếu chi khi khách sạn cần chi tiêu cho vấn đề sửa chừa hoặc
mua sắm phục vụ việc kinh doanh. Hàng thấng nhân viện kế toán phải tiến hành kiểm kê
tài chính thu chính thu chi và đóng thuế kinh doanh cho khách sạn.
 Nhân viện bảo vệ:
Bảo vệ có nhiệm vụ gữi xe gữi gin an ninh trật tự trong khách sạn. Theo đôi các
thiết bị của khách sạn và chịu trách nhiệm về hệ thống ảnh sáng.
 Nhân viện phục vụ-tạp vụ:
Nhân viện phục vụ -tạp vụ trong coi và khuân hành lý cho khách , có nhiệm vụ
dọn đẹp vệ sinh phòng , phục vụ nhu cầu ăn uống , giặt ủi khi khách yêu cầu , cung cấp
các dịch vụ cho khách . Kiểm tra hiện trạng cơ sở vật chất trong khi khách trả phòng.
SƠ ĐỒ CƠ CẦU TỔ CHỨC:

10


GIÁM ĐỐC

NV BẢO VỆ & NV BỘ PHÂN
NV KẾ TOÁN
DỊCH VỤ
LỄ TÂN

NV BỘ PHẦN
BUỐNG
PHỊNG


6.Quy trình hoạt động.
 Khi khách hàng đến khách sạn . Nhân viên bảo vệ sẽ tiếp nhận gữi xe , chỉ dẫn
khách đến bộ phân lễ tân.
 Nhân viên tạp vụ trong coi và khuân hành lý cho khách .
 Bộ phân lễ tân sẽ tiếp nhân , kiểm tra những phịng trơng phú hợp với yêu cầu của
khách, lặp phiếu đăng ký, cập nhất thông tin về khách hàng vào hệ thông quản lý.
 Khi khách yêu cầu sử dụng dịch vụ, nhân viện phục vụ sẽ cung cấp, chỉ dẫn cho
khách hàng.
 Khi khách yêu cầu tra phòng , nhân viện bộ phân lễ tân sẽ lập chi tiết phiếu thành
toán rồi chuyển sạng bộ phận kế tốn lập hóa đơn thanh tốn cho khách.
 Khi khách sạn cần sửa chữa, nâng cấp tiến nghi của các dịch vụ phục vụ việc kinh
doanh. Nhân viện kế toán của khách sạn đâm trách việc lập phiếu chi.
 Hàng tháng . Nhân viện kế toán sẽ tiến hành kiểm kế thủ chi, đóng thuế kinh
doanh.
 Giám đốc khách sạn sẽ quản lý , chịu trách nhiệm về mọi cộng việc của các nhân
viện và cũng là người chịu thuế.
7.Xác lập dự án.
Dự trù: nhóm 1 người .
Môi trường phát triển :

Visio
Visual Studio 2017
SQL server 2014

11


CHƯỜNG II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1.PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CHỨC NĂNG.

1.1. SƠ ĐỒ PHẦN CẤP CHỨC NĂNG NĂNG.

12


2.PH

QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Quản lý
khách hàng
Cập nhật
khách
Tra cứu
khách

Quản lý đặt
& trả phịng
Lập phiếu
đăng ký
phịng
Nhân u cầu
trả phịng

Xóa khách
NVtìm kiếm
P&KH

Lập phiếu
thanh tốn


Quản lý phịng
& nhân viên

Quản lý dịch
vụ

Cập nhật
phịng & NV

Cập nhật
dịch vụ

Tra cứu
phịng &NV

Lập đơn dịch
vụ

Xóa phịng &
NV

Them dịch
vụ

Thơng kế báo
cáo

Quản trọng nhất là
khi thành tốn xong
có hoa đơn


KH tìm kiếm
phịng

ÂN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ.
 QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG:
Mỗi khách hàng khi đăng ký thuế phòng phải cung cấp các thống tin cá nhân để
khách sạn dễ dạng quản lý bao gồm : TênKH, Năm sinh, Số CMND/ Số Hố chiếu,Địa
chị,Số điện thoại. Những thông tin này sẽ được quản lý khi khách còn ở khách sạn.
 QUẢN LÝ ĐẶT (THUẾ) VÀ TRẢ PHÒNG:
Hệ thống đặt phòng linh hoạt, đặt phòng nhanh, dự kiện chi phí cho khách hàng.
Quản lý đặt phịng theo đồn có chính sách giá linh động.
13


