2.1. Kiểm tra giữa kỳ I lớp 11
a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1
MÔN: TIN HỌC 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Mức độ nhận thức
T
T
1
2
Nội dung
kiến thức
Một số
khái niệm
cơ sở
trong ngôn
ngữ lập
trình
(NNLT)
Chương
trình đơn
giản
Tổng
Tỉ lệ %
Tỉ lệ chung
Đơn vị kiến thức
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Số
CH
Thời
gian
(phút
)
Số
CH
Thời
gian
(phút)
1. Phân loại NNLT
1
0.75
1
1.25
2. Chương trình dịch
1
0.75
1
1.25
3. Các thành phần của NNLT
1
0.75
1
1.25
4. Các thành phần cơ sở của
NNLT (NNLT được lựa chọn để
dạy học)
3
2.25
3
3.75
1. Cấu trúc chương trình (1T)
2
1.5
1
1.25
2. Một số kiểu dữ liệu chuẩn
1
0.75
1
1.25
1
6
3. Khai báo biến
2
1.5
1
1.25
1
6
4. Phép toán, biểu thức, lệnh
gán (2T)
5
3.75
3
3.75
1
6
16
12
12
15
3
18
40%
30%
70%
Số
C
H
%
tổng
điểm
Tổng
Thời
gian
(phút)
Vận dụng
cao
Số
C
H
0
20%
Thời
gian
(phút)
0
10%
30%
b) Đặc tả
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1
Số câu
hỏi
T
N
T
L
Thời
gian
(phút
)
12
0
12
30%
16
3
33
70%
28
3
45
100%
100%
100%
MÔN: TIN HỌC 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT
1
Nội dung kiến
thức/kĩ năng
Một số khái
niệm cơ sở
trong ngơn ngữ
lập
trình
(NNLT)
Đơn vị kiến
thức/kĩ năng
Mức độ kiến thức, kĩ năng
cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Nhận biết:
− Kể ra được 3 loại NNLT (Ngôn ngữ máy, hợp
ngữ và ngơn ngữ lập trình bậc cao).
1. Phân loại NNLT
Thông hiểu:
− Phân biệt được 3 loại NNLT: Ngôn ngữ máy,
hợp ngữ và ngơn ngữ lập trình bậc cao.
1
1
Nhận biết:
− Nêu được vai trị của chương trình dịch.
− Nêu được khái niệm biên dịch và thơng dịch.
2. Chương trình
dịch
Thơng hiểu:
− So sánh được sự khác nhau giữa 2 loại
chương trình dịch: thông dịch và biên dịch.
1
1
Nhận biết:
− Nêu được các thành phần cơ bản của NNLT:
Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.
3. Các thành phần Thông hiểu:
của NNLT
− Lấy được ví dụ trong một NNLT cụ thể
(NNLT được lựa chọn dạy học) để minh họa
các thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập
trình.
1
1
Nhận biết:
− Nêu và lấy được ví dụ về các thành phần cơ
sở của NNLT cụ thể:
+ Bảng chữ cái;
+ Tên;
+ Tên chuẩn;
+ Tên dành riêng (từ khóa);
4. Các thành phần + Hằng;
cơ sở của NNLT
Vận
dụng
Vận
dụng cao
2.2. Kiểm tra cuối kỳ I lớp 11
a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1
MÔN: TIN HỌC 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Mức độ nhận thức
T
T
Nội dung
kiến thức
Nhận biết
1
2
Chương trình
đơn giản
Rẽ nhánh (Rẽ
Vận dụng
Đơn vị kiến thức
Số
câu
hỏi
Một số khái
niệm cơ sở
trong ngôn
ngữ lập trình
(NNLT)
Thơng hiểu
Thời
gian
(phút)
Số
câu
hỏi
Thời
gian
(phút)
1. Phân loại NNLT
1
0.75
1
1.25
2. Chương trình dịch
1
0.75
1
1.25
3. Các thành phần của
1
NNLT
0.75
1
1.25
4. Các thành phần cơ
sở của NNLT (NNLT
1
được lựa chọn để dạy
học) 1T
0.75
1
1.25
1. Cấu trúc chương
1
trình
0.75
1
1.25
2. Một số kiểu dữ liệu
1
chuẩn
0.75
1
1.25
3. Khai báo biến
2
1.5
1
1.25
4. Phép toán, biểu thức,
2
lệnh gán
1.5
1
1.25
5. Tổ chức vào/ra đơn
1
giản
0.75
1
1.25
6. Soạn thảo, dịch, thực
hiện và hiệu chỉnh 1
chương trình
0.75
1
1.25
Số
câu
hỏi
Thời
gian
(phút)
Tổng
Vận dụng
cao
Số
câu
hỏi
Thời
gian
(phút)
Số câu
hỏi
T
N
5
14
1*
5
%
tổng
điểm
T
L
8
1*
Thời
gian
(phút
)
2
8
20%
23.5
55%
Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu khỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn
đúng.
