Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng do công ty kiểm toán tư vấn độc lập IAC thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH


TRẦN MINH TUYẾT TRINH

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG DO CƠNG TY KIỂM TỐN TƯ VẤN ĐỘC LẬP IAC
THỰC HIỆN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN
MÃ SỐ: 52340301

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH


TRẦN MINH TUYẾT TRINH

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG DO CƠNG TY KIỂM TỐN TƯ VẤN ĐỘC LẬP IAC


THỰC HIỆN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TOÁN
MÃ SỐ: 52340301

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ ĐOAN TRANG

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


i

TÓM TẮT
Nước ta đã và đang thực hiện các chủ trương đa dạng hóa các hình thức sở hữu,
phạm vi của các thành phần kinh tế ngày càng được mở rộng và đóng vai trị quan
trọng trong phát triển kinh tế. Cùng với sự phát triển đó, là sự phát triển của dịch vụ
kiểm tốn BCTC. Các cơng ty kiểm toán ngày càng trau dồi và cải thiện chất lượng
kiểm toán nhằm mang lại kết quả tốt nhất cho khách hàng. Qua q trình thực tập
tại cơng ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Độc Lập, người viết nhận thấy “nợ phải thu
khách hàng” là khoản mục nhạy cảm, dễ bị biển thủ và xảy ra gian lận nên công ty
cần có quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng hợp lý và đầy đủ để tìm ra bằng
chứng đáp ứng mục tiêu kiểm tốn về tính trung thực và hợp lý của khoản mục. Vì
lý do đó, người viết đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục nợ phải thu khách hàng do Cơng ty Kiểm tốn Tư vấn Độc Lập IAC
thực hiện”.
Với mục tiêu hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng,
người viết đã đi sâu vào tìm hiểu quy trình này dựa trên thực tế kiểm tốn tại Cơng
ty TNHH IAC và đánh giá quy trình này dựa trên kết quả khảo sát thu được từ

KiTV tại công ty.
Người viết đã sử dụng kết hợp các phương pháp tham khảo nghiên cứu tài liệu,
kiểm tra hồ sơ, phỏng vấn và thực nghiệm để làm rõ các vấn đề nghiên cứu. Ngồi
ra, người viết cịn sử dụng phương pháp khảo sát hồ sơ và KiTV kết hợp với
phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp để nghiên cứu và đánh giá các yếu tố
được khảo sát.
Qua kết quả khảo sát hồ sơ khách hàng, có thể thấy các thủ tục kiểm toán đều
được KiTV thực hiện khá đầy đủ. Qua kết quả khảo sát về mức độ hiệu quả của các
thủ tục kiểm toán được thực hiện, các con số thống kê từ KiTV đã cho thấy các thủ
tục kiểm tốn trong chương trình nợ phải thu khách hàng được thực hiện tương đối
hiệu quả, tuy nhiên vẫn tồn tại một số thủ tục chưa mang lại tính hiệu quả cao.
Từ kết quả đánh giá của KiTV về ưu điểm của quy kiểm toán nợ phải thu khách
hàng cho thấy chương trình kiểm tốn khá đầy đủ và đáp ứng được các mục tiêu


ii

kiểm tốn đề ra; KiTV ln tham chiếu số liệu của khoản mục đối ứng liên quan
đến nợ phải thu khách hàng và hồ sơ kiểm toán được lưu trữ rất cẩn thận.
Song, quy trình kiểm tốn nợ phải thu cũng tồn tại một số hạn chế như: KiTV
chưa tìm hiểu kỹ về HTKSNB của khách hàng; các TNCB được thực hiện đơn giản;
chưa chú trọng vào phân tích các hệ số; chỉ tập trung chọn mẫu có số dư lớn để
kiểm tra; số ít trường hợp KiTV nhận thư xác nhận thơng qua đơn vị được kiểm
tốn.
Nhằm hồn thiện và khắc phục các hạn chế còn tồn tại trong quy trình kiểm tốn
nợ phải thu khách hàng, người viết đã đưa ra một số kiến nghị với các hạn chế nêu
trên dựa vào kết quả đánh giá của KiTV về mức độ khả thi của các kiến nghị. Cụ
thể: công ty cần xây dựng bảng hỏi ứng với từng khách hàng có quy mơ và loại hình
kinh doanh khác nhau; kết hợp thủ tục quan sát và điều tra để tìm hiểu về hệ thống
kiểm sốt nội bộ của khách hàng. Công ty nên tập trung hơn vào các thủ tục phân

tích hệ số, ứng dụng phương pháp chọn mẫu bằng phần mềm chuyên ngành và thực
hiện thêm các thủ tục kiểm toán bổ sung để tăng độ tin cậy cho bằng chứng kiểm
toán. Người viết mong rằng khi công ty áp dụng các kiến nghị này, chất lượng của
cuộc kiểm toán sẽ được đảm bảo và nâng cao hơn.


