Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - Phần mềm quản lý cho một cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 27 trang )





Bài tập lớn :

Môn phân tích thiết kế hệ
thống



LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển nhanh chóng, lao động trí óc dần thay thế
cho lao động chân tay bằng những ứng dụng khoa học kỹ thuật. Và góp phần đắc lực
trong cuộc cách mạng khoa học này phải kể đến lĩnh vực công nghệ thông tin.Công nghệ
thông tin được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Như chúng ta đã biết, việc quản lý kinh
doanh của rất nhiều cửa hàng nói chung và cửa hàng băng đĩa nói riêng vẫn tiến hành rất
thủ công, việc ghi chép thông qua sổ sách gặp rất nhiều trở ngại, gây khó khăn cho người
quản lý khi muốn xem sét tình trạng các mặt hàng còn hay hết. Từ thực tế như vậy mà
nhóm chúng em đã tiến hành xây dựng một phần mềm quản lý cho một cửa hàng bán và
cho thuê băng đĩa .
Phần mềm là một chương trình cho phép người sử dụng thực hiện một cách nhanh
chóng, chính xác việc nhập dữ liệu, lưu trữ cập nhật thông tin cho các loại băng đĩa , thực
hiện yêu cầu tìm kiếm thông tin thống kê bán hàng hay báo cáo tài chính của cửa hàng
…với giao diện làm việc thân thiện ,dễ sử dụng
Mong rằng với phần mềm này chúng em có thể đóng góp được một phần nào đó
vào sự phát triển kinh doanh của các cửa hàng băng đĩa .
Với sự cố gắng và nổ lực của mình, chúng em đã cùng nhau xây dựng và hoàn
thành đề tài này .Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế , chúng em rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của thầy và các bạn để cho đề tài của chúng em được hoàn thiện hơn .


Chúng em xin chân thành cảm ơn !











I.KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG

Nhóm chúng em (nhóm 7) đã đi khảo sát hiện trạng thực tế ở tại 2 cửa hàng cho
thuê đĩa tại xã Dân Tiến . Khi quan sát họ làm việc thì nhóm em đã thấy được các công
đoạn mà họ làm từ lúc khách hàng yêu cầu thuê đĩa cho tới khi họ tìm đĩa và thanh toán
thì mất khoảng thời gian không nhỏ.
Khi có khách hàng đến thuê đĩa thì chủ của hàng phải tìm lọai đĩa mà khách hàng
yêu cầu ở nhiều nơi trong cửa hàng :chẳng hạn trên giá đĩa , trong một giỏ đĩa lớn bao
gồm nhiều loai đĩa khác nhau .Vì vậy để tìm được loại đĩa mà khách hàng muốn cần
nhiều thời gian .Ngoài ra khách hàng đến trả đĩa cũng còn nhiều bất cập xảy ra … Và
khách hàng trả đĩa thì người chủ cửa hàng thường lấy sổ ra để tìm thông tin về khách
hàng ,hay thông tin về đĩa …Xem số lượng đĩa họ thuê là bao nhiêu , số tiền phải trả là
bao nhiêu .
Cửa hàng thứ 2 có sự quản lí tốt hơn một chút là họ biết sắp xếp phân loại từng
vùng riêng cho mỗi loại đĩa ,nhưng vẫn còn chứa nhiều vấn đề không hơp lí , ví dụ như
việc tìm kiếm xem loại đĩa nào còn loại đĩa nào hết hoặc để tìm được loại đĩa mà khách
hàng yêu cầu và cái khó khăn nữa là sẽ không quản lý được số lượng đĩa một cách nhanh
chóng và chính xác do đó cũng khiến cho người quản lý gặp nhiều khó khăn hơn .