Gồm 2 chức năng lập phiếu đăng ký và lập hóa đơn :
Phiếu đăng ký bao gồm các thơng tin : Mã chỉ tiết phiếu DK, mã phiếu DK,mã
phòng , khách hàng ,số ngưới ở , ngày đến , giờ đến , phiếu đăng ký chỉ lưu thông tin
ngày lập , nhân viện lập để dễ quản lý.
Khi khách hàng trả phịng nhân viện sẽ lây thơng tin từ chị tiết phiếu đăng ký để
lập hóa đơn.
Hóa đơn cũng có chi tiết với các thông tin : mã chi tiết hóa đơn , mã hóa đơn , mã
phiếu đăng ký , phòng ,tiến phòng ,tiến dịch vụ riệng, tiên phát sinh (do khách làm hỏng
thiết bị phịng ), thuế.Trong hóa đơn sẽ cập nhật tổng tiên,nhân viên và ngày lập.
 QUẢN
LÝ PHỊNG VÀ NHÂN VIỆN:
Khách hàng
Các phịng được phân loại và quản lý theo khu vực ,mỗi phịng sẽ có thơng tin
:Mã phịng , hiện trạng (có người ở ?) , loại phịng , số người tơi đa.Nhân viện khách sạn
được quản lý với những thông tin :Tên NV, năm sinh,địa chỉ,số điện thoại, chức vụ, khu

vực làm việc.
 QUẢN LÝ DỊCH VỤ:
Các khách hàng sử dụng dịch vụ nào đó nhân viện phục vụ sẽ ghi vào bảng dịch
vụ sử dụng . khi thành tốn những thơng tin này sẽ được tính vào tiên dịch vụ riệng.
3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG DỮ LIỆU.
3.1 Biểu đồ ngữ cảnh.

Hệ thống thông tin quản lý

Thống tin cá nhân và sửa đổi

Đáp ứng yếu cầu

Gửi yêu cầu

Tồ buống phòng

Quản lý
khách sạn
14


Tím kiếm

Đã tím kiếm

Thành tốn

Thống kế


Hóa đơn

Thơng tin tính trang buồng
Việc thống kế
Thơng báo kiếm
tra phịng

15


3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Yêu cầu

Đơn đặt phòng
1.0

Khách hàng

Quản lý khách hàng

D1 Đơn đặt
phòng

Đáp ứng yêu cầu

Yêu cầu

đơn dặt phòng

2.0

Quản lý đặt trả phòng

Tổ bống phòng
D2 Hồ sơ KH
3.0

Yếu cấu thánh tốn

Nhân viên thánh tốn

D3 DSdịch vụ

4.0
Thơng kế

Yếu cấu thông tin

Báo cáo
Quản
16 lý khách sạn


Bộ phân lê tân

3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu.
3.3.1 Mô hình dịng dữ liệu(DFD- Data Flow Diagram)

của hệ thống

Thơng tin yếu cầu

của người dụng

3.3.2.Mơ hình luồng dữ liệu DFD phần mềm quản lý khách sạn.
17

Hệ thống quản lý
khách sạn

Kết quá xử lý


Quản lý khái
thác nước

Yếu cầu đăng ký nhân phòng và thà

Thông bao hơp lê
Thông tin khách hàng

Quản lý
khách hàng

Thông tin về các khách hàng
Bộ phần lễ
tân
Thơng tin Thánh tốn

Thơng tin các dịch vụ
Yếu cầu thơng kê


Thơng tin phịng& NV

Quản lý thánh
tốn

Kết q thơng tin
Thơng tin các loại phịng& nv

Thơng kê
Mơ hình quan hệ.

