Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

giao an toan lop 3 bai luyen tap Tien Viet Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.16 KB, 7 trang )

THIẾT KẾ BÀI DẠY
Mơn Tốn
Bài: Luyện tập
Ngày soạn: 23/ 2/2019
Ngày dạy: 4/3/2019
Lớp dạy: 3M
Người dạy: Hoàng Thị Huyền
A.
1.
2.
3.
4.
-

B.
1.
2.
C.

Mục tiêu
Kiến thức
Giúp HS nhận biết và sử dụng được các loại giấy bạc đã học.
HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng.
HS biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.
Kĩ năng
Giúp HS rèn kĩ năng tính tốn các bài tốn liên quan đến tiền tệ
Thái độ
HS say mê, hăng hái, tích cực, chủ động tham gia vào tiết học và xây dựng
bài.
Định hướng phát triển năng lực
Phát triển cho HS các năng lực:


 Năng lực tư duy
 Năng lực suy luận toán học
 Năng lực tự học, tự chủ.
Chuẩn bị
Chuẩn bị của GV
Giáo án, bài trình chiếu powerpoint, sách giáo khoa
Chuẩn bị của HS
SGK, vở viết.
Các hoạt động dạy và học chủ yếu

Nội dung
(Thời gian)
A. Kiểm tra bài

Nội dung các hoạt động dạy học
Cho HS quan sát 4 ảnh

Phương pháp dạy
học


cũ (3’)

B. Bài mới (28’)
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
a. Hoạt động
1(7’)

Ảnh 1: Bút chì 3000 đồng

Ảnh 2: Thước kẻ 2000 đồng
Ảnh 3: Quyển vở 4500 đồng
Ảnh 4: Tẩy 3500 đồng
GV hỏi:
+ Trong các đồ vật trên, đồ vật nào
có giá tiền ít nhất, đồ vật nào có giá
tiền cao nhất?
+ Mua 1 chiếc bút chì và 1 cục tẩy
hết bao nhiêu tiền?
- Mời 2 HS trả lời
- GV nhận xét
- GV giới thiệu bài và ghi tên bài lên
bảng
Bài 1: Chiếc ví nào có nhiều tiền
nhất?
a) Ví 1: Gồm có: 1000 đồng, 5000
đồng, 200 đồng, 100 đồng.
b) Ví 2 có: 1000 đồng, 1000 đồng,
1000 đồng, 500 đồng, 100 đồng.
c) Ví 3 có: 5000 đồng, 2000 đồng,
2000 đồng, 500 đồng, 500 đồng.
d) 2000 đồng, 2000 đồng, 5000
đồng, 200 đồng, 500 đồng.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS làm bài (3’)
1 HS làm vào giấy A3, cả lớp làm
vào vở.
- Dán giấy A3 lên bảng và mời HS
nhận xét.
- GV nhận xét và hỏi HS: “Tại sao

con lại cho rằng ví C nhiều tiền
nhất?
- Gv mời 1 HS khác và hỏi: “Con
cho cơ biết ví B có bao nhiêu tiền?
Để tìm số tiền của ví B con đã làm
như thế nào? Ví B ít hơn ví C bao
nhiêu tiền?”

- 2 HS trả lời
- HS ghi tên bài vào
vở

- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài
- HS quan sát và
nhận xét
- HS trả lời
- HS trả lời


b. Hoạt động 2
(7’)

+ Ví A: 1000 đồng+5000 đồng+200
đồng+100 đồng = 6300 đồng
+ Ví B: 1000 đồng+1000 đồng+1000
đồng+500 đồng+100 đồng=3600
đồng
+ Ví C: 5000 đồng+2000 đồng+2000
đồng +500 đồng +500 đồng =10000

