Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an theo Tuan Lop 2 Giao an Tuan 34 Lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.88 KB, 29 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2.2 TUẦN 34
(Thực hiện từ ngày 07/05/2018 đến ngày 11/05/2018)
Thứ Buổi
Tiết
Mơn
ngày
1 Chào cơ
2 Tốn
Sáng
Hai
07/05

Sinh hoạt dưới cơ tuần 34
Ôn tập về phép nhân và phép chia (tiếp
theo) (tr. 173)
Ngươi làm đồ chơi (T1)
Ngươi làm đồ chơi (T2)

PP
CT
34
166

3
4

Tập đọc
Tập đọc

1


Hỗ trợ Tốn

Ơn bài : Ơn tập về phép nhân và phép chia

Hỗ trợ đọc

Ôn bài : Ngươi làm đồ chơi

3

HT C. Tả

Rèn viết : Ngươi làm đồ chơi

1

Tốn

Ơn tập về đại lượng (tr. 174)

167

Kể chuyện
Chính tả
TNXH
Hỗ trợ Toán
HĐTNST
Âm Nhạc

Ngươi làm đồ chơi

Nghe – viết : Ngươi làm đồ chơi
Ôn tập tự nhiên
Ôn bài : Ôn tập về đại lượng
Tơi đáng khen (T2)
Ơn tập biểu diễn bài hát

34
67
34

Mĩ thuật

Em tưởng tượng từ bàn tay (tiết 1)

34

Chiều 2

2
3
Ba
4
08/05
1
Chiều 2
3
Sáng

1
2

3

4
09/05
1
Chiều 2
Sáng

3
1
Năm Sáng
10/05

Tên bài dạy

2
3
4
1
2

Tốn
Tập đọc
Tập viết
Hỗ trợ KC
Hỗ trợ TLV

Ơn tập về đại lượng (tr. 175)
Đàn bê của anh Hồ Giáo
Ôn các chữ hoa : A, M, N, Q, V (kiểu 2)

Ôn bài : Ngươi làm đồ chơi
Ôn bài : Đáp lơi an ủi. Kể chuyện được
chứng kiến
Thể dục
Chuyền cầu. Trị chơi “Ném bóng trúng
đích” và “Con cóc là cậu ơng trơi”
Thể dục
Chuyền cầu. Trị chơi “Ném bóng trúng
đích” và “Con cóc là cậu ơng trơi”
Tốn
Ơn tập về hình học (tr. 176)
LT& Câu
Từ trái nghĩa. Từ chỉ nghề nghiệp
Chính tả
Nghe – viết : Đàn bê của anh Hồ Giáo
Hỗ trợ Tốn
Ơn bài : Ơn tập về hình học
Hỗ trợ LT&C Ôn bài : Từ trái nghĩa. Từ chỉ nghề nghiệp

100
101

G/C
ĐCND
bỏ BT 4
KNS

Cô Mỳ
dạy


34
34

168
102
34

ĐCND
bỏ BT3

(Cô
Mạch
dạy)
(Cô
Phương
dạy)
Cô Hiến
dạy
(Cô
Ngọc
dạy)

67

(Thầy
Nam dạy)

68

(Thầy

Nam dạy)

169
34
68


Chiều 3
Sáng 1
2
Sáu
11/05

Đạo đức
Tốn
Thủ cơng

3

Tập LV

Khơng chạy trên đương khi trơi mưa
34
Ơn tập về hình học (tr. 177)
170
Ơn tập thực hành thi khéo tay làm đồ chơi 34
theo ý thích (T2)
Kể ngắn về ngươi thân
34


4

HĐTT

Sinh hoạt tập thể tuần 34

Chiều

KNS

34

Sinh hoạt chuyên môn tổ

NS: 30/4/2018
ND: 7/5/2018
Thứ hai, ngày 7 tháng 5 năm 2018
Sáng
Tiết 1
Chào cở
Sinh hoạt dưới cơ tuần 34
*************************
Tiết 2
Tốn
Ơn tập về phép nhân và phép chia (TT)
(ĐCND)
I. Mục tiêu :

1. Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức có 2
dấu phép tính.

2. Thực hiện giải tốn có một phép chia.Nhận biết một phần mấy của một số.
3. Hs có ý thức cẩn thận khi làm toán.
BT cần làm : 1 ; 2 ; 3.
ĐCND không làm bài tập 4.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Bảng phụ, SGK.