iii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại trường Đại học Ngân hàng TpHCM, em đã nhận
được sự dạy bảo tận tình của q thầy cơ, đặt biệt là các thầy cơ khoa Kế tốn –
Kiểm tốn đã giúp em có được những kiến thức bổ ích, đây sẽ là hành trang theo
em sau này.
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp lần này, em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối
với TS. Nguyễn Thị Đoan Trang, cô đã ln giúp đỡ nhiệt tình và hướng dẫn em
trong suốt q trình thực hiện khóa luận.
Em cũng xin chân thành cảm ơn q Lãnh đạo cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư
vấn Độc Lập, các anh chị đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập,
giúp em học hỏi được nhiều bài học kinh nghiệm cho bản thân, áp dụng kiến thức
đã học trên giảng đường vào thực tế.
Do hạn chế về thời gian cũng như trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế
nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chính vì thế, em rất mong nhận được sự
quan tâm góp ý tận tình từ phía cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Độc Lập và q
thầy cơ để đề tài này được hồn thiện hơn nữa.
Cuối cùng, em xin kính chúc q thầy cơ trường Đại học Ngân Hàng TpHCM
thật nhiều sức khỏe, thành công trong sự nghiệp giảng dạy. Kính chúc các anh chị
tại cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Độc Lập dồi dào sức khỏe, thành công trong
công việc và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!


Sinh viên

Trần Minh Tuyết Trinh


iv

LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là
trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được cơng bố trước đây hoặc các nội
dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong
khóa luận.

Sinh viên

Trần Minh Tuyết Trinh


v

MỤC LỤC
TÓM TẮT .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ ix
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. xi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1

2. Tổng quan về các nghiên cứu trước ....................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2
4. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................3
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................3
7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .............................................................................4
8. Kết cấu của đề tài ................................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG ...............................................................................................6
1.1 Khái quát chung về khoản mục nợ phải thu khách hàng ...............................6
1.1.1 Khái niệm .......................................................................................................6
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng ........................................6
1.1.3 Những sai sót và gian lận có thể xảy ra đối với khoản mục nợ phải thu
khách hàng ..............................................................................................................7
1.1.4 Thủ tục kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng ..........8
1.2 Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài
chính .........................................................................................................................10
1.2.1 Mục tiêu kiểm tốn.......................................................................................10


vi

1.2.2 Giai đoạn lập kế hoạch .................................................................................11
1.2.2.1 Lập kế hoạch kiểm tốn tổng thể ..........................................................11
1.2.2.2 Thiết kế chương trình kiểm toán ...........................................................13
1.2.3 Giai đoạn thực hiện cuộc kiểm toán .............................................................13
1.2.3.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát ...........................................................13
1.2.3.2 Thủ tục phân tích cơ bản .......................................................................14
1.2.3.3 Kiểm tra chi tiết.....................................................................................15
1.2.3.4 Tổng hợp và đánh giá kết quả ...............................................................17

1.2.4 Giai đoạn hoàn thành cuộc kiểm tốn ..........................................................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY KIỂM TỐN TƯ VẤN ĐỘC LẬP IAC ......18
2.1 Giới thiệu chung ................................................................................................18
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................18
2.1.2 Bộ máy tổ chức ............................................................................................19
2.1.3 Hoạt động kinh doanh ..................................................................................19
2.2 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn
BCTC tại cơng ty khách hàng ................................................................................20
2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch .................................................................................21
2.2.1.1 Tìm hiểu khái quát về khách hàng ........................................................21
2.2.1.2 Tìm hiểu về hệ thống kiểm sốt nội bộ của khách hàng .......................21
2.2.1.3 Xác lập mức trọng yếu và thủ tục đánh giá rủi ro .................................23
2.2.2 Thực hiện kiểm toán.....................................................................................26
2.2.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát ...........................................................26
2.2.2.2 Thử nghiệm cơ bản ...............................................................................27
2.2.3 Giai đoạn hồn thành cuộc kiểm tốn ..........................................................36


vii

2.3 Khảo sát các hồ sơ kiểm toán và kiểm tốn viên về quy trình kiểm tốn
khoản mục phải thu khách hàng ...........................................................................38
2.3.1 Khảo sát hồ sơ kiểm toán tại IAC ................................................................38
2.3.1.1 Mục tiêu khảo sát ..................................................................................38
2.3.1.2 Phương pháp khảo sát ...........................................................................38
2.3.1.3 Kết quả khảo sát ....................................................................................39
2.3.2 Khảo sát kiểm tốn viên tại IAC về quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu
khách hàng ............................................................................................................41
2.3.2.1 Mục tiêu khảo sát ..................................................................................41

