Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an ngu van 9 tron bo 3 cot hay chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.92 KB, 32 trang )

Tuần 1
Tiết: 1 – 2
Bài 1
Văn bản

Ngày soạn: 08/08/2013

Ngày dạy: 19/08/2013 tại lớp 9A1

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dng văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hoá dân tộc.
- Vận dung các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực
văn hoá, lối sống.
- Xác định giá trị bản thân: xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách HCM.
- Giao tiếp: Trình bày, trao đổi về nội dung phong cách HCM trong văn bản.
3. Thái độ:
Thông qua bài học, giáo dục học sinh lịng kính u, tự hào về Bác. Từ đó, có ý thức tự học
tập và rèn luyện theo tấm gương của Bác.
 Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh:
- Chủ đề: Lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại.
- Mức độ: toàn bộ
- Nội dung tích hợp: Vẽ đẹp trong phong cách lãnh tụ Hồ Chí Minh: sự kết hợp hài hịa


giữa truyền thống-hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị, thanh cao và khiêm tốn...

II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SGV, tranh,...
2. HS: SGK, bài soạn ở nhà,...

III. PHƯƠNG PHÁP:
- Gợi mở, vấn đáp….
- Kĩ thuật động não, trình bày một phút, thảo luận, phân tích tình huống, đặt câu hỏi, giao
nhiệm vụ, chia nhóm…..
- Tích hợp học tập làm theo tấm gương đạo đức HCM (phong cách sống giản dị).

V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
 Giới thiệu: “Bác Hồ” hai tiếng ấy thật vô cùng gần gũi và thân thương đối với mỗi người
dân Việt Nam. Hồ Chí Minh khơng những là nhà u nước, nhà cách mạng vì đại mà Người cịn là
một danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.
Phong cách đó như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” – một tấm
gương về nhà văn hố lỗi lạc ở thế kỉ XX.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG BÀI HỌC


 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
tìm hiểu chung về VB

- GV: Yêu cầu học sinh đọc chú
thích SGK/7.
(?) Dựa vào phần chuẩn bị, em
hãy giới thiệu về tác giả Lê Anh
Trà ?
- GV: Giới thiệu thêm cho học
sinh một số nét về tác giả.
(?) Hãy kể tên các văn bản đã
học từ 6- 8 nói về Bác ?
- GV Cho học sinh đọc văn bản,
tìm hiểu bố cục. (Chú ý đọc
đúng, diễn cảm, khúc triết, mạch
lạc thể hiện sự kính trọng đối với
Bác).
- GV đọc mẫu.
(?) Hướng dẫn HS tìm hiểu các
chú thích 2, 3, 5, 6, 7, 9, 10 ?
(?) Nêu xuất xứ của văn bản ?
(?) PTBĐ chính của VB ?
(?) VB được viết theo kiểu loại
VB nào ?

I. TÌM HIỂU CHUNG :
- HS đọc chú thích.
- Hoạt động cá nhân.
 Giới thiệu về tác giả.

1. Tác giả: Lê Anh Trà

 HS nêu: Đức tính giản dị của

Bác Hồ…
- 2 HS đọc, nhận xét.

 Tìm hiểu các chú thích giáo
viên đã hướng dẫn
- Phát biểu.
 Phương thức chính luận.
- Văn bản nhật dụng.
- Vấn đề: Sự hội nhập với thế
giới và bảo vệ bản sắc văn
hóa dân tộc.
(?) Theo em, bản sắc văn hóa  HS: Được kết tinh những giá
dân tộc có giá trị như thế nào ?
trị tinh thần mang tính truyền
thống của dân tộc.
(?) Trong thời kì hiện nay, vấn  Cần thiết và có ý nghĩa.
đề gìn giữ, bảo vệ bản sắc văn
hóa dân tộc có cần thiết khơng ?
 Trong thời kì hội nhập hiện nay,
vấn đề gìn giữ, bảo vệ bản sắc
văn hóa dân tộc càng trở nên có
ý nghĩa.
(?) Văn bản có thể chia làm mấy - Theo dõi SGK, phát hiện trả
phần ? Nêu nội dung từng phần ? lời.
 3 phần:
- Phần 1: từ đầu đến “rất hiện
đại”  HCM với sự tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Phần 2: phần còn lại  Vẻ
đẹp trong lối sống giản dị mà

thanh cao của chủ tịch HCM.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
tìm hiểu văn bản
- GV: Yêu cầu học sinh đọc lại

2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: VB được trích
trong “HCM và văn hóa VN”
của tác giả Lê Anh Trà.
- Kiểu VB: VB nhật dụng.
- Phương thức biễu đạt thuyết
minh kết hợp lập luận.
- Chủ đề: Vẻ đẹp văn hóa
truyền thống và hiện đại trong
phong cách vị lãnh tụ nước.

- Bố cục: 2 phần.

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. HCM với sự tiếp thu tinh
hoa văn hóa nhân loại:


đoạn đầu.
(?) Thế nào là “cuộc đời đầy
truân chuyên” ?
(?) Dựa vào những hiểu biết
cuộc đời hoạt động của Bác, em
hãy tóm tắt ngắn gọn q trình ra
đi tìm đường cứu nước của

Người ?

- HS giải nghĩa dựa vào chú
thích.
- HS phát biểu, em khác bổ
sung (Năm 1911 Người ra đi
với 2 bàn tay trắng, sang các
nước Pháp, Đức, Thái Lan...
làm đủ mọi nghề, đến Liên Xô
Người gặp CN Mác Lê Nin...)
 Phát hiện (dựa vào SGK):
(?) Những tinh hoa văn hoá nhân Trong cuộc đời hoạt động
loại đến với HCM trong hoàn CM, HCM đã đi qua nhiều
cảnh nào ?
nơi, tiếp xúc với nhiều nền
 Với hoàn cảnh khát vọng tìm văn hố.
đường cứu nước. (Năm 1911, rời
bến cảng Nhà Rồng). Đi rất
nhiều nước, ghé lại nhiều nơi.
Nói, viết thạo nhiều thứ tiếng và
làm nhiều nghề. Học hỏi, tìm
hiểu rất sâu văn hóa các nước.
 Tiếp thu tri thức nhân loại
(?) Bằng cách nào Bác được tiếp bằng con đường học tập và
xúc với nền văn hoá nhân loại?
lao động.
 Nắm vững phương tiện giao
(?) Để có được vốn tri thức sâu tiếp là ngôn ngữ.
rộng ấy, Người đã làm những gì? - Qua cơng việc lao động mà
học hỏi (làm nhiều nghề khác

nhau).
- Học hỏi, tìm hiểu đến mức
sâu sắc.
 Tiếp thu cái hay, cái đẹp, phê
(?) Trong quá trình tiếp thu tri phán cái tiêu cực. Kết hợp
thức, Bác đã có những suy nghĩ điều tiếp thu được với cái gốc
gì?
văn hố dân tộc.
 GV: Tiếp thu có chọn lọc tinh
hoa văn hóa nhân loại.
- Ham hiểu biết, học hỏi, tự
(?) Động lực nào đã giúp Người tôn dân tộc.
tiếp thu vốn tri thức của nhân
loại ?
- Đó là sự đan xen kết hợp bổ
(?) Em hiểu như thế nào về sự sung sáng tạo hài hoà hai
“nhào nặn” của nguồn văn hoá nguồn văn hoá trong tri thức
quốc tế và văn hoá dân tộc của văn hoá HCM.
Bác ?
- Dùng NT đối lập kết hợp kể
(?) Nhận xét nghệ thuật sử dụng với lời bình: HCM tiếp thu
trong đoạn văn này ?
tinh hoa văn hoá dựa trên nền
tảng văn hoá dân tộc.
- Thảo luận, phát biểu.
(?) Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp

- Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa
nhân loại trong cuộc đời hoạt
động đầy gian nan vất vả, từ

khát vọng tìm đường cứu nước.

- Hoàn cảnh tiếp thu:
+ Đi qua nhiều nơi.
+ Tiếp xúc với nhiều nền
văn hóa.

- Cách tiếp thu:
+ Nắm vững phương tiện
giao tiếp là ngôn ngữ.
+ Qua công việc lao động
mà học hỏi (làm nhiều nghề
khác nhau).
+ Học hỏi đến mức sâu sắc.

+ Tiếp thu có chọn lọc văn
hóa nước ngồi. Nói, viết thạo
nhiều thứ tiếng.
+ Khơng chịu ảnh hưởng
một cách thụ động.

 Tiếp thu nền văn hóa nhân loại


trong phong cách Hồ Chí Minh ?
 GV: Đó là kiểu mẫu của tinh
thần tiếp nhận văn hoá ở HCM:
biết thừa kế và phát triển các
giá trị văn hoá.
(?) Theo dõi phần hai, nêu nội

dung chính ?
(?) Ở cương vị lãnh đạo cao nhất
của Đảng và Nhà nước, Chủ tịch
HCM có lối sống như thế nào ?

dựa trên nền tảng văn hóa dân
tộc, hình thành 1 nhân cách rất
phương Đơng, rất hiện đại.
- Phát biểu nội dung chính

2. Nét đẹp trong lối sống
 Suy nghĩ, thảo luận theo HCM:
nhóm, trả lời.
- Nơi ở, nơi làm việc: nhà
- Nơi ở nơi làm việc đơn sơ:
sàn...
- Trang phục: quần áo bà ba nhà sàn vài ba phòng, ao cá…
- Trang phục giản dị: bộ
(?) Em có nhận xét gì về lối sống nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp…
ấy của Người ?
- Tư trang: vài chiếc va li con. quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ,
- Ăn uống: cá kho, rau luộc, đôi dép lốp thô sơ……
- Ăn uống đạm bạc: cá kho,
dưa ghém, cà muối cháo
rau luộc, cháo hoa…
hoa…
 Cả lớp quan sát, nhận xét.
 GV: yêu cầu HS treo tranh sưu
tầm về nơi ở, nơi làm việc của
Bác - GV đưa ra tranh về khu

nhà sàn - Phủ Chủ Tịch (Hà
Nội).
- Nghệ thuật: so sánh, đối lập:
(?) Tác giả đã sử dụng biện pháp làm nổi bật vẻ đẹp trong lối - Nghệ thuật so sánh, đối lập:
làm nổi bật vẻ đẹp trong lối
nghệ thuật nào để nói về lối sống sống của Bác.
của Bác ? Tác dụng ?
- HS nêu cảm nhận và giải sống của Bác.
 Giản dị và thanh cao.
(?) Vì sao có thể nói lối sống của thích.
Bác là sự kết hợp giữa giản dị và  Đây không phải lối sống khắc
thanh cao ?
khổ của những người tự vui  Lối sống của Bác rất dân tộc,
trong cảnh nghèo cũng không rất Việt Nam tạo ra phong cách
phải tự thần thánh hoá làm HCM.
cho khác người. Đây là lối
sống có văn hố đã trở thành
quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp
là sự giản dị, tự nhiên.
- “Đức tính giản dị của Bác
(?) Em đã học văn bản nào nói Hồ”, “Ngắm trăng”, “Tức
về lối sống giản dị của Bác ? Kể cảnh Pác Bó”...
thêm một vài câu chuyện về lối
sống giản dị của Bác?
- HS lắng nghe
- GV: Kể câu chuyện có một vị
khách nước ngoài khi vào Phủ
Chủ tịch gặp Bác tưởng là
người làm vườn…
- Thảo luận, trả lời.

(?) Ở phần cuối văn bản, tác giả + Giống: Giản dị, thanh cao.
đã so sánh lối sống của Bác với + Khác: Bác gắn bó chia sẻ
Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh khó khăn cùng nhân dân, cùng
Khiêm. Theo em có điểm gì CM.


giống và khác giữa lối sống của
Bác và các vị hiền triết ?
 Lối sống của Bác rất dân tộc, rất
Việt Nam tạo ra phong cách
HCM.
(?) Qua VB, tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào để làm
nổi bật vẻ đẹp phong cách HCM?

(?) Trong cuộc sống hiện đại,
VH trong thời kì hội nhập, tấm
gương của Bác gợi cho em suy
nghĩ gì ? (Bằng lập luận chặt chẽ,
chứng cứ xác thực, tác giả Lê
Anh Trà đã cho chúng ta thấy cốt
cách văn hóa Hồ Chí Minh trong
nhận thức và trong hành động.
Qua đó hãy cho biết ý nghĩa văn
bản ?)
 GV nêu ý nghĩa VB và chốt lại
nội dung bài học.
 Giáo dục: Kính yêu Bác, tự
hào về Bác, học tập và rèn
luyện theo gương Bác.

(?) Từ việc tìm hiểu văn bản
“Phong cách HCM”, hãy nêu nội
dung VB ?

- HS xác định:
+ Kết hợp giữa kể chuyện và
bình luận.
+ Sử dụng NT đối lập…
+ Lựa chọn chi tiết tiêu biểu
+ Biện pháp so sánh: Khẳng
định sự giản dị tột bậc gợi tới
các vị hiền triết xưa...
- Rút ra ý nghĩa của việc học
tập và rèn luyện theo gương
Bác Hồ: Học hỏi, noi gương.
Tự tu dưỡng, rèn luyện phẩm
chất đạo đức.

3. Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôn ngữ trang trọng.
- Vận dụng kết hợp các phương
thức biểu đạt tự sự, biểu cảm,
lập luận.
- Vận dụng các hình thức so
sánh, các biện pháp nghệ thuật
đối lập.
4. Ý nghĩa văn bản:
Bằng lập luận chặt chẽ,
chứng cứ xác thực, tác giả đã
cho thấy cốt cách văn hóa của

HCM trong nhận thức và trong
hanh động. Từ đó đặt ra một
vấn đề của thời kì hội nhập:
tiếp thu chọn lọc và phát huy
văn hóa, bản sắc dân tộc.

 Nhận xét khái quát: Vẻ đẹp
của phong cách HCM – sự kết
hợp hài hồ giữa truyền thống
văn hố dân tộc và tinh hoa
văn hoá nhân loại.
(?) Nêu một vài biểu hiện mà em  HS tự bộc lộ.
III. TỔNG KẾT:
cho là sống có VH ?
 Ghi nhớ SGK/8
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS
thực hiện phần tổng kết.
(?) Hãy nêu giá trị nội dung và
nghệ thuật của văn bản.
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ - 1 HS đọc lại ghi nhớ.
IV. LUYỆN TẬP:
SGK/8.
Kể một số câu chuyện về
lối sống giản dị của Bác.
4/ Củng cố:
(?) Hãy nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa d.tộc và
tính văn hóa nhân loại, giữa giản dị và thanh cao trong phong cách Hồ Chí Minh ?
 Bài tập củng cố : Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng.
Câu 1: Ý nào nói đúng nhất đặc điểm cốt lõi của phong cách HCM được nêu trong bài viết ?



A. Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
B. Có sự thừa kế vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa.
C. Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới.
Câu 2: Trong bài viết, để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách HCM, tác giả đã không sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào?
A. Kết hợp giữa kể và bình luận.
C. Sử dụng phép nói quá.
B. Sử dụng phép đối lập.
D. So sánh và sử dụng nhiều từ Hán Việt.
5/ Chuẩn bị bài mới:
- Học thuộc lòng phần ý nghĩa VB.
- Xem kĩ và nắm chắc nội dung, nghệ thuật của bài.
- Soạn bài “Các phương châm hội thoại”. Đọc kĩ và trả lời :
+ Trong hội thoại có mấy phương châm ? Đó là phương châm nào ?
+ Anh Ba đã mang đấy đủ nội dung mà An cần biết không ?
+ Rút ra điều gì trong giao tiếp ?
+ Trong ví dụ 2, vì sao truyện lại gây cười ?
+ Từ nội dung a và b rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp ?
+ Trong giao tiếp ta cần tránh điều gì ?

Tuần 1
Tiết 3
Bài 1
Tiếng Việt

Ngày soạn: 09/08/2013

Ngày dạy: 20/08/2013 tại lớp 9A1


CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOAÏI

I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2/ Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất
trong 1 tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ…
- HS: SGK, bài soạn ở nhà…
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
 Giới thiệu: Ở lớp 8, các em đã học một số nội dung của ngữ dụng học như hành động nói,
vai giao tiếp, lượt lời trong hội thoại. Vì vậy, chúng ta đã có những hiểu biết nhất định về hội thoại.
Tuy nhiên, phương châm hội thoại là một vấn đề hoàn toàn mới đối với các em. Muốn hiểu rõ hơn,
hôm nay, chúng ta đi vào tìm hiểu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

 HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
phương châm về lượng:
- GV: treo bảng phụ. Gọi HS đọc và
xác định yêu cầu
(?) Hãy giải thích nghĩa của từ

“bơi” (trong văn cảnh) ?
(?) Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà
Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả
lời có đáp ứng điều An muốn biết
khơng ? Vì sao ?
(?) Theo em bạn Ba cần trả lời như
thế nào ?

(?) Từ đó em rút ra bài học gì về
giao tiếp ?
♠ Y/c HS đọc VD2
(?) Vì sao truyện lại gây cười ?
(?) Hai nhân vật đó chỉ cần hỏi và
trả lời như thế nào ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Đọc ví dụ 1.

NỘI DUNG BÀI HỌC

I. PHƯƠNG CHÂM
LƯỢNG:
1. Tìm hiểu ví dụ:
a. Ví dụ 1 – SGK/8:

VỀ

 Suy nghĩ, trả lời.
- Khơng thoả mãn vì mơ hồ về

ý nghĩa.
- An muốn biết Ba tập bơi ở địa
điểm nào chứ không hỏi bơi là
gì ?
♠ Chú ý câu hỏi :
- Là gì ?
- Như thế nào ?
- Ở đâu ?
 Cần nói rõ nội dung, khơng
- Rút ra nhận xét.
nên ít hơn những gì mà giao
tiếp địi hỏi.
- Đọc ví dụ 2.
b. Ví dụ 2 - SGK/9:
- Vì các nhân vật nói nhiều - Câu hỏi thừa từ : cưới.
hơn những gì cần nói.
- Câu trả lời thừa từ : áo mới.
- Anh có “lợn cưới” : Bác
có thấy con lợn nào chạy
qua đây khơng ?
- Anh có “áo mới” : Tôi
chẳng thấy con lợn nào
chạy qua đây cả.
- Nhận xét: Khi giao tiếp,  Khơng nên nói nhiều hơn
khi hỏi, trả lời phải đúng, những gì cần nói.
khơng thừa, khơng thiếu.
- Khái quát lại bài học.
- Câu trả lời không mang lại
nội dung An muốn biết vì
trong nghĩa của từ “bơi” đã

có “ở dưới nước”.
- Nói rõ địa điểm cụ thể

(?) Từ câu chuyện cười em hãy cho
biết khi giao tiếp ta cần tuân thủ
yêu cầu gì ?
(?) Từ hai tình huống giao tiếp trên
em rút ra nhận xét gì ?
♠ Y/c hs đọc ghi nhớ
- Đọc.
 Ghi nhớ: SGK/9.
-GV Hướng dẫn HS làm bài tập 1 –  BT1: Vận dụng phương
SGK/9.
châm về lượng phân tích lỗi
(làm miệng).
a. Thừa cụm từ “ni ở
nhà”.
b. Thừa cụm từ “có hai
cánh”.
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu
II. PHƯƠNG CHÂM VỀ
phương châm về chất:
CHẤT:
1. Tìm hiểu ví dụ SGK/9:
- Treo ví dụ (bảng phụ).
- HS đọc ví dụ.
Câu chuyện “Quả bí khổng lồ”
(?) Truyện “Quả bí khổng lồ” phê - Phê phán tính nói khốc.
- Phê phán tính khốc lác, nói
phán điều gì?

những điều mà chính mình


(?) “Nói khốc” là nói như thế - Nói khơng đúng sự thật.
nào?
(?) Như vậy trong giao tiếp có điều - HS rút ra nhận xét.
gì cần tránh ?
- GV đưa ra tình huống.
- Nghe, xác định tình
huống.
(?) Nếu khơng biết chắc vì sao bạn  Khơng nên.
mình nghỉ học thì em trả lời với
thầy cơ là “bạn ấy nghỉ học vì bị
bệnh” có nên khơng ?
(?) Vậy khi giao tiếp cần chú ý điều - Rút ra nhận xét.
gì ?
(?) Từ hai tình huống trên em rút ra  Khái quát.
yêu cầu gì trong giao tiếp ?
 GV chốt lại nội dung ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ.
 HĐ3: Hướng dẫn HS thực hiện
phần luyện tập:
♠ Y/c HS đọc BT2
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
(?) Hãy chọn từ ngữ thích hợp điền - Lên bảng làm bài.
vào chỗ trống ?
- Nhận xét.
(?) Các từ ngữ trên chỉ những cách - Trả lời.
nói liên quan đến một phương châm
hội thoại: Đó là phương châm hội

thoại nào ?
♠ Y/c HS đọc BT4
- GV chia lớp thành hai nhóm.
- GV đưa đáp án.