Dựa vào tình hình thực tế của các cửa hàng như vậy, nhóm em đã dạn hỏi ý kiến
chủ cửa hàng ,về những vấn đề mà họ cảm thấy còn gặp nhiều khó khăn ,trong quá trình
quản lí và giải quyết các công vệc trong cửa hàng . và họ đã đưa ra một số yêu cầu cần
thiết đối với hệ thống mới là:
 hệ thống mới phải đáp ứng đầy đủ được các thông tin về tất cả các loại đĩa : mã
đĩa là bao nhiêu , đĩa thuộc thể loại nào, là đĩa nhạc ,đĩa phim hay đĩa game…
 hệ thống mới phải đưa ra dược phần trăm lãi xuất mà của hàng thu được trong từng
ngày,tháng năm.
 hệ thống phải thóng kê được những loại đĩa nào được bán chạy nhất trong thơi
điêm hiện tại.
 các chức năng thiết kế phải dễ sử dụng . đồng thời phải có trợ giúp mỗi khi họ cần
.
 hệ thống phải đảm bảo giải quyết các yêu cầu nhanh chóng và chính xác .


II.THÔNG TIN VỀ ĐÊ TÀI
1. Tên đề tài : Phân tích và thiết kế phần mềm :
“ QUẢN LÝ CỬA HÀNG CHO THUÊ BĂNG ĐĨA ”
2. Nhóm thực hiện :
Nguyễn Thanh Hải
Trần Minh Hiệu
Hà Thị Phương Loan
3. Yêu cầu của đề tài :
 Phải đi khảo sát hiện trạng trực tiếp ở các cửa hàng băng đĩa ,qua đó ta biết
được những vấn đề còn bất cập ,chưa hợp lí và chưa phù hợp của hệ thống quản lí
cũ ,từ đó ta sẽ xây dựng những biện pháp xử lí mới phù hợp hơn với thực tế mà
người chủ cửa hàng băng đĩa đang cần .
 Chương trình có khả năng lưu trữ cập nhật thông tin về các loại CD hiện có
trong cửa hàng .
 Cho phép tìm kiếm thông tin về CD .

 Thống kê được doanh thu và lãi xuất của cửa hàng (theo ngày, tháng, quý)
 Thông tin có thể được in ra máy in .
 Hệ thống mang tính bảo mật .
 Có khả năng tạo, in ra hóa đơn mỗi khi khách hàng mua hay thuê đĩa
 Chương trình chạy trên môi trường WinDows.
 Các thao tác thực hiện công việc phải dễ dàng ,thuận tiện.
 Font chữ hiển thị nhất quán ,sử dụng bộ mã ABC.
 Nhân viên của cửa hàng chỉ được phép cập nhật thông tin ,không được phép
xem doanh thu và lãi xuất.
 Chủ cửa hàng được toàn quyền với hệ thống .




III.PHÂN TÍCH VỀ CHỨC NĂNG VÀ BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG

A.BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
Trợ giúp
Thống Kê, In Ấn

QUẢN LÝ CỬA HÀNG BĂNG ĐĨA
Đăng nhập

Đăng Ký
QL Người Dùng

Tìm Kiếm
Báo Cáo
QL Băng Đĩa


Nhập Đĩa

Cho Thuê

Nhận Đĩa
BC N
ă
m

BC Th
áng

BC Ng
ày

Sửa Đổi
BI
ỂU
Đ
Ồ PHÂN CẤP CHỨC N
ĂNG

Thay Đổi
Kiểm Tra
H1.BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
4
2.1
1.0
1.1
1.2

1.3
2.0
2.2
2.3
2.4
2.5
3.0
3.1
3.2

B.PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM

Theo biểu đồ phân cấp chức năng thì phần mềm có các chức năng sau :
 Quản lý người dùng
 Quản lý băng đĩa
 Thống kê và in ấn
 Trợ giúp

1.1.Trong chức năng quản lý người dùng thì có các chức năng con sau :
 Chức năng đăng nhập vào hệ thống :
Chức năng bảo mật giúp cho người quản lý có toàn quyền thao tác
phần mềm và tất cả thông tin về các loại đĩa cũng như các thông tin về
khách hàng .Chỉ khi người quản lý có User và Password thì mới có thể đăng
nhập vào hệ thống và có thể sử dụng các chức năng của chương trình .Đây
là chức năng cần thiết của chương trình .
 Chức năng đăng kí :
Nó cho phép đăng kí thêm người dùng khi mà công việc của họ cần
đến nhiều người quản lý .
 Chức năng sửa đổi :
Cho phép xóa,thay đổi thông tin về người quản lý