2. HS : Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
T
Hoạt động của GV
G
2’ 1. Ổn định :
3’ 2. Kiểm tra bài cũ :
30’ 3. Bài mới :
a) GT bài :
c) HD bài tập :
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay
kết quả của 36 : 4 khơng ? Vì sao ?

Hoạt động của HS
- Hát.
- HS lắng nghe ghi tên bài vào vở.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Có thể ghi ngay kết quả 36 : 4 = 9 vì
nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ



- Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền
điện.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện bài vào
bảng nhóm.

- Nhận xét bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
- Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn ?
- Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy
chiếc bút chì màu ta làm ntn?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

3’

2’

được thừa số kia.
- HS chơi trị chơi thực hiện tính nhẩm
bài 1.
4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 ... 2 x 8 = 16
36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 ... 16 : 2 = 8
- Nhận xét.
- HS nêu.
- HS thi đua làm bài vào bảng nhóm.
2 x 2 x 3 = 4 x 3 3 x 5 – 6 = 15 – 6

= 12
=9
40 : 4 : 5 = 10 : 5 2 x 7 + 58 = 14 + 58
=2
= 72
4 x 9 + 6 = 36 + 6 2 x 8 + 72 = 16 + 72
= 42
= 88
- Nhận xét.
- HS đọc.
- Có tất cả 27 bút chì màu.
- Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
- Ta thực hiện phép tính chia 27 : 3
- HS thực hiện. 1 HS lên bảng.
Bài giải.
Mỗi nhóm có số bút chì là :
27 : 3 = 9 (chiếc bút)
Đáp số: 9 chiếc bút.
- Nhận xét.

- Chữa bài và nx HS.
4. Củng cố :
- Gọi 2 – 3 HS đọc bảng nhân chia theo
- HS đọc.
yêu cầu.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét.
5. Dặn dò :
- Ôn xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài TT. - HS thực hiện.
***************************


Tiết 3 + 4
Tập đọc
Ngươi làm đồ chơi
I. Mục tiêu :
1. Đọc rành mạch toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
2. Nêu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm
làm nghề nặn đồ chơi.


3. Hs có ý thức về lịng nhân hậu.
**KNS: Giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, ra quyết định.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
2. HS : SGK, vở, ...
III. PP – KT :
- Trình bày ý kiến cá nhân, hỏi ý kiến.
III. Các hoạt động dạy học :
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
G
Tiết 1
2’ 1. Ổn định :
3’ 2. Kiểm tra bài cũ :
30’ 3. Bài mới :
a) GT bài :
b) HD luyện đọc :
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.(Giọng kể : nhẹ

nhàng, tình cảm. Giọng bạn nhỏ : xúc
động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở
lại thành phố; nhiệt tình, sơi nổi khi hứa
sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác).
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc
+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt đồng thanh các từ này.
khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn
hàng,…
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối
+ Yêu cầu HS đọc từng câu.
tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.
+ Luyện đọc đoạn.
Chú ý các câu sau.
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc Tơi st khóc / nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh :
từng đoạn trước lớp.
//
Bác đừng về. / Bác ở đây làm đồ chơi /
bán cho chúng cháu. // (giọng cầu khẩn).
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận
xét.
- Lần lượt từng HS đọc trước lớp của
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
nhóm.
cho nhau.
- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp.
+ Thi đọc
- HS đọc.

+ Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
25’ b) Tìm hiểu bài :
Pp,kt trình bày ý kiến cá nhân
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng


bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn xúm đơng lại, ngắm nghía, tị
mị xem bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo: ơng Bụt, Thạch
Sanh, Tơn Ngộ Khơng, con vịt, con gà…
sắc màu sặc sỡ.
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện,
không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân
- Bạn st khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh
định chuyển về quê ?
để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi
bán cho chúng cháu.
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- Bác rất cảm động.
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác - Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười
Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng ? nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy
bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn
bạn là người thế nào ?
muốn mang đến niềm vui cho người

- Gọi nhiều HS trả lời.
khác. / Bạn rất tế nhị. / Bạn hiểu bác
hàng xóm, biết cách an ủi bác. /
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- Bác rất vui mừng và thêm u cơng
việc của mình.
- Qua câu chuyện cịn hiểu được điều gì ? - Cần phải thơng cảm, nhân hậu và yêu
quý người lao động.
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với
- Cảm ơn cháu rất nhiều. / Cảm ơn cháu
bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hơm đó
đã an ủi bác. / Cháu tốt bụng quá. / Bác
đắt hàng ?
sẽ rất nhớ cháu. /…
- Em thích nhất nhân vật nào trong câu
- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân
chuyện ? Vì sao ?
hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người
khác....
- Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh,
tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp
đỡ động viên bác Nhân.
10’ d) Luyện đọc lại :
3’ 4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học.
2’ 5. Dặn dò :
- Đọc bài và chuẩn bị bài cho tiết TT.
- HS thực hiện.
*********************************

Chiều (cô Mỳ dạy)
********************************************************************
NS: 30/4/2018
ND: 8/5/2018
Thứ ba, ngày 8 tháng 5 năm 2018
- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác
ntn?
- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi
của bác như thế ?