- Các câu hỏi/bài tập ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi/bài tập tự luận; có thể kiểm tra, đánh giá ở phịng thực hành
hành tùy thuộc vào điều kiện về phòng máy của từng trường (ưu tiên thực hành).
-Số điểm tính cho một câu trắc nghiệm là 0,25 điểm. Số điểm câu hỏi/bài tập tự luận, thực hành được quy định trong hướng dẫn chấm
nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm trong ma trận.
- Những mục có dấu (*) giáo viên ra 2 câu hỏi/bài tập cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng, trong đó 1 câu hỏi/bài tập ở đơn vị kiến thức
3.1. Tổ chức lặp và 1 câu hỏi/bài tập được chọn từ một trong 5 đơn vị kiến thức 2.2. Một số kiểu dữ liệu chuẩn, 2.3. Khai báo biến, 2.4. Phép
toán, biểu thức, lệnh gán, 2.5. Tổ chức vào/ra đơn giản, 2.6. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
- Khơng được chọn câu hỏi ở mức độ vận dụng và câu hỏi ở mức độ vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức.
- Tổng điểm bài đánh giá từ số thứ tự 1 – 3 bằng 80% và tổng điểm bài đánh giá kĩ năng thực hành trên máy tính bằng 20% tổng điểm
toàn bài từ số thứ tự 1 – 4; (Đối với tổng điểm bài kiểm tra cuối kỳ = Điểm trắc nghiệm + Điểm tự luận + Điểm bài đánh giá kĩ năng thực
hành trên máy tính)
b) Đặc tả
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1
MÔN: TIN HỌC 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT
1
Nội dung kiến
thức/kĩ năng
Đơn vị kiến
thức/kĩ năng
Mức độ kiến thức, kĩ năng
cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Nhận biết:
− Kể ra được 3 loại NNLT (Ngơn ngữ máy, hợp
ngữ và ngơn ngữ lập trình bậc cao).
1. Phân loại NNLT
1
Thông hiểu:
− Phân biệt được 3 loại NNLT: Ngôn ngữ máy,
hợp ngữ và ngôn ngữ lập trình bậc cao.
1
Nhận biết:
− Nêu được vai trị của chương trình dịch.
Một số khái
− Nêu được khái niệm biên dịch và thơng dịch.
2. Chương trình
niệm cơ sở
1
dịch
Thơng
hiểu:
trong ngơn ngữ
− So sánh được sự khác nhau giữa 2 loại
lập trình
chương trình dịch: thông dịch và biên dịch.
(NNLT)
1
Nhận biết:
− Nêu được các thành phần cơ bản của NNLT:
Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.
3. Các thành phần Thông hiểu:
của NNLT
− Lấy được ví dụ trong một NNLT cụ thể
(NNLT được lựa chọn dạy học) để minh họa
các thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập
trình.
Nhận biết:
− Nêu và lấy được ví dụ về các thành phần cơ
sở của NNLT cụ thể:
+ Bảng chữ cái;
+ Tên;
+ Tên chuẩn;
+ Tên dành riêng (từ khóa);
4. Các thành phần + Hằng;
cơ sở của NNLT
1
1
Vận
dụng
Vận dụng
cao
Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu khỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi/bài tập ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi/bài tập tự luận; có thể kiểm tra, đánh giá ở phòng thực hành hành
tùy thuộc vào điều kiện về phòng máy của từng trường (ưu tiên thực hành).
-Số điểm tính cho một câu trắc nghiệm là 0,25 điểm. Số điểm câu hỏi/bài tập tự luận, thực hành được quy định trong hướng dẫn chấm
nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm trong ma trận.
- Những mục có dấu (*) giáo viên ra 2 câu hỏi/bài tập cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng, trong đó 1 câu hỏi/bài tập ở đơn vị kiến thức
3.1. Tổ chức lặp và 1 câu hỏi/bài tập được chọn từ một trong 5 đơn vị kiến thức 2.2. Một số kiểu dữ liệu chuẩn, 2.3. Khai báo biến, 2.4.
Phép toán, biểu thức, lệnh gán, 2.5. Tổ chức vào/ra đơn giản, 2.6. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
- Khơng được chọn câu hỏi ở mức độ vận dụng và câu hỏi ở mức độ vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức.
- Tổng điểm bài đánh giá từ số thứ tự 1 – 3 bằng 80% và tổng điểm bài đánh giá kĩ năng thực hành trên máy tính bằng 20% tổng điểm
tồn bài từ số thứ tự 1 – 4; (Đối với tổng điểm bài kiểm tra cuối kỳ = Điểm trắc nghiệm + Điểm tự luận + Điểm bài đánh giá kĩ năng thực
hành trên máy tính)