Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

De KTGHK II lop 5 mon toan tieng viet nam 20182019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.41 KB, 9 trang )

Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trương tiểu học Trần Thới 2
Họ và Tên:………………………………….…………..……
.
Lớp : 5

Điểm

Thứ…………., ngày … tháng … năm 20……
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Mơn : Tốn
Thơi gian : 40 Phút
Lời phêNăm
của
họcgiáo
: 2018viên
– 2019

ĐỀ BÀI
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng :

Câu 1: Hình lập phương là hình: (0,5điểm)
A. Có 6 mặt đều là hình vng, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau.
B. Có 6 mặt đều là hình vng, có 6 đỉnh và 10 cạnh bằng nhau.
C. Có 6 mặt đều là hình vng, có 4 đỉnh và 8 cạnh bằng nhau.
D. Có 6 mặt đều là hình vng, có 2 đỉnh và 6 cạnh bằng nhau.
Câu 2: Diện tích tồn phần của hình lập phương có cạnh 2cm là: (0,5điểm)
A. 12cm2

B. 24cm2


C. 48cm2

D. 6cm2

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 0,22 m3 = ………. dm3 là bao nhiêu? (0,5điểm)
A. 22000

B. 22

C. 2200

D. 220

Câu 4: 17,5% của 240 là: (0,5điểm)
A. 45

B. 44

C. 43

D. 42

Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 25 phút = ........phút là: (0,5điểm)
A. 85

B. 95

C. 75

D. 65


Câu 6: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình lập phương đó là: (0,5điểm)
A. 120m3

B. 125 m3

C. 130m3

D. 135m3

Câu 7: Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống: (1điểm)
1
A. 2 phút = 30 giây

B.

C. 3 ngày rưỡi = 84 giơ

D. 3 ngày rưỡi > 84 giơ

Câu 8: Tìm x: (1điểm)
x + 15,5 = 25,5

x - 15,5 = 25,5

1
2 phút = 60 giây


Câu 9: Đặt tính rồi tính: (2điểm)

a) 3 giơ 5 phút + 6 giơ 32 phút

b) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây

c) 2 phút 2 giây  5

d) 24 phút 12 giây : 4

Câu 10: (3 điểm)
Một bể kính ni cá dạng hình hộp chữ nhật
có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 6cm.
Tính thể tích bể cá đó ?
Bài giải:

6cm
5cm
9cm

Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5
Mơn: Tốn
Câu
Ý đúng
Điểm

1
A
0,5 điểm

2

B
0,5 điểm

3
D
0,5 điểm

4
D
0,5 điểm

5
A
0,5 điểm

6
B
0,5 điểm

7
A, C
1 điểm


Câu 8: Tìm x: (1điểm)
x + 15,5 = 25,5
x = 25,5 – 15,5
x = 10

x - 15,5 = 25,5

x = 25,5 + 15,5
x = 41

Câu 9: Đặt tính rồi tính: (2điểm)
a) 3 giơ 5 phút + 6 giơ 32 phút
= 9 giơ 37 phút
c) 2 phút 2 giây  5 = 10 phút 10 giây

b) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây
= 8 phút 13 giây
d) 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây

Câu 10: (3 điểm) Một bể kính ni cá dạng hình hộp chữ nhật
có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 6cm.
Tính thể tích bể cá đó ?
Bài giải:
Thể tích bể cá là:
9 5  6 = 270 (cm3)
Đáp số: 270 cm3
Môn: Tiếng việt

6cm
5cm
9cm

A – Kiểm tra đọc: (10 điểm )
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm)
Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)

b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trơi chảy, lưu lốt: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
d. Trả lơi đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm
(Trả lơi chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lơi sai hoặc không trả lơi được: 0 điểm)
* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có u cầu học thuộc lịng, giáo viên cho học sinh đọc
thuộc lòng theo yêu cầu.

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7điểm)
Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lơi đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Ý đúng
A
A
C
B
C
C
A
D

B
0,5
0,5
Điểm
0,5 điểm 0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm
điểm
điểm
Câu 7: A. Một cụm từ, đó là cụm từ: dâng biếu
Câu 10: Cụ thể: Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. (1 điểm)

B – Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)
- GV đọc cho HS viết, thơi gian HS viết bài khoảng 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo
đoạn văn (thơ) 2 điểm.
- Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa
đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…bị trừ
1 điểm toàn bài.


2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Đánh giá, cho điểm
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:
+ Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, than bài, kết bài) một cách
mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.