Sáng
Tiết 1
Tốn
Ơn tập về đại lượng
(ĐCND)
I. Mục tiêu :
1. Biếtxem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6)
2. Biết ước lương độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có gắn liền với các số đo. BT 1(a), 2 , 4(a,b). Khơng làm BT 3.
3. u thích mơn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : SGK, đồng hồ .
2. HS : SGK, vở BT, nháp.
III. Hoạt động dạy học :
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
G
2’ 1. Ổn định :

- Chơi trò chơi.
3’ 2. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng tìm x. Cả lớp làm
- 2 em lên bảng. Lớp làm nháp.
nháp.
800 – x = 300
x + 200 = 700
800 – x = 300
x = 800 – 300
x = 700 – 200
x + 200 = 700
x = 500
x = 500
- Nhận xét.
- Nhận xét.
30’ 3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài.
- 1 em nhắc tựa bài.
b) Luyện tập.
- Củng cố xem đồng hồ (khi kim phút
chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6), biểu
tượng đơn vị đo độ dài. Giải bài tốn có
liên quan đến đơn vị đo là lít, là đồng.
Bài 1
a) Quay mặt đồng hồ đến các vị trí
- Đọc giờ : 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút,
trong phần a, GV gọi vài em đọc giờ.
10 giờ, 8 giờ 30 phút.
b) Em hãy quan sát các mặt đồng hồ ở - Quan sát và đọc : 2 giờ.
phần b, và đọc giờ trên mặt đồng hồ a

(làm thêm nếu còn thời gian).
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- Là 14 giờ.
- Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ
- Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng một
cùng một giờ.
giờ.
- Yêu cầu HS làm tiếp các ý còn lại.
- HS làm tương tự với các đồng hồ còn
lại.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
Bài 2 :


- Gọi 1 HS đọc đề.
- GV hướng dẫn phân tích đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét.
Bài 4 :
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Chiếc bút bi dài 15 ………… em suy
nghỉ xem cần điền tên đơn vị nào ?
- Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được
khơng vì sao ?
- Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được
khơng vì sao?
- Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại
vào bảng nhóm.


3’

2’

- 1 HS đọc : Can bé đựng 10 lít nước
mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít
nước mắm. Hỏi can to đựng được bao
nhiêu lít nước mắm ?
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Can to đựng số lít nước mắm là :
10 + 5 = 15 (l)
Đáp số : 15 l
- HS nêu.
- Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm.
- Khơng được vì 15 mm q ngắn,
khơng có chiếc bút bi bình thường nào
lại ngắn như vậy.
- Khơng vì như thế là q dài.
- HS thi đua theo nhóm làm tiếp các ý
cịn lại.
b) Một ngơi nhà nhiều tầng cao khoảng
15m.
- Nhận xét.

- Nhận xét.
4. Củng cố :
- 576 , 579 hơn kém nhau bao nhiêu đơn - 576, 579 hơn kém nhau 3 đơn vị.
vị ?
- Nhận xét tiết học.

- Nhận xét.
- Tuyên dương, nhắc nhở.
5. Dặn dị :
- Học thuộc cách đặt tính và tính. Thuộc - Học thuộc cách đặt tính và tính các số
bảng cơng trừ, nhân chia.
có 3 chữ số.
*************************

Tiết 2
Kể chuyện
Ngươi làm đồ chơi
I. Mục tiêu :
1. Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn câu chuyện.
2. HSNK biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT 2).
3.GD hs lịng nhân hậu.
*KNS: kỹ năng thể hiện sự cảm thơng.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Tranh “Người làm đồ chơi”.
2. HS : SGK, vở.


III. Hoạt động dạy học :
T
Hoạt động của GV
G
2 1. Ổn định :
3’ 2. KT bài cũ :
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu
chuyện “ Bóp nát quả cam” .
- Nhận xét.