18

Quản lý phịng
& NV


4. PHẦN TÍCH VÀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU DỮ LIỆU.
4.1. XÁC ĐỊNH THỰC THỂ VÀ THUỘC TINH.
1. MÔ TẢ CÁC BẢNG.
Tên bảng
Khách hàng
STT
Tên thuộc tính
1
id_Khach
2
id_HD
3
Ten_Khach

4
Ngay_Sinh
5
Gioi_Tinh
6
Dia_Chi
7
Ho_Chieu
8
Ngay_Thue
9
id-phong
10
Status

Miêu tả
khách hang
Miêu tả
ID Khách
ID Hóa đơn
Tên Khách
Ngày Sinh
Giời Tính
Đia Chị
Hồ Chiếu
Ngày Thuê
Id phong
Status

Kiểu dữ liệu

int
Nvarchar(10)
Nvarchar(50)
Nvarchar(20)
Nvarchar(10)
Nvarchar(50)
Nvarchar(20)
date
Int
int

Null
No
No
No
No
No
No
No
No
No
No

Ràng buộc

Hình 4.1: Dữ liệu bảng khách hang

B.Thực thế : THƠNG TIN PHỊNG.
Tên bảng
Phong

STT Tên thuộc tính
1
Id
2
Name
3
status
4
DonGia

Miêu tả
Phong
Miêu tả
Kiểu dữ liệu
Id
int
Tên
nvarchar(50)
status
nvarchar(10)
ĐơnGia
int
HÌNH 4.2 : DỮ LIỆU PHÒNG

Null
No

Ràng buộc

C.Thực thế : DongHoaDon.


Tên bảng
Miêu tả
Tb_dong_hoa_don Dong hóa đơn
STT Tên
thuộc Miêu tả
1
2
3

tính
MaDHD
id_HD
TenSP

Kiểu dữ liệu

Nul

l
int
No
Nvarchar(10) No
Nvarchar(50) No

Mã Hoa Đơn
Mã hóa đơn
Mã hàng
19


Ràng buộc


4
5
6
7
8
9

SoLuong
DonGia
DonViTinh
TongTien
NgayDichVu
status

Tên hàng
float
Mã CT nhập
float
Số lương
Nvarchar(10)
TổngTiến
float
Ngày Dịch vụ
date
stattus
int
HÌNH 4.4:DỮ LIÊU Đơng HoaĐơn


No
No
No
No
No
No

D.Thức thế : HoaĐƠN
Tên bảng
HoaDon
STT Tên thuộc tính
1
id_HD
2
SoLuong
3
TongTien
4
NgayThanhToan
5
id_Phong

Miêu tả
Hóa đơn
Miêu tả
Kiểu dữ liệu Null
Mã hóa đơn
Nvarchar(10) No
Mã nhân viên

float
Mã CT nhâp
float
NgàyThànhTốn date
idPhong
int
HÌNH 4.4:DỮ LIÊU HOA ĐƠN

E.Thức thế : LoạiPhong

20

Ràng buộc


Tên bảng
Loai Phong
STT Tên thuộc tính
1
Id_LoaiPhong
2
TenLoaiPhong

Miêu tả
Loại Phong
Miêu tả
Kiểu dữ liệu Null
Id Loại Phong
nvarchar(10) No
TênLoại Phong nvarchar(50) No

HÌNH 4.4:DỮ LIÊU LOẠI PHONG

Ràng buộc

F.Thức thế : LoạiSP
Tên bảng
LoaiSP
STT Tên thuộc tính
1
id_LoaiSP
2
TenLoaiSP

Miêu tả
Loại Sản Phẩm
Miêu tả
Kiểu dữ liệu Null
IdLoạiSảnPhẩm nvarchar(10) No
TênLoại Phong nvarchar(50) No
HÌNH 4.4:DỮ LIÊU LOẠI PHONG

Ràng buộc

G.Thức thế : SanPham
Tên bảng
Miêu tả
SanPham
Sản Phẩm
STT Tên thuộc tính Miêu tả
Kiểu dữ liệu Null

1
id_SP
Id Sản Phẩm
Nvarchar(10) No
2
TenSP
Tên Sản Phẩm
nvarchar(50) No
3
DonGia
Đơn Gia
float
No
4
DonViTinh
Đơn Vi Tinh
nvarchar(50) No
5
id_LoaiSP
Id Loại SanPhẩm Nvarchar(10) No
HÌNH 4.4:DỮ LIÊU LOẠI SẢN PHẨM