2.3.2.2 Phương pháp khảo sát ...........................................................................41
2.3.2.3 Kết quả khảo sát ....................................................................................42
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO IAC THỰC HIỆN..........49
3.1 Nhận xét về quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng .......49
3.1.1 Ưu điểm ........................................................................................................49
3.1.2 Hạn chế.........................................................................................................50
3.1.2.1 Cơng ty chưa tìm hiểu kỹ về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng
...........................................................................................................................50
3.1.2.2 Các thử nghiệm kiểm soát được thực hiện đơn giản.............................51
3.1.2.3 Chưa chú trọng vào phân tích các hệ số................................................52
3.1.2.4 Tập trung chọn mẫu có giá trị lớn .........................................................52
3.1.2.5 Nhận thư xác nhận từ bên thứ ba ..........................................................53
3.1.3 Nguyên nhân của các hạn chế ......................................................................53
3.2 Giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu
khách hàng tại IAC .................................................................................................54
KẾT LUẬN ..............................................................................................................57


viii

Tài liệu tham khảo .....................................................................................................1
PHỤ LỤC ...................................................................................................................3


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Nguyên nghĩa

BCTC

Báo cáo tài chính

BCĐPS

Bảng cân đối phát sinh

HTKSNB

Hệ thống kiểm sốt nội bộ

IAC

Kiểm toán Tư vấn Độc Lập

KiTV

Kiểm toán viên

TNCB

Thử nghiệm cơ bản

TNKS

Thử nghiệm kiểm soát



x

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng .........10
Bảng 1.2 Bảng ước tính mức trọng yếu tổng thể (PM) ........................................12
Bảng 2.1 Các loại dịch vụ của công ty TNHH IAC ..............................................19
Bảng 2.2: Trích bảng câu hỏi kiểm sốt nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng
tại Công ty ABC ......................................................................................................22
Bảng 2.3 Xác định mức trọng yếu (PM) ................................................................25
Bảng 2.4 Lập bảng tổng hợp số dư và đối chiếu với tài liệu liên quan...............28
Bảng 2.5 Bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng .......................................29
Bảng 2.6: Xem xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ.........................36
Bảng 2.7: Tổng hợp kết quả khảo sát hồ sơ ..........................................................39
Bảng 2.8: Thống kê các KiTV tham gia khảo sát.................................................42
Bảng 2.9: Bảng kết quả khảo sát KiTV về mức độ hiệu quả khi thực hiện các
thủ tục kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng .......................................42
Bảng 2.10 Kết quả đánh giá của KiTV về ưu điểm của quy trình kiểm tốn nợ
phải thu khách hàng................................................................................................46
Bảng 2.11 Kết quả đánh giá của KiTV về hạn chế của quy trình kiểm tốn nợ
phải thu khách hàng................................................................................................47
Bảng 2.12 Kết quả đánh giá của KiTV về tính khả thi của các kiến nghị nhằm
hồn thiện quy trình kiểm toán .............................................................................48


xi

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Chu trình bán hàng ...................................................................................8

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH IAC ....................................................19
Hình 2.2 Các chỉ tiêu phân tích ..............................................................................28
Hình 2.3 Bảng theo dõi xác nhận số dư phải thu khách hàng ............................31
Hình 2.4 Thủ tục thay thế đối với khách hàng chưa nhận được thư xác nhận .33
Hình 2.5 Kiểm tra việc trích lập dự phịng ...........................................................34
Hình 2.6 Tổng hợp kết quả kiểm tốn ...................................................................37
Hình 2.7 Biểu chỉ đạo khoản mục nợ phải thu khách hàng ................................38