30’ 3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh kể lại từng
đoạn câu chuyện .
* Dựa vào trí nhớ và nội dung tóm tắt, kể
lại được từng đoạn chuyện Người làm đồ
chơi .
*HS 4 Tranh .
- Phần 1 yêu cầu gì ?

3’

- Bảng phụ : Viết nội dung tóm tắt .
- Yêu cầu HS kể từng đoạn theo nhóm.
- Nhận xét.
c) Kể toàn bộ câu chuyện. (dành cho
hs năng khiếu)
*Kể lại toàn bộ câu chuyện một cách tự
nhiên, phôi hợp lời kể với điệu bộ, nét
mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với
nội dung.
- Gọi 1 em kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
4. Củng cố :
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

2’

Hoạt động của HS.

- Hát.
- 3 em kể lại câu chuyện “Bóp nát quả
cam”
- Nhận xét.
- Người làm đồ chơi .

- Quan sát.
- 1 em nêu yêu cầu và nội dung tóm tắt
từng đoạn.
- Đọc thầm.
- Kể từng đoạn trong nhóm.
- Thi kể từng đoạn. Nhận xét.
- 1 HSNK kể toàn bộ câu chuyện.
- HS kể toàn bộ câu chuyện.

- HS kể theo yêu cầu.
- Nhận xét, chọn bạn kể hay.
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.
- Nghề nào cũng cao quý trong xã hội,
đối với những người lao động chân
tay, họ cũng có những tư duy sáng tạo,
đó là nghệ thuật trong cái đẹp, chúng
ta nên không nên xem thường.
- Nhận xét.

- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Tập kể lại chuyện.
*********************


Tiết 3
Chính tả (nghe viết)


Ngươi làm đồ chơi
I. Mục tiêu :
1. Nghe – viết chính xá, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Người làm đồ chơi”.
2. Làm được Bt2a/b hoặc bt3a/b. hoặc bt chính tả phương ngữ do gv chọn.
3. Ham thích mơn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Viết sẵn đoạn “ Người làm đồ chơi”. BT 2a, 2b.
2. HS : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. Hoạt động dạy học:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
G
2’ 1. Ổn định :
- Hát.
3’ 2. KT bài cũ :
- GV đọc : nước sơi, đĩa xơi, kín mít, xen - 3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
kẽ, cư xử.
nước sôi, đĩa xôi, kín mít, xen kẽ, cư
xử.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
30’ 3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
- Chính tả (nghe viết) Người làm đồ

chơi.
b. Hướng dẫn nghe viết.
- Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện
“Người làm đồ chơi”.
* Nội dung bài viết :
- Treo Bảng phụ.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
- 2-3 em nhìn bảng đọc lại.
- Đoạn văn nói về ai ?
- Nói về bác Nhân và một bạn nhỏ.
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Bác Nhân nặn đồ chơi bằng bột
- Vì sao bác định chuyển về quê ?
màu..
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng
- Bạn nhỏ đã làm gì ?
của bác không bán được.
- Lấy tiền để dành nhờ bạn mua đồ
* Hướng dẫn trình bày .
chơi để bác vui.
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Tên riêng của người phải viết như thế
- Nhân .
nào ?
- Viết hoa.
* Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS
nêu từ khó.
- HS nêu từ khó : Người nặn đồ chơi,
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng .

- Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
* Viết bài.
- Viết bảng con .
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào
vở.
- Nghe đọc viết vở.


- Đọc lại.
- Chấm vở, nhận xét.
c. Bài tập.
Bài 2 :
- Ý a yêu cầu gì ?
- Bảng phụ : (viết nội dung bài ca dao)
……. khoe trăng tỏ hơn đèn .
Cớ sao ……… phải chịu luồn đám mây ?
Đèn khoe đèn tỏ hơn ………………….
Đèn ra trước gió cịn …………. hỡi đèn ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm
VBT.

- Hướng dẫn sửa.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Phần b yêu cầu gì ? (làm thêm nếu cịn
thời gian)
Bài 3 : Phần a u cầu gì ? (làm thêm nếu
còn thời gian)
- Bảng phụ : (viết nội dung bài)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức
làm bài.


3’
2’

- Dò bài.
- Đổi vở sửa lỗi.
- Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
- Điền vào chỗ trống chăng hay trăng.

- HS lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn.
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây ?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió cịn chăng hỡi đèn ?
- Nhận xét.
- Điền ong hay ơng .
- HS chơi trị chơi điền nhanh ong/ ơng
vào chỗ trống.
+ phép cộng, cọng rau, cịng chiêng,
cịng lưng.
- Nhận xét.