Ràng buộc

G.Thức thế : Username

Tên bảng
Username
STT Tên
1

2
3
4

Miêu tả
Username
thuộc Miêu tả

tính
ID
Name
Date_of_birth
Gender

Kiểu dữ liệu

Nul

l
nvarchar(10) No
nvarchar(50) No
date
No
nvarchar(10) No

id
Tên
Ngày sinh
Giời Tình
21


Ràng buộc


5
6
7

E_mail
Password
Status

Email
nvarchar(50) No
Mặt khẩu
Nvarchar(10) No
status
nvarchar(10) No
HÌNH 4.4:DỮ LIÊU USERNAME

22


CHƯỜNG III. DEMO VÀ CÀI ĐẶT
3.1 GIƠÌ THIẾU VÈ CƠNG CỤ LẬP TRINHF.
3.1.1. CỘNG CỤ LẬP TRÌNH.
1. MƠI TRƯỜNG LẬP TRÌNH.
-Microsoft .NET Framework 4.5.2
Microsoft .NET Framework 4.5.2 và các gói ngơn ngữ tương ứng có sẵn trên
Windows Update và trên Windows Server Update Service (WSUS). Bản cập nhật

này được phát hành trên Windows Update trong trường hợp sau:
 Khi .NET Framework 4.5.2 sản phẩm được cung cấp dưới dạng bản Cập
Nhật được khuyến nghị.
 Khi gói ngơn ngữ .NET Framework 4.5.2 được cung cấp dưới dạng bản Cập
Nhật được khuyến nghị. Máy tính có .NET Framework 4.5.2 với phiên bản cũ hơn
của gói ngơn ngữ cho .NET Framework 4, .NET Framework 4.5 hoặc .NET
Framework 4.5.1 sẽ nhận được bản cập nhật này. Bản cập nhật này nâng cấp tất cả
các gói ngơn ngữ trước phiên bản 4.5.2.
 Gói ngơn ngữ .NET Framework 4.5.2 sẵn cũng như một tùy chọnCập Nhật.
Tuy nhiên, bản cập nhật này không được cung cấp cùng với bản Cập Nhật .NET
Framework 4.5.2 nên được mô tả trước đó. Máy tính đáp ứng các tiêu chí sau sẽ
nhận được bản cập nhật này:
 NET Framework 4.5.2 đã được cài đặt.
 Khơng có bản .NET Framework 4, .NET Framework 4.5, or.NET
Framework 4.5.1 gói ngơn ngữ cài đặt.
 Hệ điều hành cơ sở là bản địa hoá của Windows, hoặc máy tính có một
hoặc nhiều giao diện người dùng đa ngữ (MUI) cài đặt gói cho 23 ngơn ngữ được
hỗ trợ cho .NET Framework 4.5.2 được ghi lại ở đây.
Lưu ý Bản Cập Nhật được khuyến nghị có thể được cài đặt tự động trên tất cả
các nền tảng được hỗ trợ dựa trên cài đặt máy tính của bạn. Tùy chọnbản Cập Nhật
23


có thể chỉ được cài đặt bằng cách chọn thủ công bản Cập Nhật từ danh sách các
cập nhật sẵn dùng.
2.NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH VÀ CÁI ĐẶT.
Phần mềm này được sử dung 2 ngôn ngữ hỗ trợ như: ngôn ngữ ADO.NET
và ngôn ngữ ASP.NET
 Giới thiệu về ngôn ngữ ADO.NET.
ADO.NET là một bộ các thư viện hướng đối tượng (OOP) cho phép bạn tương