- Đọc y/c bài tập 4 - SGK /
11.
- Nhóm 1: Phần a.
- Nhóm 2: Phần b.
 Thảo luận: Trình bày.
- HS đối chiếu đáp án và
nhận xét.

♠ Y/c HS đọc BT5
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
(?) Tìm các phương châm hội thoại
liên quan về chất.

- Đọc y/c bài tập 5 –
SGK/11.
- HS chú ý lắng nghe về tìm
và giải thích.

khơng tin.
 Đừng nói những điều mình
khơng tin là đúng sự thật.

- Đừng nói những điều mình
khơng có bằng chứng xác thực.
 Ghi nhớ: SGK/10.

III. LUYỆN TẬP:
 Bài tập 2 - SGK/11.
a. Nói có sách, mách có chứng.
b. Nói dối.
c. Nói mị.
d. Nói nhăng nói cuội.
- Những từ ngữ này chỉ cách
nói tuân thủ hoặc vi phạm
ph/châm về chất.
 Bài tập 4 - SGK /11.
a. Để đảm bảo phương châm về
chất, người nói phải dùng cách
nói trên nhằm báo cho người
nghe biết tính xác thực của
thơng tin mà mình đưa ra chưa
được kiểm chứng.
b. Để đảm bảo phương châm về
lượng, người nói dùng cách nói
đó nhằm báo cho người nghe
biết việc nhắc lại nội dung cũ là
do chủ ý của người nói.
 Bài Tập 5: Tổ chức cho HS
tìm hiểu ý nghĩa của các thành
ngữ:
 Ăn đơm nói đặt : vu khống,
đặt điều, bịa chuyện cho người
khác.
- Ăn khơng nói có: vu khống,
bịa đặt.
- Cãi chày, cãi cố : Cố tranh cãi

nhưng khơng có lý lẽ gì cả.


- Khua mơi múa mép: nói
năng ba hoa, khốc lốc.
- Nói dơi nói chuột: nói lăng
nhăng, linh tinh, khơng xác
thực.
- Hứa hươu hứa vượn: hứa để
lấy lịng, khơng thực hiện.
e) nói nhiều
g) nói linh tinh
h) nói mà khơng làm.
 Vi phạm phương châm vềchất
(trừ e). Các thành ngữ này chỉ
là những điều tối kị trong giao
tiếp.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập củng - HS lên bảng làm bài (bảng  Bài tập bổ sung (có thể về
cố.
phụ)
nhà làm) :
 Nhận xét.
Xây dựng một đoạn hội thoại
(gồm hai cặp thoại) trong đó
phải đảm bảo phương châm về
chất, lượng.
 BT bổ sung: (bảng phụ)
Đọc đoạn hội thoại sau và cho biết bạn Bình đã vi phạm phương châm hội thoại nào bằng
cách đánh dấu X vào ô trống:
Cô giáo: - Tại sao hơm nay bạn An nghỉ học?

Bình: - Thưa cô, bạn ấy bị bệnh ạ!
Cô giáo: - Em biết chắc như thế chứ ?
Bình:
- Thưa cơ, khơng ạ.
Cơ giáo: - Khơng biết chắc sao em lại nói An bị bệnh ?
Bình lúng túng, khơng biết trả lời thế nào, đành đứng im.
Phương châm về lượng
Phương châm về chất
X
4/ Củng cố:
(?) Thế nào là phương châm về lượng ? về chất ?
(?) Trong giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì ?
(?) Khi giao tiếp, cần lưu ý những vấn đề gì?
5/ Chuẩn bị bài mới:
Chuẩn bị bài: “Thuyết minh kết hợp với lập luận”
Chú ý : + Xem lại văn bản thuyết minh đã học ở Ngữ văn lớp 8. Văn bản thuyết minh có
những tính chất gì ? Chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn
+ Nó được viết ra nhằm mục đích gì ? Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân... Về các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên
+ Cho biết các phương pháp thuyết minh thường dùng : Nêu định nghĩa, giải
thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại…
+ Đọc văn bản “Hạ Long - Đá và nước”


+ Văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật : Ẩn dụ, nhân
hóa. Hãy chỉ ra cụ thể.
+ Chuẩn bị phần luyện tập SGK/14

Tuần 1
Tiết 4

Bài 1:
TLV

Ngày soạn: 10/08/2013

Ngày dạy: 20/08/2013 tại lớp 9A1

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo,...
2. HS: SGK, bài soạn ở nhà,...
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
 Giới thiệu: Ở lớp 8, các em đã được học và vận dụng văn bản thuyết minh, nhưng nếu
chỉ thuyết minh đơn thuần thì văn bản chỉ mang tính khoa học. Do vậy để bài thuyết minh thêm
sinh động và có yếu tố văn chương, ta tìm hiểu cách đưa các biện pháp tu từ vào trong loại văn bản
này.