+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài
viết.
* Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả ngươi.
Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
Trong lúc ra đề cũng như hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót, mong q thầy cơ chỉnh lại dùm
thành thật cám ơn

Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trương tiểu học Trần Thới 2
Họ và Tên:………………………………….……………
Lớp :. 5

Điểm

Thứ…………., ngày … tháng … năm 20……
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn : Tiếng việt (bài đọc)
Thơi gian : 40 Phút
Lời phê
của
Năm
học giáo
: 2018 –viên
2019


ĐỀ BÀI
A – Kiểm tra đọc: (10 điểm )

1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 26, giáo viên ghi tên bài, số trang vào
phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100
tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lơi một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7điểm)
a. Đọc thầm bài văn sau:

NGHĨA THẦY TRÒ
Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội
khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn
sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng ngươi, bảo ban các học trị nhỏ, rồi nói:
- Thầy cảm ơn các anh. Bây giơ, nhân có đơng đủ mơn sinh, thầy muốn mơi tất cả các anh tới
thăm một ngươi mà thầy mang ơn rất nặng.
Các môn sinh đồng thanh dạ ran. Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trị theo sau. Các anh có tuổi đi
ngay sau thầy, ngươi ít tuổi hơn nhương bước, cuối cùng là mấy chú tóc để trái đào. Cụ giáo Chu dẫn
học trị đi về cuối làng, sang tận thơn Đồi, đến một ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng. Ở
trước hiên, một cụ già trên tám mươi tuổi, râu tóc bạc phơ đang ngồi sưởi nắng. Cụ giáo Chu bước vào
sân, chắp tay cung kín vái và nói to:
- Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả mơn sinh đến tạ ơn thầy.
Cụ già tóc bạc ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ đã nặng tai. Thầy giáo Chu lại nói to câu nói vừa
rồi một lần nữa. Thì ra đây là cụ đồ xưa kia đã dạy vỡ lịng cho thầy.
Tiếp sau cụ giáo Chu, các mơn sinh của cụ lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ già. Ngày mừng thọ
thầy Chu năm ấy, họ được thêm một bài học thấm thía về nghĩa thầy trò.
Theo HÀ ÂN
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh trịn và hồn thành các bài tập sau:
Câu 1: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ? (0,5điểm)
A. Để mừng thọ thầy.
B. Để nhơ thầy dạy học.
C. Để mượn thầy những cuốn sách quý.

D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Chi tiết nào cho thấy học trị rất tơn kính cụ giáo Chu ? (0,5điểm)
A. Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu. Mấy học trò cũ từ xa về
dâng biếu thầy những cuốn sách quý.
B. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý.
C. Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu.
D. Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu và nhiều món quà tặng thầy.
Câu 3: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thưở học vỡ lòng như thế nào ? (0,5điểm)
A. Cụ giáo Chu quen thân ngươi thầy dạy từ thưở học vỡ lòng.
B. Cụ giáo Chu rất sợ ngươi thầy từ thưở học vỡ lòng.
C. Cụ giáo Chu rất nhớ ơn ngươi thầy dạy từ thưở học vỡ lòng.
D. Cụ giáo Chu ngươi thân đã dạy từ thưở học vỡ lòng.
Câu 4: Bài văn trên thuộc chủ điểm nào ? (0,5điểm)
A. Nhớ quê.

B. Nhớ nguồn.


C. Nhớ thầy.
Câu 5: Bài văn trên ca ngợi về ? (1điểm)

D. Nhớ bạn củ

A. Ca ngợi niềm thành kính của các học trị.
B. Ca ngợi niềm thành kính của cụ giáo Chu.
C. Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta.
D. Thầy giáo Chu rất mực tơn kính.
Câu 6: Dịng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn ? (1điểm)
A. Qua tình cảm và việc làm của cụ giáo Chu.
B. Thầy mơi học trò cùng tới thăm một ngươi mà thầy rất thân quen từ thưở nhỏ.