1.2.Trong chức năng quản lý băng đĩa thì có các chức năng con sau :
 Chức năng nhập đĩa :
Nhập đĩa cho phép nhập thông tin về đĩa mới :
+ mã CD
+ tên CD
+ số lượng
+ nhà cung cấp
mà người quản lý mới nhập về vào CSDL
 Chức năng cho thuê :
Cho phép người dùng có thể nhập tất cả các thông tin về đĩa cho thuê
+ mã CD
+ tên CD
+ số lượng
+ nhà cung cấp
Nhập thông tin của khách hàng thuê đĩa :
+ tên khách hàng
+ địa chỉ khách hàng
+ thông tin đĩa thuê
+ số lượng
+ số tiền đã thanh toán
+ số tiền còn nợ


Nhập thông tin nhà cung cấp:
+ Mã nhà cung cấp
+ Mã sản phẩm
+ Tên nhà cung cấp
+ Tên sản phẩm
+ Phone
+ Fax

 Chức năng kiểm tra :
Cho phép người dùng kiểm tra đĩa mới nhập về có trùng với đĩa đã
có trong cửa hàng không ,khách hàng trả có đúng đĩa đã thuê không …
1.3.Trong chức năng thống kê, in ấn có các chức năng con sau :
 Chức năng tìm kiếm :
Cho phép người dùng có thể nhanh chóng tìm được thông tin mình
đang cần .
Trong chức năng này thì nó cho phép người dùng có thể tìm kiếm
thông tin theo :
+ tên đĩa
+ mã đĩa
+ tên khách hàng
+ mã khách hàng
+ tên diễn viên
 Chức năng báo cáo :
Thống kê :
+ Thống kê nhập-xuất hàng
+ Thống kê tổng doanh thu,lãi suất, số nợ
+ Thống kê hàng tồn, hàng bán chạy nhất
+ Thống kê quản lý nhân viên
+ Thống kê khách hàng
Để từ đó giúp cho người chủ cửa hàng có thể cân đối lại việc nhập
đĩa mới cho cửa hàng ,xem loại đĩa nào được bán chạy nhất và được đa số
khách hàng yêu thích hiện nay nhờ vào đó mà biết được loại đĩa nào nên
nhập nhiều hơn ,loại đĩa nào phải nhập ít đi ,nhằm đem lại hiệu quả kinh tế
cao nhất cho cửa hàng và các hoạt động khác của cửa hàng.
Trong báo cáo bao gồm cả in ấn ,cho phép in các list đĩa có trong cửa
hàng theo nhiều định dạng như :in toàn bộ các đĩa có trong cửa hàng hay chỉ
in list đĩa của 1 diễn viên…
1.4.Chức năng trợ giúp

Chức năng trợ giúp có tác dụng hướng dẫn cho người sử dụng phần mềm
giải quyết các công việc một cách nhanh chóng và hiệu quả


IV . BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
KQ.Thống Kê
KQ.Báo Cáo
T.T Trợ Giúp
KQ. T.T Đĩa
KQ.T.T Khách Hàng

KQ.T.T Người Dùng ,
Đăng Nhập , Sửa Đổi
KQ.Trợ Giúp

NGƯỜI DÙNG
PHẦN MỀM
QUẢN LÝ

T.T Đĩa
T.T Khách Hàng
Báo Cáo
Thống Kê
T.T Người Dùng , Đăng
Nhập , Sửa Đổi
H2.BIỂU ĐỒ LUÔNG DỮ LIỆU MƯC 0

BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1
Thống Kê
In Ấn

QL Đĩa

Trợ Giúp
QL Người
Dùng

NGƯỜI
SỬ
DỤNG
KHO DỮ LIỆU
KHO DỮ LIỆU

TT trợ giúp
Trả lời yêu cầu

Trả ra TT trợ giúp
Yêu cầu trợ giúp

TT.Đăng nhập
Trả ra TT
Trả ra TT ND
TT.Người dùng
Thông Tin
Danh

Sách
Đưa ra T.T
TT.Đ
ĩa



Lấy TT Đĩa
H3.Biểu Đồ Luông Dữ Liệu Mức Dưới Đỉnh
4
1.0
3.0

2.0



BI
ỂU
Đ
Ồ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 2

Đăng ký
QL Ngư
ời
Dùng

NGƯỜI
SỬ
DỤNG
KHO DỮ LIỆU
Ki
ểm
tra
CSDL


Yêu cầu đăng nhập

Thay đ
ổi thông tin

T.T đăng ký

Đăng nhập
Sửa đổi
Thông tin tài khoản đăng nhập
Kết quả đăng ký

Lưu
CSDL

S
ửa
đ
ổi
CSDL

K
ết quả sủa
đ
ổi

H4.BI
ỂU
Đ
Ồ LUÔNG DỮ LIỆU MỨC D

Ư
ỚI
Đ
ỈNH

(CHỨC NĂNG DĂNG NHẬP)
NGƯỜI SỬ DỤNG
KHO DỮ LIỆU
Thông tin

Thông Kê
Tìm Kiếm

Yêu c
ầu
Tìm Kiếm

Thống Kê

Yêu c
ầu
TK
Thông tin

Tìm Kiếm

Thông tin

Yêu cầu
Thông tin


In ấn
In ấn
H5.
bi
ểu

Đ


L
u
ồng

D


L
i
ệu

Mức Dưới Đỉnh
(Chức Năng Tìm Kiếm Thông
Kê)
1.0

1.1

1.2


1.3

3.1

3.2

3.0


NGƯỜI SỬ DỤNG
KHO DỮ LIỆU
Thông tin
sau ki
ểm
Lưu
CSDL

Nhập Đĩa
Kiểm Tra
QL Băng

Đ
ĩa

T.T Đ
ĩa
Nh
ập

Cho Thuê,


Bán

Nhận Đĩa
T.T Đ
ĩa

T.T Đ
ĩa
Nh
ận

T.T
Thay
Thay Đổi
Yêu c
ấu
ki
ểm tra

T.T Băng
Đ
ĩa

H6.BD LU
ỒNG DỮ LIỆU MỨC D
Ư
ỚI DỈNH

(CHƯC NĂNG QUẢN LÝ ĐĨA)

2.5

2.0

2.1

2.2

2.3

2.4


H7.BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH
(CHỨC NĂNG ĐĂNG NHẬP)
Đăng nhập


NGƯỜI
SỬ
DỤNG
KHO DỮ LIỆU

Ki
ểm tra
CSDL

Yêu c
ầu
đăng

Thông tin tài kho
ản
đăng
nh
ập

Kiểm tra
User &
Password
Đăng nhập không hợp lệ

Đăng Ký

Kiểm tra
Yêu c
ầu
đăng ký

T.T tài
khoản

Thông tin tài khoản đăng ký
T.T Đăng ký không hợp lệ

Thay đổi

Yêu
cầu

thay

đổi
T.T Đăng ký không h
ợp
l


Kiểm tra
Quyền thay đổi
Thay đ
ổi có hiệu
l
ực

Không được quyền thay đổi
Lưu

CSDL
Lưu

thay đổi

CSDL

1.1
1.2
1.3
1.1.1

1.2.1


1.3.1


V . THIẾT KẾ CSDL
Từ mối quan hệ các thực thể và các thuộc tính đã phân tính ta tiến hành xây dựng bảng cơ
sở dữ liêụ như sau:
1. Danh sách nhà cung cấp (DSNCC).

STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1
MaNCC
Text 6 Mã nhà cung cấp
2 TenNCC Text 30 Tên nhà cung cấp
3 ChungLoai Text 30 Chủng loại đĩa
4 SDT Text 10 Số điện thoại
5 Fax Text 10 Số Fax
6 DiaChi Text 30 Địa Chỉ

2.Nhà cung cấp _Băng đĩa(NCC_CD)

STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1
MaNCC
Text 6 Mã nhà cung cấp
2
MaCD
Text 6 Tên nhà cung cấp

3.Danh sách (băng đĩa) nhập (DSHNHAP).


STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1
MaCD
Text 6 Mã sản phẩm
2 TenCD Text 30 Tên băng đĩa
3 MaNCC Text 6 Ma nhà cung cấp băng đĩa
4 Donvitinh Text 20 Đơn vị tính (chiếc)
5 Soluongnhap Integer 12 Số luợng nhập
6 Ngaynhap Date/time 8 Ngày nhập
7 Tongtien Number 12 Tông tiền

4.Khách hàng _ Băng Đĩa (KH_CD)

STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1
MaKH
Text 6 Mã khách hàng
2
MaCD
Text 6 Ma băng đĩa


5.Danh sách băng đĩa cho thuê & bán (DSTHUE_BAN).

STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1
MaCD
Text 6 Mã Băng đĩa
2 TenCD Text 30 Tên Băng đĩa
3 Donvitinh Text 20 Đơn vị tính

4 Soluongban Integer 12 Số luợng bán
5 Ngayban_thue Date/time 8 Ngày bán hoặc cho thuê
6 Tongtien Number 12 Tong số tiền
7 Tamung Number 12 Tạm ứng trước

6.Danh sách khách hàng (DSKHACH).

STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1
MaKH
Text 6 Mã số khách hàng
2 TenKH Text 30 Tên khách
3 Diachi Text 30 Địa chỉ
4 Phone Text 10 Số điện thoại
5 TenCD Text 6 Tên băng đĩa
6 Soluong Number 10 Số lượng mua
7 Gia Number 10 Giá tiền/CD/Ngay
8 Tongtien Number 12 Tổng tiền
9 Tamung Number 12 Tạm ứng trước

7.Bang băng đia (Bang_CD)

STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1
MaCD
Text 6 Mã sản phẩm
2 TenCD Text 30 Tên băng đĩa
3 Loai Text 30 Loai đĩa
4 Soluongnhap Integer 12 Số luợng nhập
5 Ngaynhap Date/time 8 Ngày nhập






7.Hoá đơn nhập hàng(HDNHAPHANG)

STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1
MsHD
Text 6 Mã số Hóa đơn
2 MaCD Text 30 Mã sô băng dĩa
3 Nguoinhap Text 20 Người nhập
4 TenCD Text 20 Tên băng đĩa
5 Donvitinh Text 30 Đơn vị tính
6 Ngaynhap Date/time 8 Ngày nhập
7 Soluongnhap Text 10 Số lượng nhập
8 Thanhtoan Number 12 Thanh toán
9 Tamung Number 12 Tạm ứng trước
10 Tongtien Number 12 Tổng tiền





























VI.BIỂU ĐỒ THỰC THỂ LIÊN KẾT(E-R)

DSNCC

MaNCC
TenNCC
Diachi
SDT
Fax
ChungLoai
DSHNHAP


MaCD
TenCD
MaNCC
Donvitinh
Soluongnhap
Ngaynhap
Tongtien

DSTHUE_BAN

MaCD
TenCD
Donvitinh
Soluong
Ngayban/thue
Tongtien
Tamung

HD_NHAPHAN
G
MsHD
MaCD
Nguoinhap
TenCD
Donvitinh
Ngaynhap
Soluongnhap
Thanhtoan
Nodong
Tongtien


PHIEUBANHAN
G
MsBH
MaCD
TenCD
Donvitinh
Soluongban
Ngayxuat
Tenkho
Thanhtoan
Tamung
Tongtien

BĂNG ĐĨA
NCC_CD

MaNCC
MaCD

KH_CD

MaKH
MaCD

DSKHACH

MaKH
Tenkhach
Diachi

Phone
TenCD
Soluong
Gia
Tongtien
Tamung

H8.MÔ HÌNH THỰC THỂ QUAN HỆ (E-R)


VII. BIỂU ĐỒ DỮ LIỆU QUAN HỆ
H9.BẢNG QUAN HỆ VÀ KẾT NỐI GIỮA CÁC BẢNG

Cửa Hàng :
Địa chỉ:
HOÁ ĐƠN NHẬP HÀNG

Ngày Tháng Năm 200


Họ&tên chủ cửa hàng :
Họ&tên người giao hàng :
Địa chỉ :