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung bài học

I. Tìm hiểu việc sử dụng một số
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số biện
biện pháp nghệ thuật trong văn
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh:
bản thuyết minh:
- GV hướng dẫn HS củng  HS hệ thống lại kiến thức.
1. Ôn tập văn bản thuyết minh:
cố lại kiến thức:
(?) Nhắc lại văn bản thuyết - Là kiểu văn bản thông dụng
a) Khái niệm: Là kiểu văn bản
minh là gì ?
trong mọi lĩnh vực đời sống thông dụng trong mọi lĩnh vực đời
nhằm cung cấp tri thức về các sống nhằm cung cấp tri thức về các
hiện tượng và sự vật trong tự hiện tượng và sự vật trong thiên
nhiên, xã hội bằng phương nhiên, xã hội, bằng phương thức
thức trình bày, giới thiệu, giải trình bày, giải thích….
thích.
(?) Mục đích của văn bản
- HS nhớ lại kiến thức cũ trả
b) Mục đích : Cung cấp tri thức


thuyết minh là gì ?
(?) Các phương pháp thuyết

minh thường dùng ?

lời.
- Nhận xét, bổ sung.

khách quan về những sự vật, hiện
tượng, vấn đề …được chọn làm đối
tượng để thuyết minh.
- HS kể một số phương pháp
c) Phương pháp thuyết minh:
được sử dụng trong văn Định nghĩa, ví dụ, liệt kê, nêu số
thuyết minh.
liệu, phân loại, so sánh, giải thích…

(?) Nêu đặc điểm chủ yếu - Tri thức khách quan, phổ
của văn bản thuyết minh ?
thông.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết văn bản thuyết
minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật:
- Y/c HS đọc văn bản “Hạ
Long - đá và nước” ?
(?) Văn bản này thuyết
minh đặc điểm của đối
tượng nào?
(?) Vấn đề thuyết minh
trong văn bản là gì ?
(?) VB có cung cấp được tri
thức khách quan về đối
tượng khơng ? Vì sao ?
(?) Tác giả đã vận dụng

phương pháp thuyết minh
nào là chủ yếu ?

- Đọc

2. Viết văn bản thuyết minh có
sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật:
 Ví dụ: Văn bản: “Hạ Long Đá và nước”

- Đối tượng “Hạ Long - Đá
và nước”.
- HS trả lời

a) Vấn đề thuyết minh: Sự kỳ
lạ của đá và nước.

- Quan sát ví dụ, trả lời.
- Giải thích

- Phương pháp liệt kê (Hạ b) Phương pháp thuyết minh:
Long có nhiều đảo, nhiều
- Liệt kê.
nước, nhiều hang động…)
- Giải thích.
- Phương pháp giải thích
(?) Để cho bài văn sinh - Biện pháp tưởng tượng, liên  Các biện pháp NT:
động, tác giả cần vận dụng tưởng
(nước tạo sự di - Tưởng tượng, liên tưởng
những biện pháp nghệ thuật chuyển…sự thú vị của cảnh ;

+ Nước tạo nên sự di chuyển.
nào ?
tuỳ theo tốc độ, góc độ di
+ Thu tùy theo hướng ánh sáng.
chuyển tạo nên thế giới sống
+ Thiên nhiên tạo nên thế giới
động )
kỳ lạ.
- Nghệ thuật: Nhân hoá, miêu - Nhân hoá
tả - cảnh vật có hồn.
- Tác giả đã trình bày được sự
kì lạ của Hạ Long nhờ các
biện pháp tưởng tượng, liên
tưởng, miêu tả…
- Cần đưa thêm (sử dụng) một
số biện pháp nghệ thuật…

(?) Tác giả đã trình bày
được sự kì lạ của Hạ Long
chưa ? Trình bày được như
thế nhờ biện pháp gì ?
(?) Để bài văn thuyết minh
được sinh động, hấp dẫn ta
cần phải làm gì ?Tác dụng
của việc sử dụng các biện
pháp NT đó?
 GV: Treo tranh ảnh về - HS nêu tác dụng
Vịnh Hạ Long - nhấn mạnh

 Làm cho cảnh vật có hồn,sống

động .bài văn hấp dẫn


vẻ đẹp của cảnh quan này
(?) Khi sử dụng các biện - Sử dụng thích hợp  Nổi bật
pháp nghệ thuật trong bài đặc điểm của đối tượng, gây
văn thuyết minh ta cần chú hứng thú cho người đọc.
ý điều gì?
♠ Y/c HS đọc nội dung - HS đọc ghi nhớ.
phần ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập:
- Đọc yêu cầu bài tập 1
SGK/13.
(?) Văn bản có tính chất  Thảo luận, phát biểu.
TM khơng? Tính chất đó
thể hiện ở những đặc điểm
nào? Những phương pháp
nào đã được sử dụng ?

(?) Tác giả đã sử dụng
những biện pháp nghệ thuật
nào ? Tác dụng ?
 GV chốt lại phàn nội dung
bài học.

(?) Tích hợp mơi trường:
Theo em được biết ruồi là
lồi cơn trùng gây ảnh
hưởng nhiều đến vấn đề
mơi trường. Vậy em có


 Ghi nhớ: SGK/13.
II. Luyện tập:
Bài tập 1 - SGK/13.
a) VB là một câu chuyện vui có
tính chất thuyết minh (Tính chất
thuyết minh thể hiện ở chổ giới
thiệu ruồi rất có hệ thống. Giới
thiệu về họ, giống, lồi, về các tập
tính sinh sống, đặc điểm cơ thể ).
- Các phương pháp thuyết minh:
+ Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng
hai cánh, mắt lưới
+ Phân loại: Các loại ruồi,
+ Liệt kê: mắt lưới, chân tiết ra
chất dính.

+ Số liệu.
+ So sánh.
+ Kể chuyện.
+ Miêu tả.
+ Ẩn dụ, nhân hóa.
- Phát biểu, nhận xét.
b) Bài thuyết minh này có một số
- Góp ý, bổ sung hồn chỉnh nét đặt biệt:
nội dung bài.
- Hình thức: Giống như một văn
bản tường thuật một phiên tòa
- Cấu trúc: Giống như một biên
bản một cuộc tranh luận pháp lí

- Nội dung: Giống như một câu
chuyện kể về loài ruồi
- Các biện pháp nghệ thuật:
+ Nhân hóa
+ Ẩn dụ.
c) Tác dụng của biện pháp tu từ :
Tác dụng gây hứng thú bạn đọc nhỏ
tuổi, vừa truyện vui, vừa học thêm
tri thức.  Sinh động, hấp dẫn, thú vị.
- HS nêu ý kiến
- Phát biểu, bổ sung một số
biện pháp diệt ruồi: dùng các
sản phẩm keo dính chuột,...


sáng kiến gì để diệt trừ
được ruồi khơng?
♠ Y/c HS đọc nội dung bài
tập 2 SGK/15
(?) Nhận xét về các biện
pháp nghệ thuật được sử
dụng để thuyết minh ?
(?) Tại sao có thể sử dụng
một số biện pháp NT để làm
văn thuyết minh ?

- Đọc yêu cầu bài tập 2 Bài tập 2 - SGK/15:
SGK/15.
- Nhận xét.
Phương pháp thuyết minh:

- Kể chuyện.
- Giải thích.
- Phát biểu
- Định nghĩa.
- Lấy sự ngộ nhận mê tín làm cơ sở
cho câu chuyện. Sau đó dùng khoa
học để đẩy lùi ngộ nhận.