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nước ta đã và đang thực hiện các chủ trương đa dạng hóa các hình thức sở hữu,
phạm vi của các thành phần kinh tế ngày càng được mở rộng và đóng vai trị quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế. Cùng với điều kiện phát triển đó, đối tượng
quan tâm và sử dụng thơng tin tài chính của các doanh nghiệp càng đa dạng hơn,
chứ không chỉ riêng cơ quan quản lý Nhà nước như trước đây. Mục tiêu chung của
các đối tượng này là đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn nhờ vào thơng tin có độ tin
cậy cao và trung thực. Đáp ứng yêu cầu của các đối tượng trong nền kinh tế, hoạt
động kiểm toán báo cáo tài chính cung cấp sự đảm bảo về tính trung thực và hợp lý
của thơng tin được trình bày trên BCTC. Để có thể đưa ra kết luận, kiểm tốn viên
cần thực hiện các thủ tục kiểm toán ở nhiều khoản mục khác nhau. Trong đó, khoản
mục “Nợ phải thu khách hàng” là một trong những khoản mục quan trọng, chiếm tỷ
trọng lớn trong tài sản ngắn hạn, liên quan mật thiết với khoản mục doanh thu nên
có khả năng bị doanh nghiệp khai gian nhằm làm đẹp BCTC của mình. Chính vì
vậy, kiểm tốn viên (KiTV) phải thận trọng trong việc kiểm tốn nợ phải thu khách
hàng vì những sai lệch trong khoản mục nợ phải thu có thể gây ảnh hưởng trọng yếu
đến BCTC.
Qua quá trình được trải nghiệm thực tế tại cơng ty Kiểm tốn Tư vấn Độc Lập,

người viết nhận thức được tầm quan trọng của việc kiểm toán khoản mục “Nợ phải
thu khách hàng” nên người viết quyết định lựa chọn đề tài: Hoàn thiện quy trình
kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng do cơng ty Kiểm tốn Tư vấn
Độc Lập IAC thực hiện.
2. Tổng quan về các nghiên cứu trước
Có khá nhiều các luận văn tốt nghiệp nghiên cứu về quy trình kiểm toán khoản
mục nợ phải thu khách hàng như: Luận văn của Tác giả Cao Mai Ngọc Tú (năm
2016) với đề tài “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách
hàng tại công ty TNHH Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ”; Luận văn của Tác giả Lê


2

Thị Thủy (năm 2018) với đề tài “Tìm hiểu quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu
khách hàng tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế Toán AAC”; Luận văn của Tác giả
Phạm Thị Nhật Linh (năm 2019) với đề tài “Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ
phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm toán
và Thẩm định giá AFA”; Luận văn của Tác giả Lê Thị Hẹ (năm 2020) với đề tài
“Tìm hiểu cơng tác kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình
kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn FAC – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế”. Nhìn chung, các nghiên cứu của các luận văn trên đều được trình bày
rõ ràng, các tác giả đã hệ thống hóa các nội dung cơ bản của kiểm toán khoản mục
nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC của doanh nghiệp. Các tác giả lựa
chọn phương pháp kiểm tốn thực tế tại một cơng ty khách hàng có loại hình kinh
doanh riêng biệt, sau đó so sánh giữa lý thuyết và thực tế, dựa vào đó các tác giả
đưa ra nhận xét. Phương pháp này cho thấy được điểm khác nhau giữa lý thuyết và
thực tế áp dụng quy trình, nhưng nó cũng có điểm hạn chế là khơng đánh giá tổng
qt quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng được áp dụng giữa các
loại hình doanh nghiệp khác nhau. Điểm hạn chế thứ hai, các tác giả chỉ dựa vào ý
kiến cá nhân để đưa ra nhật xét là chưa đủ, cần tổng hợp ý kiến đánh giá của các

KiTV tham gia kiểm tốn tại đơn vị để có nhận xét khách quan hơn.
Nhằm kế thừa và khắc phục hạn chế của các nghiên cứu trước, người viết thực
hiện đề tài nghiên cứu kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty
khách hàng, tham khảo các hồ sơ kiểm toán và kết hợp khảo sát lấy ý kiến của các
KiTV tại cơng ty về quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng đang được áp
dụng. Dựa vào ý kiến thu thập được, người viết tổng hợp, đưa ra nhận xét và kiến
nghị khách quan để hoàn thiện quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận là:
-

Tìm hiểu quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng của Công
ty IAC.


3

-

Đánh giá quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty
IAC.

4. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu ứng với các mục tiêu nghiên cứu là:
-

Quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng tại Công ty IAC diễn ra như thế
nào?

-


Những ưu điểm và hạn chế tồn tại trong quy trình kiểm tốn nợ phải thu
khách hàng tại Công ty IAC?