C. Thầy mơi học trò cùng tới thăm một ngươi mà thầy mang ơn rất nặng.
D. Thầy mơi học trò cùng tới thăm một ngươi mà thầy rất thân quen từ học tiểu học.
Câu 7: Trong bài đọc có mấy cụm từ đồng nghĩa với cụm từ “Dâng tặng” ? (1điểm)
A. Một cụm từ, đó là cụm từ: ..................................................................................................
B. Hai cụm từ, đó là hai cụm từ: ..............................................................................................
C. Ba cụm từ, đó là ba cụm từ:.................................................................................................
D. Bốn cụm từ, đó là ba cụm từ:...............................................................................................
Câu 8: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo
Chu ? (0,5điểm)
A. Uống nước nhớ nguồn
C. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư,
B. Tôn sư trọng đạo
D. Tất cả các ý trên.
Câu 9: Dấu phẩy trong câu “Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng
thọ thầy.” có tác dụng gì ? (0,5điểm)
A. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính của câu.
C. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu.
D. Ngăn cách các quan hệ từ trong câu ghép.
Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm)
(bao nhiêu; bấy nhiêu)
Thủy
Tinh
dâng
nước
Thứ…………., ngày … tháng … năm 20……
cao.................................Sơn Tinh làm núi cao
lên.....................................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn : Tiếng việt (bài viết)

Phòng GD&ĐT Cái Nước
Thơi gian : 40 Phút
Trương tiểu học Trần Thới 2
Họ và Tên:………………………………….……………
Năm học : 2018 – 2019
Lớp :. 5

Điểm

Lời phê của giáo viên

ĐỀ BÀI

B – Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)


Giáo viên đọc cho học sinh viết bài (Ai là thuỷ tổ loài người ?). (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 70).

2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Tả chiếc đồng hồ báo thức.


Hết
Phần bốc thăm
Bài: Người công nhân số một Trang 4
(Đọc từ Anh Thành.........đếnvào Sài Gịn này làm gì ?)
Hỏi: Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
Bài: Người cơng nhân số một Trang 10
(Đọc từ Tôi muốn đi sang nước họ..........đến Lại cịn say sóng nữa)

Hỏi: Quyết tâm của anh Thành đi tìm đương cứu nước được thể hiện qua những lơi nói, cử chỉ nào ?
Bài: Thái sư Trần Thủ Độ Trang 15
(Đọc từ đầu...........đến ông mới tha cho)
Hỏi: Khi có ngươi muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ làm gì ?
Bài: Thái sư Trần Thủ Độ Trang 15
(Đọc từ Một lần khác...........đến Nói rồi, lấy vàng,lụa thưởng cho)
Hỏi: Trước việc làm của ngươi quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao ?
Bài: Thái sư Trần Thủ Độ Trang 15
(Đọc từ Trần Thủ Độ có cơng lớn...........đến hết bài)
Hỏi: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chun quyền,Trần Thủ Độ nói thế nào ?
Bài: Trí dũng song tồn Trang 25


(Đọc từ đầu ............. thật không phải lẽ !)
Hỏi: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng” ?
Bài: Tiếng rao đêm
Trang 30
(Đọc từ đầu ..........đến khói bụi mịt mù...;)
Hỏi: Đám cháy xảy ra vào lúc nào ?
Bài: Lập làng giữ biển
Trang 36
(Đọc từ đầu..........mình khơng đến ở thì để cho ai ?)
Hỏi: Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì ?
Bài: Phân xử tài tình
Trang 46
(Đọc từ đầu đến ............quan ôn tồn bảo:)
Hỏi: Hai ngươi đàn bà đến cơng đương nhơ quan phân xử việc gì ?
Bài: Luật tục xưa của người Ê-đê
Trang 56
(Đọc từ đầu...........đến phải chịu chết)

Hỏi: Ngươi xưa đặt ra luật tục để làm gì ?
Bài: Hộp thư mật
Trang 62
(Đọc từ đầu.......đến đơi lúc Hai Long đã đáp lại)
Hỏi: Ngươi liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào ?
Bài: Nghĩa thầy trò
Trang 79
(Đọc từ đầu ..........đến mang ơn rất nặng)
Hỏi: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ?
Bài: Nghĩa thầy trị
Trang 79
(Đọc từ Các môn sinh đồng thanh ..........đến môn sinh đến tạ ơn thầy)
Hỏi: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với ngươi thầy đã dạy cho cụ từ thưở học vỡ lòng như thế nào ?
Bài: Nghĩa thầy trò
Trang 79
(Đọc từ Cụ già tóc bạc ngước lên ..........đến hết bài)
Hỏi: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ?
Bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
Trang 83
(Đọc từ đầu .........đến bắt đầu thổi cơm)
Hỏi: Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ?
Bài: Tranh làng Hồ
Trang 88
(Đọc từ đầu ..........đến hóm hỉnh và vui tươi)
Hỏi: Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam ?
Bài: Tranh làng Hồ
Trang 88
(Đọc từ kĩ thuật......đến dáng người trong tranh)
Hỏi: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?




×