đồng
+ Ví D: 2000 đồng +2000
đồng+5000 đồng+200 đồng+500
đồng=9700 đồng
- GV hỏi: “ Vậy chiếc ví nào có
nhiều tiền nhất?” ( Ví 3), “Chiếc ví
nào có ít tiền nhất?”
- GV chốt lại kiến thức: “Như vậy để
tìm được chiếc ví nào có nhiều tiền
nhất hay ít tiền nhất, chúng ta phải đi
tìm xem mỗi ví có bao nhiêu tiền và
từ đó so sánh số tiền của các ví với
nhau.”
Bài 2: Phải lấy ra các tờ giấy bạc
nào để được số tiền ở bên phải?
a) 2000 đồng, 1000 đồng, 1000
đồng, 1000 đồng, 200 đồng, 500
đồng, 100 đồng.
 Rút các tờ để được 3600 đồng
b) 5000 đồng, 1000 đồng, 2000
đồng, 200 đồng, 200 đồng, 500
đồng, 100 đồng.
 Rút các tờ tiền để được 7500
đồng
c) 1000 đồng, 2000 đồng, 2000
đồng, 5000 đồng, 500 đồng, 500
đồng, 100 đồng.
 Rút các tờ tiền để được 3100
đồng
- GV mời 1 bạn đọc yêu cầu đề bài

- GV yêu cầu cả lớp làm bài (3’)
- GV gắn các tấm bìa mệnh giá
tương ứng với các tờ giấy bạc ở các

- Cả lớp đồng thanh
trả lời
- Cả lớp chú ý lắng
nghe

- 1 HS đọc đề bài
- HS trả lời


ô bên trái và bên phải lên bảng.
- GV mời 3 HS lên bảng làm 3 phần,
cả lớp làm bài vào vở. 3 HS lần lượt
lấy các tấm bìa bên trái gắn sang bên
phải sao cho tổng số tiền lấy được
phỉa bằng số tiền bên phải.
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét và hỏi HS: “ Con làm
cách nào để con lấy được các tờ giấy
bạc ở ô bên trái để được số tiền ở ô
bên phải?”
- Gv hỏi tiếp: “Có bạn nào có cách
làm khác các bạn trên bảng mà vẫn
được số tiền ở bên phải không?
a) C1: Lấy 1 tờ giấy bạc 2000 đồng,
1 tờ 1000 đồng, 1 tờ 500 đồng và 1
tờ 100 đồng thì ta được 3600 đồng.

C2: Lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000
đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100
đồng thì cũng được 3600 đồng
b) C1: Lấy 1 tờ giấy bạc 5000 đồng,
1 tờ 2000 đồng và 1 tờ 500 đồng thì
ta được 7500 đồng.
C2: Lấy 1 tờ giấy bạc 5000 đồng,
1 tờ 2000 đồng, 2 tờ giấy bạc loại
200 đồng và 1 tờ 100 đồng thì ta
cũng được 7500 đồng.
c) C1: Lấy 1 tờ giấy bạc loại 1000
đồng, 1 tờ 2000 đồng và 1 tờ 100
đồng thì ta được 3100 đồng.
C2: Lấy 1 tờ giấy bạc loại 2000
đồng, 2 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ
100 đồng thì ta cũng được 3100
đồng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và
chốt lại kiến thức: “Muốn lấy được
các tờ giấy bạc ở ô bên trái để được
số tiền ở bên phải ta phải cộng nhẩm
mệnh giá của các tờ tiền lại với nhau
để biết cách lấy tiền của mình là

- 3 HS lên bảng làm
bài

- HS nhận xét
- HS trả lời


- HS trả lời

- HS lắng nghe


c. Hoạt động 3:
(5’)

đúng hay sai.
Bài 3: Xem tranh rồi trả lời các
câu hỏi sau:
Tranh 1: Bút 4000 đồng
Tranh 2: Thước kẻ 2000 đồng
Tranh 3: Sáp màu 5000 đồng
Tranh 4: Đôi dép 6000 đồng
Tranh 5: Cái kéo 3000 đồng
a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ
tiền để mua được 1 đồ vật nào?
b) Nam có 7000 đồng, Nam có vừa
đủ tiền để mua được những đồ vật
nào?
- GV mời 1 HS đọc đề bài
- GV hỏi: Tranh vẽ những đồ vật
nào? Giá của từng đồ vật là bao
nhiêu?”
- GV hỏi: “ Thế nào là mua vừa đủ
tiền?” (Mua hết số tiền đó khơng
thừa cũng khơng thiếu)
- GV cho HS làm bài (3’)
- GV cho HS trình bày bài