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Cơng ty IAC.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản
mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH
IAC trong năm 2020.
Khơng gian: Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Độc Lập (IAC).
6. Phương pháp nghiên cứu
Đối với mục tiêu tìm hiểu thực tế quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu
khách hàng của Công ty TNHH IAC, người viết sử dụng kết hợp các phương pháp
tham khảo nghiên cứu tài liệu, kiểm tra hồ sơ, phỏng vấn và thực nghiệm để làm rõ
các vấn đề nghiên cứu. Các phương pháp nghiên cứu được thực hiện như sau:
-

Phương pháp tham khảo, nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu như
giáo trình, các chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam, các bài luận văn, bài báo
chuyên ngành… để tìm hiểu cơ sở lý thuyết về khoản mục nợ phải thu khách
hàng cũng như kiểm toán khoản mục này.

-

Phương pháp kiểm tra hồ sơ: Đọc các hồ sơ kiểm toán lưu tại IAC để hiểu
thêm về cách thu thập số liệu, thông tin, chứng từ, bằng chứng… phục vụ
cho phần hành được kiểm tốn; hệ thống lại quy trình kiểm tốn khoản mục
nợ phải thu khách hàng cần thực hiện.


-

Phương pháp quan sát và thực nghiệm:


4

+ Quan sát quy trình, cách tiến hành cơng việc của các thành viên trong
nhóm kiểm tốn, quan sát trên thực tế cách tiến hành quy trình kiểm tốn
khoản mục phải thu khách hàng.
+ Tham gia vào quy trình kiểm toán phải thu khách hàng.
Đối với mục tiêu đánh giá quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách
hàng tại công ty IAC, tác giả sử dụng phương pháp khảo sát hồ sơ và KiTV kết hợp
với phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp để nghiên cứu và đánh giá các yếu tố
được khảo sát. Trong đó, các phương pháp được thực hiện như sau:
-

Phương pháp nghiên cứu kiểm tra hồ sơ: Người viết lựa chọn 20 hồ sơ kiểm
toán với tiêu chuẩn lựa chọn là các hồ sơ có BCTC được lập trong năm 2020
với đơn vị tiền tệ là VNĐ, tuân thủ hệ thống chuẩn mực và chế độ kế toán
Việt Nam để kiểm tra các bước thực hiện của cơng ty khi kiểm tốn khoản
mục nợ phải thu khách hàng.

-

Phương pháp khảo sát kiểm toán viên: người viết gửi KiTV bảng câu hỏi về
mức độ hiệu quả của quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng tại đơn vị;
về mức độ đánh giá các ưu điểm và hạn chế tồn tại trong quy trình; hỏi về
mức độ khả thi của các kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình.


-

Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp: Xử lý các thông tin đã thu thập
được từ bảng khảo sát để có cái nhìn khái qt về quy trình kiểm tốn khoản
mục nợ phải thu khách hàng tại IAC, làm cơ sở đưa ra nhận xét.

7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu, người viết đóng góp ý kiến nhằm hồn thiện hơn quy
trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại IAC, giúp cho thơng tin trên
báo cáo kiểm tốn của IAC trung thực và hợp lý hơn.


5

8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng tại cơng ty
Kiểm tốn Tư vấn Độc Lập IAC
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tốn
khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do IAC thực
hiện


6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG
1.1 Khái quát chung về khoản mục nợ phải thu khách hàng
1.1.1 Khái niệm

Theo Điều 17 của Thông Tư 200/2014/TT-BTC, phải thu của khách hàng gồm
các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất
mua – bán, như: phải thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài
sản (tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính) giữa doanh
nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu
giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả
các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên
nhận ủy thác.
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng
Phải thu khách hàng được phản ánh trên tài khoản 131, phản ánh các khoản nợ
phải thu và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách
hàng.
Dựa vào thời hạn thanh toán, phải thu khách hàng được chia thành khoản phải
thu khách hàng ngắn hạn hay dài hạn tương ứng với khoản phải thu khách hàng
trong tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối phát sinh (BCĐPS) và khoản phải thu
khách hàng trong tài sản dài hạn trên BCĐPS. Số dư sẽ được ghi vào bên Nợ của tài
khoản phải thu khách hàng.
Phải thu khách hàng cịn tồn tại số dư bên Có trong tài khoản, thực chất đây là
số tiền mà khách hàng đã trả tiền trước cho doanh nghiệp về mua hàng hóa, có thể
xem đây là một khoản nợ phải trả của doanh nghiệp đối với khách hàng, nghĩa vụ
của doanh nghiệp là phải trả hàng hóa cho khách hàng.
Nợ phải thu khách hàng là khoảng mục liên quan mật thiết đến tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp. Nhìn vào khoản mục này, người đọc BCTC có được cái
nhìn tổng quát hơn về công nợ phải thu của doanh nghiệp. Khơng những vậy, nợ
phải thu cịn có mối liên hệ với nhiều khoản mục khác trên bảng kết quả hoạt động