S
T
T

MsHD Người
nhập

Tên CD Đơn vị tính

(Chiếc)
Ngày
nhập
Số
lượng

Đơn giá

Vnd/cd

Tổng
tiền








Cộng thành tiền (viết bằng chữ):

Ngày Tháng Năm 200

Ch
ủ cửa hàng

(Ký,họ tên)

Ngư
ời giao hàng

(Ký,họ tên)

Chủ cửa hàng
(Ký,họ tên)
Người mua (thuê)
(Ký,họ tên)
Cửa Hàng :
Địa chỉ:
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG

Ngày Tháng Năm 200


Họ&tên chủ cửa hàng :
Họ&tên khách hàng :
Địa chỉ :

STT Ma CD Tên Băng Đĩa Đơn vị tính
(Chiếc)
Số lượng Đơn giá
Vnd/cd

Tổng tiền










Cộng thành tiền (viết bằng chữ):

Ngày Tháng Năm 200



VIII.THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHO PHẦN MỀM
A.Giao Diện Chính Của Hệ Thống Phần Mềm





























Giao diện chính của phần mềm được xây dựng như trên .Gồm các menu tương ứng
với các chức năng của hệ thống .Muốn sử dụng được phần mềm người dùng phải đăng
nhâp vào hệ thống . Điều đó lam cho hệ thống mang tính bảo mật cao. Khi đăng nhập
thành công thì người sử dụng có thể truy cập ,thay đổi ,sửa chữa ,tìm kiếm thông tin
…trong hệ thống.Và khi đó thì các menu sẽ sáng toàn bộ ,thanh toolbar lại hiện cho phép
sử dụng .
H10.GIAO DIỆN PHÂN MÊM





























Khi người sử dụng nhấn vào menu “Dang Nhap “ thì sẽ form đăng nhập sẽ xuất
hiện để cho người dùng đăng nhập (với tên truy nhâp và mật khẩu) để được cấp quyền
truy cập vào hệ thống 2 textbox cho phép gõ cả kí tự và số .Khi click vào nút “Đồng ý “
thì nó sẽ so sánh dữ liệu vừa nhập vào với dữ liệu trong CSDL ,nếu đúng thì cho phép
truy cập vào hệ thống,ngược lại thì hệ thống sẽ thông báo lỗi đăng nhập .Khi nhấn vào nút
“Cancel” thì thoát khỏi form đăng nhập này
Khi người sử dụng muốn đăng ký tài khoản nhấn vào menu “Đăng Kí “ thì form
đăng kí sẽ xuất hiện để cho phép người dùng nhập thông tin cần thiết …

H11.CHỨC NĂNG ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG















Khi người dùng nhấn vào menu “Nhập đĩa” thì form nhập đĩa xuất hiện như sau:
Người dùng nhập dữ liệu vào các ô trên , ô số lượng chỉ cho phép nhập số mà thôi
.Khi nhập xong người dùng nhấn vào nút “Lưu CSDL“ . Thì tất cả dữ liệu ở các ô trên sẽ
được đưa vào CSDL, và các textbox nhập dư liệu sẽ trở về trạng thái ban đầu . Muốn thay
đổi bạn nhấn vào button “Thay Đổi”để thay đổi thông tin đĩa. Nhấn vào nút “Hủy” thì
thoát khỏi form nhập và không lưu vào CSDL giá trị vừa nhập.


H11. CHỨC NĂNG ĐĂNG KÝ ĐĂNG NHẬP VÀ THAY ĐỔI

Khi người dùng muốn tìm kiếm thông tin thì họ sẽ lựa chọn các cách tìm kiếm như
trên rồi đưa dữ liệu tìm kiếm vào các ô textbox như trên rồi nhấn vào nút tìm tương ứng
.Thì từ đó thông tin sẽ được lấy ra từ CSDL và đưa ra các ô textbox ở trên cùng.Nếu
không tìm thấy thì sẽ thông báo ra là không tìm thấy .






























Khi đó kết quả hiển thị như sau :

H13.CHỨC NĂNG TÌM KIẾM THÔNG TIN ĐĨA





















Muốn tìm kiếm nhanh người sử dụng có thể sử dụng chức năng “Tìm kiếm nhanh”
của chương trình :



CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRINH

×