4/ Củng cố:
(?) Muốn văn bản thuyết minh có tính thuyết phục, ta cần lưu ý những vấn đề gì?
GV chốt lại lý thuyết chung về thuyết minh.
5/ Chuẩn bị bài mới:
- Học thuộc nội dung ghi nhớ.
- Làm bổ sung thêm bài tập 2 (phân tích) trang 15.
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập sử dụng…..thuyết minh”
+ GV hướng dẫn chọn một trong những đề bài SGK trang 15, Có thể thuyết minh cái quạt
hoặc cái bút bi.
+ Yêu cầu: Về nội dung thuyết minh  Nêu được công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái
quạt hoặc cái bút bi.
+ Về hình thức thuyết minh : Vận dụng một số phương pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui
tươi, hấp dẫn như kể cuyện, tự thuật, nhân hóa,…
+ Lập dàn bài theo bố cục của bài văn thuyết minh.

Tuần 1
Tiết 5
Bài 1
TLV

Ngày soạn: 13/08/2013


Ngày dạy: 23/08/2013 tại lớp 9A1

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ
THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYEÁT MINH

I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kẹo…).
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng:


- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật) về một đồ dùng.
3. Thái độ
Nghiêm túc, quan sát được mọi vật xung quanh, hăng say phát biểu.
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ,…
2. HS: SGK, bài soạn ở nhà,…
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a/ Nêu 1 số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản thuyết minh?
b/ Tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đó?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Để sử dụng nhuần nhuyễn các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau rèn luyện kĩ năng trên.

Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Nội dung bài học

I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:
 Đề bài luyện tập:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập dàn ý, viết phần mở bài
a. Đề bài 1: Hãy thuyết minh về
trong đề văn TM có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật:
chiếc quạt (cái bút, cái kéo, chiếc
nón).
(?) Đề văn yêu cầu làm gì?
- HS trả lời.
1. Tìm hiểu đề.
 Thuyết minh (có sử dụng một số
- Nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu: thuyết minh (có sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật).
biện pháp nghệ thuật).
HS
trả
lời.
- Nội dung: công dụng, cấu tạo,
(?) Xác định vấn đề cần thuyết
chủng loại, lịch sử… của cái quạt.
minh?
 Thuyết minh về công dụng, cấu
tạo, chủng loại, lịch sử… của cái
quạt.

♠ Y/c đại diện tổ 1, 2 treo dàn ý đã - Quan sát dàn ý của tổ 1, 2. Lập dàn ý:
ghi ra bảng phụ ở nhà.
tổ 2.
a. Mở bài:
(?) Phần mở bài ta cần nêu những  Giới thiệu khi quát về - Giới thiệu về quạt. (Định nghĩa
ý nào?
quạt là một dụng cụ như thế nào?)
cái quạt.
(?) Thử nêu phần mở bài theo  HS trình bày.
cách của riêng em?
(?) Tìm ý và sắp xếp ý cho phần  HS giới thiệu cụ thể về b. Thân bài:
thân bài của đề bài trên?
cái quạt.
- Quạt là dụng cụ mang gió mát
 Giới thiệu cụ thể về cái quạt:
đến cho muôn nhà, muôn vật …
+ Quạt là một đồ dùng như thế
- Quạt gồm nhiều loại: quạt trần,
nào? (Phương pháp nêu định
quạt bàn, quạt mo, quạt giấy …
nghĩa).
+ Họ nhà quạt đông đúc và có
- Cấu tạo, cơng dụng, cách bảo
nhiều loại như thế nào? (Phương
quản …
pháp liệt kê).
- Gặp người biết bảo quản: mới,
+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và



cơng dụng như thế nào? (Phương
pháp phân tích phn loại).
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả
cần bảo quản quạt như thế nào?
(?) Thái độ của em ra sao đối với
quạt nói riêng và các đồ vật khác
nói chung?

sạch, bền …
- Gặp người không biết bảo quản:
mau hỏng.
- Quạt nơi công sở …
- Quạt giấy ngày xưa …
 HS tự bộc lộ.

- Quạt thóc ở nơng thơn …
- Quạt lúc cần, lúc không cần …

(?) Nêu suy nghĩ của em về vai trò
của quạt trong xã hội hiện nay?

 HS trình bày.

(?) Nhận xét dàn ý ?

- Thảo luận. Nhận xét
(Bổ sung, sửa chữa dàn
ý).
- Rút ra dàn ý chung.
- Nội dung thuyết minh:

nêu được công dụng, cấu
tạo, chủng loại, lịch sử...
- Hình thức thuyết minh :
Sử dụng linh hoạt các
phương pháp, biện pháp
thuyết minh như : Định
nghĩa, giải thích, kể
chuyện, liệt kê, miêu tả,
so sánh, nhân hoá.
- 2 HS nhận xét.

 Lưu ý: dàn ý phải đảm bảo bố
cục ba phần, chi tiết và phải dự
kiến cách sẻ dụng biện pháp nghệ
thuật trong bài thuyết minh (Tự
thuật về mình, phỏng vấn các loại
quạt, thăm một nhà sưu tầm các
loại quạt…)

c. Kết bài.
Ý nghĩa của quạt đối với con
người trong xã hội hiện đại.

(?) Hãy đọc đoạn MB cho đề văn
thuyết minh về cái quạt.
- Nhận xét.
- Nghe
♠ Y/c HS ở tổ 3, 4 trình bày dàn ý
đã lập ở nhà.
(?) Hãy nhận xét dàn ý ?

♠ Lưu ý: Khi trình bày dàn ý cần
dự kiến cách sử dụng biện pháp
nghệ thuật.
(?) Hãy trình bày phần mở bài cho
đề văn thuyết minh về chiếc bút ?
(các nhóm viết trong 5 phút)
 GV: đọc đoạn văn mở bài mẫu.

 Đề bài 2 : Hãy thuyết minh về
chiếc bút.
- Trình bày
a. Mở bài:
- Giới thiệu về chiếc bút.
 Thảo luận - Nhận xét b. Thân bài:
(Bổ sung, sửa chữa dàn - Giới thiệu về các loại bút.
- Cấu tạo, công dụng, cách bảo quản
ý).
của mỗi loại.
- Rút ra dàn ý chung.
c. Kết bài:
- Bày tỏ thái độ về chiếc bút.
- HS viết bài-trình bày 3. Viết bài :
phần mở bài.
 Viết đoạn văn thuyết minh
- Nhận xét.
(chiếc nón lá)
- Mẫu: * Bài viết phần mở bài:
Tôi là cây viết, một vật dụng rất
- HS nghe.
quan

trọng
và cần thiết đối với người
- Nhận xét : (chú ý) về
học sinh. Nói đến tơi, chắc hẳn trong tất


+ Nội dung (Đặc
điểm cấu tạo, giá trị, lịch
sử ra đời, quá trình
làm ...)
+ Về hình thức trình
bày : vận dụng các
phương pháp, biện pháp
thuyết minh linh hoạt tạo
sự hấp dẫn .
♠ Y/c HS đọc các bài viết vừa thực - Đọc.
hiện.
- Lắng nghe và nhận xét,
sửa chữa.
(?) Nếu hai đề văn trên ta không - Không sinh động,
sử dụng biện pháp nghệ thuật thì khơng hấp dẫn.
bài văn sẽ như thế nào?

cả các bạn không ai là không biết bởi lẽ
tôi luôn luôn ở bên bạn ngay cả lúc ở
trường cũng như khi về nhà.