7

kinh doanh như doanh thu, giá vốn… ảnh hưởng gián tiếp đến lợi nhuận của doanh

nghiệp. Do vậy các công ty thường sử dụng thủ thuật ghi tăng các khoản nợ phải
thu nhằm tăng tài sản và lợi nhuận nhằm thu hút nhà đầu tư hoặc che giấu doanh thu
và lợi nhuận với cơ quan Nhà nước.
Việc quản lý nợ phải thu là vấn đề đáng lưu ý với mỗi doanh nghiệp, các khoản
nợ được theo dõi, ghi chép cẩn thận sẽ giúp doanh nghiệp hạn chế được rủi ro về
các khoản nợ lâu ngày không thu lại được hoặc đã thanh toán mà chưa được ghi sổ.
Cuối niên độ kế toán, các doanh nghiệp thường xác định các khoản nợ phải thu
khó địi để trích lập dự phịng phải thu khó địi vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được,
việc lập dự phịng nợ phải thu khó địi thường dựa vào ước tính của Ban giám đốc,
do đó có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.
1.1.3 Những sai sót và gian lận có thể xảy ra đối với khoản mục nợ phải thu
khách hàng
Như đã trình bày trong phần đặc điểm, nợ phải thu khách hàng là một loại tài
sản nhạy cảm nên dễ bị gian lận và sai sót. Qua tham khảo chương trình kiểm tốn
mẫu C110 – kiểm tra KSNB đối với chu trình bán hàng, người viết đã tổng hợp lại
một số sai sót và gian lận có thể xảy ra đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng
như sau:
-

Doanh thu và khoản phải thu đã ghi nhận trên sổ là khơng có thật.

-

Hóa đơn bán hàng bị ghi nhận trùng.

-

Hàng hóa đã bán nhưng chưa được ghi nhận doanh thu, hoặc chưa xuất hóa đơn.


-

Số lượng, chủng loại hàng bán trên hóa đơn khác với hợp đồng, đơn đặt hàng và
thực tế xuất kho.

-

Các nghiệp vụ bán hàng bị ghi sai đối tượng khách hàng.

-

Không xác định các khoản nợ khơng có khả năng thu hồi.

-

Ước tính giá trị có thể thu hồi các khoản nợ phải thu q hạn khơng chính xác.

-

Có những khoản cơng nợ thu hồi bằng tiền mặt với số tiền lớn, không quy định
thời hạn nộp lại nên bị nhân viên chiếm dụng vốn, hoặc biển thủ.


8

-

Hồ sơ lập dự phịng các khoản phải thu khó địi hoặc lập dự phịng nhưng trích
thiếu hoặc trích thừa, vượt quá tỉ lệ cho phép.


-

Không thành lập hội đồng xử lý cơng nợ khó địi và thu thập đầy đủ hồ sơ các
khoản nợ, tự ý xóa nợ cho người mua và chiếm dụng khoản nợ đó.

1.1.4 Thủ tục kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng
Để quản lý tốt các khoản nợ phải thu khách hàng, đảm bảo doanh nghiệp khơng
bị thất thốt vốn và được thanh tốn nợ đúng hạn, địi hỏi phải có một hệ thống
kiểm sốt nội bộ hữu hiệu. Kiểm soát nội bộ phải thu khách hàng được tiến hành
song song với chu trình bán hàng và thu tiền. Chu trình bán hàng thường được thể
hiện như sau:

Xử lý
đơn đặt
hàng

Xét
duyệt
bán
chịu

Xuất
kho và
vận
chuyển
hàng
hóa

Lập và
kiểm tra

hóa đơn

Theo
dõi
thanh
tốn

Xét
duyệt
hàng
bán bị
trả lại

Hình 1.1 Chu trình bán hàng
Xử lý đơn đặt hàng: Dựa vào đơn đặt hàng của khách hàng, xem xét khả năng
cung ứng hàng hóa của cơng ty và lập lệnh bán hàng.
Xét duyệt bán chịu: Trước khi bán hàng, bộ phận xét duyệt bán chịu sẽ thu thập
thông tin để đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng, xác định phương thức
thanh toán hợp lý, ký hợp đồng thương mại. Thiết lập chính sách bán chịu rõ ràng,
ln cập nhật tình hình tài chính của khách hàng sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc
thu hồi nợ.
Xuất kho và vận chuyển hàng hóa: Căn cứ lệnh bán hàng đã được phê chuẩn bởi
bộ phận phụ trách bán chịu, thủ kho xuất hàng cho bộ phận gửi hàng. Khi xuất hàng
cho bộ phận gửi hàng, thủ kho phải ghi rõ số lượng, loại hàng xuất kho trên phiếu
xuất kho. Bộ phận gửi hàng lập biên bản kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm và giao