a) Mai có bao nhiêu tiền? Vậy Mai
có vừa đủ tiền để mua cái gì? (đủ
tiền mua cái kéo 3000 đồng)
+ Mai thừa tiền để mua cái gì?
(Thước kẻ)
+ Mai thiếu tiền để mua cái gì? (bút,
sáp màu, dép)
 Vậy để biết Mai có đủ tiền để
mua đồ vật nào thì ta phải so sánh
giá tiền của đồ vật đó với số tiền
mình có, khơng thừa khơng thiếu
tiền.
b) Làm thế nào để biết Nam có vừa
đủ tiền để mua được những đồ vật
nào? (tính nhẩm số tiền)
- Mời 1 HS trả lời: Nam có đủ tiền
để mua thứ gì? Con đã tìm bằng cách
nào?

- HS đọc đề bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời
- HS làm bài
- HS trình bày bài
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời

- HS trả lời
- HS trả lời



d. Hoạt động 4:
(7’)

(Nam có đủ tiền để mua: 1 chiếc
bút+1 cái kéo hoặc 1 hộp sáp màu+1
cái thước kẻ)
- Mời HS nhận xét
- GV nhận xét và chốt kiến thức:
“Muốn biết Nam có đủ tiền để mua
đồ vật gì thì ta cần cộng nhẩm giá
tiền của đồ vật đó sao cho tổng giá
tiền của các đồ vật bằng với số tiền
Nam có.
Bài 4: Mẹ mua 1 hộp sữa hết 6700
đồng và một gói kẹo hết 2300
đồng. Mẹ đưa cơ bán hàng 10000
đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại
bao nhiêu tiền?
Tóm tắt:
1 hộp sữa
: 6700 đồng
1 gói kẹo
: 2300 đồng
Đưa cho người bán : 10 000 đồng
Tiền trả lại
: … đồng?
Bài giải
Mẹ mua một hộp sữa và một gói kẹo

hết số tiền là:
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
10000 – 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng
- GV mời 1 HS đọc đề bài và tóm tắt

- HS nhận xét
- HS chú ý lắng nghe

- HS đọc đề bài và
tóm tắt
- Cho 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả - Cả lớp làm bài
lớp làm bài vào vở.
- Treo bảng phụ lên và mời HS nhận - HS nhận xét
xét
- GV nhận xét
- HS lắng nghe
- GV hỏi: Để biết cô bán hàng phải
- HS nêu các bước
trả lại bao nhiêu tiền, con đã làm
làm
cách nào?
- GV hỏi: “Bài này liên quan đến
- HS trả lời
kiến thức đã học nào? (cộng, trừ các
số tròn trăm)


- GV chốt kiến thức: “Để làm được

bài này chúng ta phải thực hiện qua
2 bước:
+ B1: Tính số tiền mình đã mua hết
là bao nhiêu.
+ B2: Lấy số tiền mình có lúc ban
đầu trừ đi số tiền mình đã mua sẽ ra
số tiền phải trả lại.
-Yêu cầu HS đổi vở chữa bài
C. Củng cố, dặn - Củng cố: Tổ chức trị chơi: “Tìm
dị (4’)
nhà cho thú cưng”
Luật chơi: Có 4 con thú và 4 ngôi
nhà, nhiệm vụ của các con là đi tìm
nhà cho các con thú. Trên mỗi ngơi
nhà có chưa 1 phép tính và mỗi con
thú thì được gắn 1 kết quả. Nếu con
thú chạy về phía ngơi nhà nào là kết
quả củ phép tính ấy. Và mỗi bạn trả
lời đúng sẽ được nhận 1 phần
thưởng.
- Dặn dò: HS xem lại bài cũ và
chuẩn bị bài mới.

- HS chú ý lắng nghe

- HS đổi vở chữa bài

- HS lắng nghe luật
chơi
- Hs tích cực tham

gia trị chơi.

 Rút ra kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….



×