4. Đọc và sửa chữa :

II. LUYỆN TẬP:

Kiến thức cần nhớ:
(?) Nêu vai trò của các biện pháp - Rút ra nhận xét. (nhắc - Vai trò của các biện pháp nghệ
nghệ thuật trong văn bản thuyết lại kiến thức )
thuật trong văn bản
minh ?
thuyết minh.
 góp phần làm nổi bật đặc điểm của
đối tượng thuyết minh và gây hứng
thú cho người đọc.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chốt lại kiến thức:

4/ Củng cố:
Nhắc nhở HS khi làm bài văn thuyết minh cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật để bài viết
sinh động, hấp dẫn và đối tượng thuyết minh nổi bật, gây ấn tượng.
5/ Chuẩn bị bài mới:
- GV hướng dẫn HS về đề bài : Thuyết minh về chiếc nón là Việt Nam
- HS về nhà làm hoàn chỉnh dàn ý cho đề bài này (viết cụ thể phần mở bài và kết bài)
- Tiếp tục ôn lại lý thuyết : Thuyết minh
- Đọc và tham khảo các đề bài Thuyết minh - SGK
- Chuẩn bị bài : Văn bản : “Đấu tranh cho một thế giới hồ bình”
+ Đọc kỹ văn bản, tìm hiểu chú thích.
+ Dựa vào các câu hỏi trong SGK để trả lời.
+ Cụ thể : - Nêu các luận điểm và hệ thống luận cứ ? Tìm hiểu và phân tích các luận điểm và
l.cứ ?
- Theo em, vì sao văn bản này lại được đặt tên là “Đấu tranh cho một thế giới hịa
bình”
+ Viết một đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em sau khi tìm hiểu văn bản.

Đoạn văn mẫu bổ sung:
ĐỀ BÀI VỀ CHIẾC NÓN LÁ:

1. Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc nón :
Chiếc nón lá Việt Nam là một phần cuộc sống của ngời Vịêt Nam. Đó là người bạn thuỷ chung
của người lao động một nắng hai sương.
Chiếc nón lá khơng chỉ dùng che nắng che mưa mà cịn là một phần khơng thể thiếu làm nên vẻ
đẹp duyên dáng cho người Việt Nam.
2. Thân bài :


- Nón lá Việt Nam có lịch sử lâu đời.
- Hình ảnh chiếc nón lá đã được khắc trên chiếc trống đồng Ngọc Lũ, trên thạp đồng Đào Thịnh
khoảng 3000 năm về trước.
- Nón đã hiện diện trong đời sống hàng ngày của người Việt Nam trong suốt cuộc chiến tranh
dựng nước và giữ nước.
- Họ hàng nhà nón cũng thật phong phú và thay đổi theo từng thời kì. Có chiếc nón rất nhỏ như
chiếc mũ bây giờ dùng cho các quan lại trong triều đình phong kiến, có chiếc nón quai thao dùng
cho các nghệ sĩ dân gian....
- Chiếc nón được làm từ lá cọ.
- Muốn co chiếc nón đẹp, người làm phải biết chọn lá có mầu trắng xanh, gân lá vẫn còn mầu
xanh nhẹ, mặt lá phải bóng khi đan nên trơng mới đẹp.
-Trước khi đan lá nón, người ta phải dựng khung bằng dây mây...
- Chiếc nón là khơng chỉ đem lại hữu ích trong cuộc sống hằng ngày, dùng để che nắng che m ưa
mà cịn có giá trị tinh thần. Chiếc nón đã đi vào ca dao dân ca..
Qua đình ngả nón trơng đình
Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu.
3. Kết bài:
Khẳng định vai trị ý nghĩa, vị trí của nón lá trong thời đại ngày nay.
Đoạn tham khảo
Người xứ Huế yêu thơ và nhạc lễ
Tà áo dài trắng nhẹ nhàng bay
Nón bài thơ e lệ trong tay

Thầm bước lặng những khi trời dịu nắng.
Đã từ lâu, tà áo dài và chiếc nón bài thơ xứ Huế đã đi vào nhiều bài thơ, ca Việt, trở thành
một biểu tượng của người phụ nữ cố đơ. Chiếc áo dài kín đáo, dịu dàng cộng với vẻ thanh mảnh,
nhẹ nhàng của chiếc nón bài thơ đã làm tôn lên vẻ đẹp của người con gái Việt.
ĐỀ BÀI VỀ CHIẾC QUẠT :
1. Mở bài:
- Chúng tôi là họ nhà quạt. Chúng tôi là một sản phẩm nhân tạo rất quan trọng nhằm phục vụ
nhu cầu cuộc sống.
- Các bạn ạ! Họ nhà quạt chúng tôi có rất nhiều chủng loại và cơng dụng khác nhau.
2. Thân bài:
a. Giới thiệu về lịch sử ra đời của họ nhà quạt:
- Có nguồn gốc từ lâu đời như quạt mo, nan, giấy… được làm bằng các vật liệu đơn giản
như mo cau, giấy tre…
- Để đáp ứng nhu cầu cuộc sống hiện đại hơn, con người đã sáng tạo ra quạt bằng nhựa,
quạt máy…
b. Cấu tạo và chủng loại:
 Họ nhà quạt chúng tôi rất đa dạng, phong phú.
- Quạt mo : được làm từ các mo cau (tức là bẹ ngồi của buồng cau), tơi có cấu tạo đơn
giản, có thể cắt thành nhiều hình thù theo ý muốn, cuộc sống của chúng tôi rất gần gũi với người
dân Việt Nam.
- Quạt giấy, quạt nhựa : Chúng tôi được làm bằng chất liệu giấy và nhựa. Chúng tơi có rất
nhiều màu sắc, hình dạng thì vơ cùng phong phú… Ngày xưa, chúng tôi là những đồ vật rất cần
thiết để đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống của mỗi người, cịn ngày nay chúng tơi được dùng rất
nhiều trong nghệ thuật.