- Hướng dẫn sửa.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng tun
dương nhóm làm nhanh chính xác nhất.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết
bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
- Nhận xét.
5. Dặn dò :

- Về nhà xem lại bài, rèn viết lại các từ
hay mắc lỗi. Chuẩn bị bài cho tiết tiếp
- HS thực hiện.
theo.
************************

Tiết 4
Tự nhiên &xã hội
Ôn tập : Tự nhiên
I. Mục tiêu :
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban
đêm.
- Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.


II. Chuẩn bị :
- Tranh vẽ trong SGK/ tr 70.
III. PP – KT :
- Thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân.
IV. Hoạt động dạy học :
T
Hoạt động của GV
G
2’ 1. Ổn định :
3’ 2. KT bài cũ :
- Có mấy phương hướng chính ?

- Mặt trời giúp chúng ta tìm được gì ?
- Nhận xét, đánh giá.
30’ 3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài .
b. Hệ thống lại kiến thức đã học về tự
nhiên.
- GVchuẩn bị 2 bảng ghi có nội dung sau :
Nơi sống
Con vật
Cây cối
Trên cạn
Dưới nước
Trên khơng
Trên cạn + nước
- GV chốt: Lồi vật và cây cối sống được ở
khắp mọi nơi : trên cạn, dưới nước, trên
khơng, trên cạn và dưới nước.
c. Trị chơi.
- GV chuẩn bị tranh vẽ về ngôi nhà và
phương hướng của nhà.
- GV phổ biến luật chơi.

- Nhận xét đội nào gắn nhanh, đúng là đội
thắng cuộc.
d. Thảo luận nhóm về bầu trời .
- Em biết gì về bầu trời ban ngày và ban
đêm ?
- Theo dõi hướng dẫn nhóm.

Hoạt động của HS.
- Hát.
- Quan sát tranh và TLCH trong
SGK.

- Có 4 phương : Đơng, Tây, Nam,
Bắc.
- Tìm được phương hướng.
- Nhận xét.
- Ôn tập tự nhiên.
- Chia 2 đội chơi. Mỗi đội cử người
lên nhặt tranh vượt chướng ngại vật
dán vào bảng sao cho đúng chính
xác.
- Nhận xét.
- Nhiều em nhắc lại.
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bức vẽ.
- Chia 2 đội tham gia chơi, mỗi đội
cử 5 người.
- Người thứ nhất : xác định hướng
ngơi nhà, sau đó người thứ hai lên
tiếp sức gắn hướng ngôi nhà.
- Nhận xét, bổ sung.
- Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các
thành viên trả lời.
- Các nhóm trình bày, nhóm khác
lắng nghe, nhận xét.


- Kết luận : Mặt trăng và mặt trời có hình
- Nhiều HS đọc lại.
khối cầu, mặt trăng phát ra ánh sáng dịu
mát, mặt trời phát ra ánh sáng nóng. Các vì
sao có dạng như đốm lửa, tự phát sáng
giống mặt trăng.

e. Củng cố kiến thức đã học về đời sống tự
nhiên, Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao.
- GV phát phiếu bài tập (STK/ tr 143)
- HS làm phiếu bài tập.
- Nhận xét. Tuyên dương các em làm bài
- HS đọc ghi nhớ.
đúng.
4.Củng cố :
3’ - Nhận xét tiết học.
- Nhận xét.
5. Dặn dị :
2’ - Ơn bài, chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện.
***************************
Chiều cô Mạch dạy
******************************************************************
NS: 30/4/2018
ND: 9/5/2018
Thứ tư, ngày 9 tháng 5 năm 2018
Sáng (Cô Ngọc dạy)
***************************
Chiều
Tiết 1
Hỗ trợ Kể chuyện
Ôn bài : Ngươi làm đồ chơi
I. Mục tiêu :
1.Ơn dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn nội dung câu chuyện.
2.Ôn HSNK kể tồn bộ câu chuyện.
3.GD hs lịng nhân hậu.
II. Chuẩn bị :

- Tranh minh hoạ, bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
III. Các hoạt động dạy học :
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
G
2’ 1. Ổn định :
- Hát.
3’ 2. KT bài cũ :
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu
- HS thực hiện.
chuyện “Người làm đồ chơi”
- Nhận xét.
- Nhận xét.
30’ 3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh kể lại từng đoạn - HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1


3’

2’

câu chuyện .
HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét,
Bước 1: Kể trong nhóm
bổ sung cho bạn.
- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng
đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp

Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
- Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày.
bày trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét
- Nhận xét.
từng bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng
túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý.
c) HDHS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS lên thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HSNK kể toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
- Nhận xét.
4. Củng cố :
- Các em cần làm gì khi thấy người khác
- Giúp đỡ, động viên…
gặp khó khăn ?
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người
- Hs thực hiện.
thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII.
************************

Tiết 2
Hỗ trợ TLV
Ôn bài : Đáp lơi an ủi. Kể chuyện được chứng kiến
I. Mục tiêu :

1. Ôn biết đáp lại lời an ủitrong tình huống giao tiếp đơn giản. Biết viết một đoạn văn
ngắn kể 1 việc làm tốt của em hoặc của bạn.
2. Rèn kĩ năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện.
3. Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : 1 số BT.
2. Học sinh : vở BT, nháp.
III. Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’ 1. Ổn định :
- Hát.
3’ 2. KT bài cũ :
- Gọi HS đọc đoạn văn nói về một việc - HS đọc.
làm tốt của em ?
- Nhận xét.
- Nhận xét.
30’ 3. Bài mới :
a) GT bài.
- Lắng nghe.


b) HD bài tập.
Bài 1 : Hãy viết lời đáp lại người khác
khi họ an ủi em trong mỗi tình huống
sau :
a) Do sơ ý, em đã làm vỡ ấm pha trà
của ông. Thấy em lo lắng, ông an ủi
động viên “Thôi đằng nào cũng vỡ rồi.

Từ nay cháu phải cẩn thận hơn nhé !”
.........................................................
..........................................................
b) Vì mải chơi em đã làm mất quyển
truyện tranh em mượn của bạn Mai.
Biết em khó nói, Mai đã chủ động an ủi
“Khơng sao đâu bạn đừng băn khoăn
nữa. Quyển truyện ấy mình cũng đã đọc
xong xong rồi mà !”
..........................................................
.........................................................
- Bài tập yêu cầu gì ?
- GV nhắc nhở : Khi nói lời an ủi nên
nói với thái độ nhã nhặn, lịch sự.
- Yêu cầu HS thực hiện cặp đôi và ghi
lại vào vở.
- Gọi HS đọc.

3’
2’

-1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
- Quan sát. Đọc thầm lời đối thoại giữa
hai nhân vật.
- HS thực hiện.

- Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực
hành nói lời an ủi và lời đáp.
- Nhận xét, .
- Nhận xét.

Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
- 1 HS nêu : kể lại một việc làm tốt của
- GV hướng dẫn: Chú ý việc làm tốt của em .
em có thể là em săn sóc mẹ khi mẹ ốm,
cho bạn đi chung áo mưa, giúp bạn
trong học tập, chăm sóc em bé, giúp
người già yếu ……. Chỉ cần viết 3-4
câu.
- Gọi HS kể 1 số việc làm tốt.
- HS kể lại việc làm tốt.
- Yêu cầu HS làm vở.
- HS làm vở.
- Gọi HS đọc bài.
- HS đọc lại bài viết.
- Nhận xét, HS làm bài tốt.
- Nhận xét.
4. Củng cố :
- Giáo dục tư tưởng.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét.
5. Dặn dị :
- Ơn bài và chuẩn bị bài cho tiết tiếp
- HS thực hiện.
theo.


Tiết 3
Thể dục (Thầy Nam dạy)
************************************************************************

NS: 30/4/2018
ND: 10/5/2018
Thứ năm, ngày 10 tháng 5 năm 2018
Sáng
Tiết 1
Thể dục (Thầy Nam dạy)
*************************
Tiết 2
Tốn
Ơn tập về hình học
I. Mục tiêu :
1. Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp
khúc, hình tam giác, hình vng, đoạn thẳng.
2. Biết vẽ hình theo mẫu.BT cần làm 1, 2, 4.
3. u thích mơn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Bảng phụ, SGK.
2. HS : Vở, bảng con, nháp, ...
III. Hoạt động dạy học:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
G
2’ 1. Ổn định :
- Hát.
3’ 2. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài
- 3 em lên bảng . Lớp làm bảng con.
tập. Lớp làm bảng con.
987
314

739
987 - 643
- 643
+ 104
- 317
314 + 104
344
418
422
739 - 317
- Nhận xét.
- Nhận xét.
30’ 3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
-1 em nhắc tựa bài.
b.Hướng dẫn học sinh ôn tập
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
- Yêu cầu hs thảo luận cặp đơi làm bài
- Mỗi hình sau ứng với tên gọi nào ?
tập.
- HS thực hiện.
- Gọi 1 số cặp nêu tên.
- HS nêu :
+ Hình A - Đường thẳng AB.
+ Hình B - Đoạn thẳng AB.
+ Hình C - Đường gấp khúc OPQR.
+ Hình D – Tam giác ABC.
+ Hình E - Hình vng MNPQ.
+ Hình G - Hình chữ nhật GHIK.
+ Hình H - Hình tứ giác ABCD.