tác với dữ liệu nguồn. Thông thường thì dữ liệu nguồn là một cơ sở dữ liệu
(database), nhưng nó cũng có thể là file text, exel hoặc XML. Theo những mục tiêu
của hướng dẫn này, chúng ta sẽ chỉ xem xét tới cách ADO.NET làm việc với
database.
Như bạn có thể biết rằng, có rất nhiều loại database hiện nay như Microsoft
SQL Server, Microsoft Access, Oracle, Borland Interbase, và IBM DB2… Để làm
rõ hơn phạm vi của loạt bài này, tất cả ví dụ sẽ sử dụng SQL Server.
 Data Provider
Chúng ta biết rằng ADO.NET cho phép tương tác với các loại dữ liệu và kiểu
database. Mỗi loại dữ liệu cần một cách thức khác nhau để có thể truy xuất. Các
loại dữ liệu cũ sử dụng giao thức ODBC, các loại dữ liệu mới hơn sử dụng giao
thức OleDb. Vì vậy cần có một thư viện thống nhất để làm việc với chúng, đây
chính là lý do mà ADO.NET được tạo ra.
ADO.NET cung cấp một cách thức chung để tương tác với nguồn dữ liệu,
nhưng với mỗi loại dữ liệu bạn phải sử dụng một thư viện khác nhau. Các thư viện
này được gọi là Data Provider và thường được đặt tên theo giao thức hoặc loại dữ
liệu mà chúng cho phép bạn truy xuất. Bảng 1 liệt kê các data provider phổ biến,
tiền tố (prefix) API mà chúng sử dụng và kiểu dữ liệu mà bạn có thể làm việc.
Một ví dụ có thể giúp bạn hiểu nghĩa của API prefix. Một trong những đối
tượng ADO.NET bạn sẽ học là connection, chúng cho phép thiết lập một kết nối
đến nguồn dữ liệu. Nếu bạn dùng OleDb Data Provider để kết nối, bạn sẽ cần dùng
để đối tượng connection tên là OleDbConnection. Tương tự, đối tượng connection
sẽ dùng prefix là Odbc hoặc Sql cho đối tượng OdbcConnection hoặc
SqlConnection để kết nối với nguồn dữ liệu tương ứng. Như đã nói lúc đầu, ta sẽ
học cách làm việc với SQL Server nên các đối tượng API của chúng ta sẽ có prefix
là Sql.
24


 Các đối tượng của ADO.NET

ADO.NET bao gồm nhiều đối tượng bạn có thể dùng với dữ liệu. Phần này giới
thiệu một vài đối tượng chính bạn sẽ sử dụng. Theo tiến độ trong các bài viết sau,
bạn sẽ khám phá thêm nhiều đối tượng ADO.NET và cách chúng được sử dụng
trong mỗi lesson riêng. Các đối tượng dưới đây bắt buộc bạn phải biết để làm việc
với dữ liệu khi dùng ADO.NET.
 Connection
Để tương tác với database, bạn phải có một kết nối tới nó. Kết nối giúp xác định
database server, database name, user name, password, và các tham số cần thiết để
kết nối tới database. Một đối tượng Connection được dùng bởi đối tượng
Command vì thế chúng sẽ biết database nào để thực thi lệnh.
 Command
Quá trình tương tác với database cần phải biết hành động nào bạn muốn xảy ra.
Điều này được thực hiện bởi đối tượng command. Bạn dùng đối tượng Command
để gửi một câu lệnh SQL tới database. Một đối tượng command dùng một đối
tượng connection để xác định database nào sẽ được truy xuất. Bạn có thể dùng một
đối tượng command riêng lẻ để thực thi lệnh trực tiếp, hoặc để gắn một tham chiếu
của đối tượng command cho một DataAdapter – đối tượng giữ các command sẽ
làm việc trên một nhóm dữ liệu như sẽ đề cập tới trong phần dưới.
 DataReader
Nhiều thao tác dữ liệu đòi hỏi bạn chỉ lấy một luồng dữ liệu để đọc. Đối tượng
DataReader cho phép bạn lấy được kết quả của một câu lệnh SELECT từ một đối
tượng Command. Để tăng hiệu suất, dữ liệu trả về từ một DataReader là một luồng
dữ liệu fast forward-only. Có nghĩa là bạn chỉ có thể lấy dữ liệu từ luồng theo một
thứ tự nhất định. Mặc dù điều này có lợi về mặt tốc độ, nhưng nếu bạn cần phải
thao tác dữ liệu, thì một DataSet sẽ là một đối tượng tốt hơn để làm việc.
 DataSet
Đối tượng DataSet là một thể hiện của dữ liệu trong bộ nhớ. Chúng chứa nhiều
đối tượng DataTable, bên trong DataTable lại có nhiều column và row, giống như
các database table thông thường. Bạn thậm chí có thể định nghĩa dữ liệu giữa các
table để tạo các quan hệ parent-child. DataSet được thiết kế đặc biệt để giúp quản

lý dữ liệu trong bộ nhớ và để hỗ trợ các thao tác không cần kết nối (disconnected)
25


×