- Quạt máy: Hiện nay tôi là loại quạt được u thích nhất và có cơng dụng nhiều nhất. Tơi
được cấu tạo bằng động cơ chạy bằng điện. Bản thân tơi có cánh quat, có khung sắt bao ngồi hình
trịn có tác dụng tránh nguy hiểm, có hộp số để điều chỉnh độ mạnh yếu của quạt.
c. Công dụng : được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như:

- Trong cuộc sống hằng ngày để tạo ra gió mát, làm quà tặng…
- Trong sản xuất dùng để quạt thóc, thơng gió trong các nhà máy…
- Trong nghệ thuật dùng để múa…
d. Cách bảo quản:
- Quạt mo, quạt giấy : không để nơi ẩm ướt, khi sử dụng thì quạt nhẹ nhàng tránh sự va
chạm để quạt khỏi bị hư.
- Quạt nhựa : không nên để vật nặng lên trên để khỏi bị vỡ, tránh để gần lửa…
- Quạt máy : bảo quản bằng cách thường xuyên kiểm tra, lau chùi các bộ phận cấu tạo của
quạt, tra dầu vào máy…
 Nếu chúng ta biết bảo quản tốt thì quạt sẽ bền, dùng được lâu. Những người thiếu ý thức
đồ vật sẽ nhanh hỏng. Đặc biệt hiện nay tại các công sở, do ý thức bảo quản của chúng ta chưa tốt
nên dễ gây tai nạn đáng tiếc. Do vậy chúng ta cần khắc phục và bảo quản các loại quạt tốt hơn.
Các em là HS khi học xong các buổi học thì nhớ phải tắt quạt trước khi ra về để vừa tiết kiệm điện
vừa giữ độ bền của quạt.
3. Kết bài :
- Khẳng định lại công dụng.
- Mong ước của chính nó.
……………….
……………….
Tuần 3
Tiết: 11 – 12
Bài 3
Văn bản:

Ngày dạy: 02-03/09/2013 tại lớp 9A1

TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta.
Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền đựơc phát triển, bảo vệ của trẻ em Việt
Nam
2. Kĩ năng:
- Nâng cao một bước kỹ năng đọc – hiểu về văn bản nhật dụng. Học tập phương pháp tìm
hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà
nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản.
- KNS: Tự nhận thức về quyền được bảo vệ và chăm sóc của trẻ em và trách nhiệm của mỗi
cá nhân đối với việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
- Xác định giá trị bản thân cần hướng tới để bảo vệ và chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế
giới hiện nay.
- Giao tiếp: thể hiện sự cảm thơng với những hồn cảnh khó khăn, bất hạnh của trẻ em.
3. Thái độ: Biết yêu thương và có trách nhiệm, quan tâm tới trẻ em.


II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh minh họa,…
1. HS: Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, trực quan, gợi tìm.
- Kĩ thuật động não, chia nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Tại sao nói: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn thể loài người và sự sống
trên trái đất?
(?) Hãy chứng minh Cuộc chạy đua vũ trang làm mất khả năng cải thiện đời sống của con
người.
Câu hỏi: (?) Giữa chiến tranh hạt nhân với động đất và sóng thần có sự gần gũi và khác biệt nhau

như thế nào? Mỗi chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào cơng cuộc đấu tranh vì một thế giới hịa
bình?
Phương án trả lời
- So sánh đấu tranh hạt nhân và động đất, sóng thần:
+ Sự gần gũi: Cùng có sức hủy diệt lớn, nguy cơ đe dọa tính mạng của con người.
+ Khác biệt ở chỗ:
 Chiến tranh hạt nhân do con người sáng tạo và mang lại.
 Động đất và sóng thần do hiện tượng tự nhiên mang lại.
 Nhiệm vụ của chúng ta là: phản đối chiến tranh, đấu tranh chống việc sản xuất và sử dụng vũ khí
hạt nhân trên thế giới...
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Có thể nói trong mấy chục năm cuối của thế kỉ XX, vấn đề bảo vệ, chăm sóc
trẻ em được lồi người tiến bộ có sự quan tâm đặc biệt. Một trong những việc làm của sự quan tâm
ấy là Hội nghị cấp cao về trẻ em họp tại trụ sở Liên Hiệp Quốc Niu-oóc ngày 30 - 09 -1990. Sau đây
là đoạn trích của tuyên bố trên.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1 : Hương dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích:
- GV gọi HS đọc phần chú  Đọc theo yêu cầu GV.
thích.
(?) Dựa vào chú thích trong  Phát hiện.
SGK, em hãy nêu những nét
cơ bản về xuất xứ của văn
bản này?
- GV đọc mẫu một đoạn, gọi - Hai học sinh đọc.
HS thay nhau đọc đến hết.
- Nhận xét.
(?) Cho biết kiểu loại văn  Giải thích:
bản? Phương thức biểu đạt
của văn bản?

(?) Em hiểu thế nào là lời - Nói rõ một cách nghiêm chỉnh
tuyên bố?
cho mọi người biết một việc
quan trọng, cần thiết.
(?) Theo em lí do nào khiến  Những năm cuối thế kỉ XX,

Nội dung bài học
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
- Xuất xứ: Văn bản này được
trích trong “Tuyên bố của Hội
nghị cấp cao thế giới về trẻ
em”, họp tại trụ sở Liên hợp
quốc ở
Niu-oóc ngày
30/09/1990.
- Thể loại: Thuộc VB nhật
dụng.
- PTBĐ: Nghị luận xã hội,
chính trị.


tuyên bố này ra đời?

khoa học kĩ thuật phát triển, kinh
tế tăng trưởng, tính cộng đồng,
hợp tác giữa các quốc gia mở
rộng. Đó là điều kiện thuận lợi
đối với nhiệm vụ bảo vệ, chăm
sóc trẻ em. Nhưng vẫn cịn có
nhiều khó khăn, nhiều vấn đề

cấp bách đặt ra: sự phân biệt về
mức sống, tình trạng chiến tranh,
bạo lực, trẻ em bị tàn tật, bóc lột,
thất học
 Hướng dẫn học sinh tìm - Tìm hiểu chú thích theo hướng
hiểu các chú thích 2, 3, 4, 5, dẫn.
6, 7. (chế độ a-pác-thai, thơn
tính, tị nạn, cơng ước, giải trừ
qn bị, …).
(?) Đoạn trích gồm có mấy  Phát hiện: Sau hai đoạn đầu - Bố cục: 3 phần
phần? Nêu nội dung từng khẳng định quyền được sống,
phần. Phân tích tính hợp lí, được phát triển của trẻ em, kêu
chặt chẽ của bố cục văn bản. gọi khẩn cấp toàn nhân loại quan
tâm đến vấn đề này. Đoạn còn
lại văn bản chia làm ba phần:
- P1: Sự thách thức: Thực trạng
cuộc sống và hiểm hoạ của nhiều
trẻ em trên thế giới.
- P2: Cơ hội: Khẳng định những
điều kiện thuận lợi  bảo vệ chăm
sóc trẻ em.
- P3: Nhiệm vụ: Xác định những
nhiệm vụ cụ thể mà từng quốc
gia và cả cộng đồng quốc tế cần



×