-Nhận xét.


Bài 2 : Yêu cầu gì ?

3’
2’

- Vẽ theo mẫu trên giấy, tơ màu hình tứ
giác, hình vng.
- Gọi 2 em lên bảng vẽ hình. Cả lớp làm - HS thực hiện.
vở.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- HS nêu.
Bài 4 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV nhắc nhở HS ghi tên hình rồi đếm. - HS thực hiện.
- u cầu HS làm vào bảng nhóm.
+ Có 5 hình tam giác.
+ Có 3 hình chữ nhật.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
4. Củng cố :
- Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương, nhắc nhở.
5. Dặn dò :
- HS thực hiện.
- Về nhà xem bài chuẩn bị bài sau.
*********************


Tiết 3
Luyện từ và câu
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I. Mục tiêu :
1. Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ ngữ trái nghiã điền vào chỗ trống
trong bảng (BT1); nêu đựơc từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2).
2. Nêu được ý thích hợp về cơng việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A)
BT3.
3. Yêu thích mơn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Bảng phụ, SGK.
2. HS : SGK, vở BT, nháp.
III. Hoạt động dạy học:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
G
2’ 1. Ổn định :
- Hát.
3’ 2. KT bài cũ : Gọi 2 trả lời.
- 2 trả lời.
- Nêu những từ chỉ nghề nghiệp ?
- Công nhân, công an, nông dân, bác sĩ,
tài xế, người bán hàng.
- Đặt câu với từ : đoàn kết .
- VD : Lớp em ln đồn kết giúp đỡ
nhau.
- Nhận xét.
- Nhận xét.

30’ 3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
-1 HS nhắc tựa bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 :Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu .Lớp đọc thầm.


- Gọi 1 em đọc bài “Đàn bê của anh Hồ
Giáo”
- Những con bê đực và bê cái có tính nết
như thế nào ?
- Yêu cầu HS thảo luận tìm từ trái nghĩa
và ghi ra bảng nhóm.

- GV nhận xét, chốt ý đúng .
Bài 2 :
- Gọi 1 em nêu yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- Cho HS chơi trị chơi tiếp sức thi tìm
các từ trái nghĩa.

- Nhận xét nhóm tìm từ trái nghĩa đúng
chính xác là nhóm thắng cuộc.
Bài 3a :
- Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- GV hỏi gợi ý : Bác sĩ làm gì ?
- Trong cột B em tìm thấy ở ý nào ?
- Gọi HS nêu theo cặp.

3’

2’

- Nhận xét, kết luận bài làm đúng.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
- Tìm 1 số từ chỉ nghề nghiệp và nêu
cơng việc của nghề đó.
5. Dặn dò :

- 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
- Trao đổi làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
Những con bê cái Những con bê đực
- như những bé
- như những bé
gái
trai
- rụt rè
- nghịch ngợm,
bạo dạn, táo tợn,
táo bạo.
- ăn nhỏ nhẹ, từ
- ăn vội vàng,
tốn.
ngấu nghiến, hùng
hục.
- Nhận xét.

- HS nêu.
- HS thảo luận.
- HS thực hiện chơi.
a) Trẻ con trái nghĩa với người lớn.
b) Cuối cùng trái nghĩa với đầu tiên, bắt
đầu, khởi đầu.
c) Xuất hiện trái nghĩa với biến mất, mất
tiêu, mất tăm.
d) Bình tĩnh trái nghĩa với cuống quýt,
luống cuống, hốt hoảng.
- Nhận xét.
-1 HS nêu : Chọn ý thích hợp ở cột B
cho các từ ngữ ở cột A.
-Trao đổi theo cặp.
- Khám và chữa bệnh.
- Ý e.
- Nhiều cặp nói ngắn gọn đủ ý các phần
còn lại.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- HS tìm từ chỉ nghề nghiệp.


