CHƯƠNG II
TÍNH QUY LUẬT
CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Giải quyết tình huống sau (5’)
Trong
một tờ báo ở Canada xuất hiện một thơng báo như sau:
“Con bị đực Maple leaf Cevernor, một trong những con bò đực
xuất sắc thuộc giống Honstein – Frizo, không thể dùng để làm
giống nữa vì nó mang ...?.. dẫn đến hiện tượng cho ra những bê
con không phải lang đen mà là lang đỏ”.
Đây
là con bị đực giống lang đen ln cho ra những con bị
lang đen giống nó dù lai với bất kì bò cái lang đen hay lang đỏ
nào. Nhưng trong một phép lai với bị lang đỏ thì nó lại cho ra
con bê lang đỏ. Không một nhà chăn nuôi nào chịu đứng ra giải
quyết mâu thuẫn là phải mua một bò đực thuần chủng Hostein
– Frizo với giá đắt nhưng lại thu được bê đỏ.
Theo
các em con bò đực giống đó đã mang cái gì mà bị loại ra
khỏi sổ giống
QUY LUẬT MENĐEN- QUY LUẬT PHÂN LY
HOẠT ĐỘNG NHĨM ĐƠI HỒN THÀNH
NỘI DUNG PHT TRONG THỜI GIAN 25
PHUT
Tiến
hành thí
nghiệm
Quy trình thí nghiệm
Kết quả thí nghiệm
- Bước 1: Tạo dịng
thuần( cho tự thụ phấn
qua nhiều thế hệ)
- Bước 2: Lai các dịng
thuần với nhau
- Bước 3: Dùng thống
kê tốn học phân tích
kết quả lai F1, F2, F3
- Bước 4: Đưa ra giả
thuyết và chứng minh
giả thuyết bằng thực
nghiệm
- Pt/c : Hoa đỏ x Hoa trắng
F1. 100% Hoa đỏ
F1 x F1: Hoa đỏ x Hoa đỏ
F2:
3 đỏ : 1 trắng
F2 tự thụ phấn ( F2 x F2)
+ 1/3 cây hoa đỏ F2 tự thụ
phấn cho 100% F3 hoa đỏ
+ 2/3 cây hoa đỏ F2 tự thụ
phấn cho F3 với tỉ lệ 3 đỏ: 1
trắng
+ 100% hoa trắng F2 tự thụ
phấn cho F3 toàn cây hoa
trắng.
Phân - P t/c, F1 biểu hiện 1 tính trạng của bố
tích kết
hoặc mẹ tính trạng đó là trội
quả TN Quy ước: A: đỏ, a: trắng.
- Bên trong tỉ lệ 3: 1 ở F2 là tỉ lệ 1:2:1
- Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di
truyền quy định Trong TB nhân tố di
truyền khơng hịa trộn vào nhau
Hình
thành
- Bố mẹ chỉ truyền cho con ( qua giao
học
thuyết tử) một trong 2 thành viên của nhân
khoa
tố di truyền.
học
- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với
nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên
các hợp tử.
Quy ước: alen A- hoa đỏ > alen a- hoa trắng
Ptc:
AA (đỏ)
GP:
x
aa (trắng)
A
a
F1:
Aa (100% đỏ)
F1xF1: Aa
x
Aa
GF1: (0,5A : 0,5a)
(0,5A : 0,5a)
0,5A
0,5a
0,5A
0,25 AA
0,25Aa
0,5a
0,25Aa
0,25aa
F2: KG: 0,25 AA: 0,5Aa: 0,25aa ( 1:2:1)
KH: 0,75 đỏ: 0,25 trắng (3:1)
Kiểm Dùng phép lai phân tích để kiểm chứng
định giả P: Hoa đỏ x Hoa trắng
thuyết Aa aa
GF1: ½ A, ½ a a
Fa.
– Kiểu gen: ½ Aa : ½ aa
- Kiểu hình: ½ Hoa đỏ: ½ Hoa trắng
- Mỗi tính trạng được qui định bởi 1
Nội
cặp alen.
dung
quy luật - Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế
bào của cơ thể con một cách riêng rẽ,
khơng hịa trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, các thành
viên của cặp alen phân li đồng đều về
các giao tử, nên 50% số giao tử chứa
alen này và 50% số giao tử chứa alen
kia.
- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các
Cơ sở
TBH của NST luôn tồn tại thành từng cặp. Các gen
Quy luật nằm trên các NST.
- Khi giảm phân tạo giao tử, các thành
viên của một cặp alen, mỗi NST trong
từng cặp NST tương đồng phân li đồng
đều về các giao tử.
- Lôcut: là vị trí xác định của gen trên NST.
- Alen: là những trạng thái khác nhau của
cùng 1 gen.
Pt/c:
X
Hoa đỏ
Hoa trắng
Gp:
100% Hoa đỏ
F1:
F1x F1:
Hoa đỏ
X
Hoa đỏ
GF1:
F2:
♂
♀
KG
1/2
1/2
KH
1/4 AA 3/4 Đỏ
1/2
1/4
1/4
2/4 Aa
1/2
1/4
1/4
1/4 aa
1/4 trắng
Chọn phương án đúng
1. Để cho các alen của một cặp gen phân ly đồng đều về các
giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chưa alen
kia thi cần có điều kiện gì?
A. Bố mẹ phải thuần chủng
B. Số lượng cá thể phải lớn
C. Alen trội phải trội hồn tồn so với alen lặn
D. Q trình giảm phân xảy ra bình thường
Giải thích hiện tượng:
Trâu đen x trâu đen nghé trắng
Chọn phương án đúng
2. Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng
tương phản ở thế hệ thứ hai
A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
C. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
D. đều có kiểu hình khác bố mẹ.
Chọn phương án đúng
3. Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men
Đen
A. mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
B. mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền
qui định.
C. do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên
mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
D. các giao tử là giao tử thuần khiết
Chọn phương án đúng
4. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai 2
giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng đời lai F2
thu được
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
B. đều quả đỏ.
C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
D. D 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
Chọn phương án đúng
5. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây
cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân
tính đời lai là
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
B. đều quả đỏ.
C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
D. 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
Giải thích hiện tượng:
Hoa đỏ x hoa đỏ hoa hồng
Về nhà hoàn thành 2 sơ đồ lai sau, từ P F2
1.P: Hạt vàng x hạt xanh
2.P: Hạt trơn x hạt nhăn