9

hàng cho khách hàng. Bộ phận gửi hàng nên độc lập với kho để hạn chế nhầm lẫn

cũng như gian lận trong khâu vận chuyển hàng hóa.
Lập và kiểm tra hóa đơn: hóa đơn được lập bởi bộ phận độc lập với phịng kế
tốn và bộ phận bán hàng. Trước khi gửi hóa đơn cho khách hàng, bộ phận này phải
tập hợp tất cả các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ, kiểm tra, đối chiếu, rà soát kỹ
lưỡng rồi mới lập hóa đơn. Tất cả hóa đơn hóa đơn phát hành mỗi ngày đều phải ghi
vào tài khoản tổng hợp trên sổ cái và chi tiết cho từng khách hàng.
Theo dõi thanh tốn: Sau khi lập hóa đơn và giao hàng thành cơng, kế tốn tiếp
tục theo dõi các khoản nợ phải thu, liệt kê các khoản nợ phải thu theo từng nhóm nợ
để tiện theo dõi và phân cơng địi nợ. Kế tốn nên thường xun thực hiện thủ tục
gửi thông báo nợ cho khách hàng để giúp đơn vị nhanh chóng thu hồi các khoản
phải thu.
Xét duyệt hàng bán bị trả lại và giảm giá: Khi khách hàng khơng hài lịng với số
hàng nhận được do sai quy cách hay kém chất lượng, học có thể gửi trả lại cho
doanh nghiệp. Do đó, đơn vị cần có một bộ phận riêng biệt chuyên phụ trách hàng
bán bị trả lại, ghi sổ đầy đủ và kịp thời.
Bên cạnh chu trình bán hàng nêu trên, các doanh nghiệp cịn trích lập dự phịng
nợ phải thu khó địi và xem xét xóa sổ các khoản nợ khơng thu hồi được.
Trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi: Khi khách hàng đã quá hạn thanh toán
trên hợp đồng kinh tế hoặc các khoản phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng
khách hàng đã lâm vào tình trạng phá sản, đang làm thủ tục giải thể, kế tốn phải
trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi phù hợp với mức tổn thất khơng thu hồi
được.
Xóa sổ các khoản nợ khơng thu hồi được: Cuối kỳ kế toán, nhà quản lý u cầu
kế tốn cơng nợ phải trình cho nhà quản lý các thơng tin về khoản nợ khơng cịn
khả năng thu hồi (thường là những khoản nợ quá hạn trên 3 năm), nhà quản lý sẽ
xem xét và đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép xóa sổ các khoản nợ này. Các thủ
tục xét duyệt xóa sổ được cấp có thẩm quyền quy định dựa trên hiểu biết và kinh


10


nghiệm xử lý các khoản nợ không thu hồi trước đó. Để phịng ngừa gian lận xảy ra,
đơn vị phải quy định chặt chẽ các thủ tục xét duyệt trước khi xóa sổ.
1.2 Kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài
chính
1.2.1 Mục tiêu kiểm tốn
Trong q trình thực hiện kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng, các
KiTV cần thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán đáp ứng các mục tiêu sau:
Bảng 1.1: Bảng mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
Mục tiêu

Diễn giải
Đảm bảo tất cả các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn,

Hiện hữu

dài hạn được ghi nhận trong sổ cái là có thật tại ngày kết
thúc kỳ kế toán.
Đảm bảo tất cả các giao dịch bán hàng chưa thu tiền phát

Đầy đủ

sinh tại ngày hoặc trước ngày kết thúc kỳ kế tốn được ghi
nhận chính xác trong sổ cái.
Đảm bảo đơn vị sở hữu hoặc có quyền hợp pháp đối với tất
cả các khoản phải thu khách hàng được ghi nhận trên sổ cái
tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Tất cả các khoản phải thu

Quyền và nghĩa


khách hàng không bị hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu

vụ

hoặc các quyền lợi được đảm bảo khác, nếu không, tất cả
các hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc các quyền
lợi được đảm bảo khác phải được xác định và thuyết minh
trong BCTC.
Đảm bảo dự phịng phải thu khó địi được lập đầy đủ cho

Đánh giá

các khoản phải thu khách hàng khó địi.
Đảm bảo các khoản phải thu khách hàng bằng ngoại tệ
được quy đổi theo tỷ giá hối đối phù hợp.