- Ôn bài. Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS thực hiện.
**************************
Tiết 4
Chính tả (nghe viết)
Đàn bê của anh Hồ Giáo
I. Mục tiêu :

1. Nghe viết đúng chính xác bài chính tả, trình by đúng đoạn tóm tắt bài“ Đàn bê của anh
Hồ Giáo”.
2. Làm được các bài tập 2a/b hoặc bt3 a/b.
3. GDHS yêu quý môn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Viết sẵn đoạn viết “Đàn bê của anh Hồ Giáo”
2. HS : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. Hoạt động dạy học:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
G
2’ 1. Ổn định :
- Hát.
3’ 2. KT bài cũ :
- Người làm đồ chơi.
- Giáo viên gọi 3 HS lên bảng. Cả lớp
- 3 em lên bảng viết : cọng rau, cồng
viết bảng con các từ GV đọc.
chiêng, giỏi giang, trĩu quả, bác sĩ, nổi.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
30’ 3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài.
- Chính tả (nghe viết) : Đàn bê của anh
Hồ Giáo.
b. Hướng dẫn nghe viết.
- Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
- Theo dõi. 3-4 em đọc.
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?

- Anh Hồ Giáo .
* Hướng dẫn trình bày .
- Tên riêng phải viết như thế nào ?
- Viết hoa.
* Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS - HS nêu từ khó : quấn quýt, quẩn chân,
nêu từ khó.
nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ.
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
- Xố bảng, đọc cho HS viết bảng.
- Viết bảng con.
* Viết chính tả.
- Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
- Nghe và viết vở.
- Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
- Soát lỗi, sửa lỗi.
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ?
- Điền vào chỗ trống ch/ tr.
- GV tổ chức cho HS làm bài theo
- Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ
nhóm (Điền vào chỗ trống ch/ tr)
trống theo trò chơi tiếp sức)
(chợ – chờ – tròn)
- Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét.


3’
2’


chợ – chờ – trịn.
Bài 2b: u cầu gì ? (làm thêm nếu còn - Điền thanh hỏi/ thanh ngã.
thời gian).
- 2 em lên bảng điền.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ - 5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT.
tr 276)
bão - hổ – rãnh (rỗi)
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
- Nhận xét.
viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
5. Dặn dị :
- Ơn bài rèn viết các từ cịn hay mắc lỗi. - Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Chuẩn bị bài cho tiết sau.
******************************
Chiều

Tiết 1
Hỗ trợ Tốn
Ơn tập về hình học
I. Mục tiêu:
1. Ơn tập tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
2. Rèn làm tính cẩn thận, làm tính đúng.
3. Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị:
1. Gv: Một số bài tập.
2. Hs: Vở rèn Toán, nháp.
III. Hoạt động dạy học :
T

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
G
2’ 1. Ổn định :
- Hát.
3’ 2. Bài cũ :
- GV nêu một số câu hỏi cho HS trả lời.
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
- HS trả lời.
làm như thế nào ?
+ Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm - HS trả lời.
thế nào ?
- Nhận xét.
- Nhận xét.
30’ 3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
-1 em nhắc tựa bài.
b. Hướng dẫn học sinh ơn tập
Bài 1 : Tính độ dài đương gấp khúc :
a) M
3cm N
3cm
P

3cm Q


b)

C


4cm

D

3cm
A

4cm

B

- BT yêu cầu gì ?
- HS nêu.
- Gọi 2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm - HS thực hiện.
vở. (HS cần hỗ trợ làm ý a, HSNK
a)
Bài giải
làm hết).
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là :
3 + 3 + 3 = 9 (cm ) hoặc
3 x 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
b)
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là :
4 + 3 + 4 = 11 (cm )
Đáp số: 11cm
- Nhận xét.
- Nhận xét.

Bài 2. Giải bài tốn : (Cả lớp)
Tính chu vi hình tam giác biết độ dài
mỗi cạnh của hình tam giác đó đều bằng
4cm.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu.
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm.
- HS thực hiện.

- Nhận xét.
Bài 3. Giải bài tốn : (Cả lớp)
Tính chu vi hình tứ giác ABCD biết
độ dài các cạnh là : AB = 5cm,
BC = 7cm, CD = 9cm, AD = 13cm.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở. 1 HS lên
bảng.

- Nhận xét.
Bài 4. Trong hình bên có :

Bài giải
Chu vi hình tam giác là :
4 + 4 + 4 = 12 (cm) Hoặc : 4 x 3
= 12 (cm)
Đáp số : 15cm
- Nhận xét.

- HS nêu.
- HS thực hiện.

Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là :
5 + 7 + 9 + 13 = 34 (cm)
Đáp số : 34cm
- Nhận xét.



×