Trình bày và

Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến các


11

thuyết minh

khoản phải thu khách hàng ngắn hạn, dài hạn được lập
chính xác và các thơng tin này được trình bày và mô tả phù
hợp trong BCTC.

1.2.2 Giai đoạn lập kế hoạch

Đây là giai đoạn đầu tiên – bước nền của mọi cuộc kiểm toán, là cơ sở để thực
hiện các giai đoạn tiếp theo. Kế hoạch kiểm toán giúp cho trưởng nhóm kiểm tốn
dễ dàng phân chia cơng việc cho các thành viên trong nhóm, phối hợp với nhau tốt
hơn, góp phần giảm thiểu chi phí và nâng cao chất lượng của cuộc kiểm tốn. Vì
đây là bước nền cho một cuộc kiểm toán nên một kế hoạch kiểm tốn phù hợp sẽ
cho phép KiTV triển khai cơng việc theo đúng hướng, đúng trọng tâm, hạn chế sai
sót và hồn tất cơng việc như mục tiêu đã đề ra.
Tùy theo mơ hình khách hàng và tính chất phức tạp của công việc, theo kinh
nghiệm và những hiểu biết củaKiTV về hoạt động của đơn vị khách hàng mà phạm
vị và thủ tục kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch sẽ khác nhau. Đối với kiểm
toán khoản mục phải thu khách hàng, giai đoạn lập kế hoạch gồm các cơng việc
sau:
1.2.2.1 Lập kế hoạch kiểm tốn tổng thể
Cơng việc chủ yếu của giai đoạn này bao gồm: tìm hiểu về đơn vị được kiểm
tốn và mơi trường của đơn vị, tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ, đánh giá rủi ro
và xác định mức độ trọng yếu của các thơng tin trên BCTC.
Các bước thực hiện:
✓ Tìm hiểu về cơng ty được kiểm tốn:
KiTV thu thập các thơng tin liên quan đến khoản mục nợ phải thu khách hàng
như: chính sách kế tốn mà khách hàng sử dụng, sự thay đổi nhân sự ảnh hưởng đến
việc kiểm soát nợ phải thu khách hàng, các rủi ro tiềm tàng liên quan đến nợ phải
thu khách hàng.
✓ Tìm hiểu về HTKSNB:


12

Việc nghiên cứu HTKSNB của khách hàng giúp KiTV đánh giá được rủi ro
kiểm soát, thiết kế được các thủ tục thích hợp cho khoản mục nợ phải thu khách
hàng. KiTV sử dụng các phương pháp như: quan sát, phỏng vấn, điều tra bảng hỏi

hoặc mô tả bằng lưu đồ để thu thập thơng tin về HTKSNB chu trình bán hàng trả
chậm được áp dụng tại đơn vị.
✓ Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính:
KiTV phân tích các thơng tin có trong BCTC liên quan đến nợ phải thu khách
hàng nhằm đánh giá sơ bộ về biến động khoản phải thu khách hàng.
✓ Xác định mức độ trọng yếu cho khoản mục phải thu khách hàng:
Bảng 1.2 Bảng ước tính mức trọng yếu tổng thể (PM)
PM = 5% - 10% Lợi nhuận trước thuế
Áp dụng cho các doanh nghiệp có kết quả kinh doanh ổn định. Người sử dụng quan
tâm về lợi nhuận.
PM = 0.5% - 3% Doanh thu – lợi nhuận trước thuế
Áp dụng cho các doanh nghiệp có doanh thu tăng trưởng nhưng lợi nhuận khơng ổn
định. Người sử dụng quan tâm về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
PM = 1% - 5% Vốn chủ sở hữu
Áo dụng cho các doanh nghiệp có doanh thu và lợi nhuận trước thuế không ổn định
hoặc doanh nghiệp sản xuất (doanh nghiệp mới đi vào hoạt động)
PM= 1% - 2% Tổng tài sản
Áp dụng cho các doanh nghiệp có lỗ lũy kế lớn so với vốn góp. Người sử dụng
quan tâm về khả năng thanh toán.

-

Mức trọng yếu thực hiện từ 50% đến 75% của mức trọng yếu tổng thể.

-

Xác định ngưỡng sai sót có thể bỏ qua: 0% - 4% mức trọng yếu thực hiện.

Từ kết quả phân tích, đánh giá và xét đốn nêu trên, KiTV xác định các nghiệp vụ,
quy trình phức tạp, những trọng tâm cần đi sâu kiểm toán liên quan đến khoản phải

thu khách hàng. KiTV sẽ hoạch định nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục
kiểm toán đối với khoản nợ phải thu khách hàng cũng như các thông tin khác được


×