Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tap doc 4 Tuan 4 Tre Viet Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.09 KB, 8 trang )

Giáo án Tiếng việt 4
TẬP ĐỌC
TRE VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
1 / Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : nắng nỏ trời
xanh , bão bùng , lũy thành , bao giờ
* Đọc trơi chảy được tồn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm
từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
* Đọc diễn cảm toàn bài , phù hợp với nội dung , cảm xúc .
2 / Đọc - Hiểu
-Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài : tự , lũy thành , áo cộc , nòi tre ,
nhường, ..
-Hiểu nội dung bài : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam . Qua hình tượng
cây tre , tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu
tình thương u , ngay thẳng , chính trực .
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41 , SGK .
-HS sưu tầm các tranh , ảnh vẽ cây tre .
-Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
III. Hoạt động trên lớp:


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng đọc bài Một người - 3 HS đọc 3 đoạn của bài , 1 HS đọc tồn
chính trực và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
bài .


HS1: Trong việc lập ngơi vua , dự chính
trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như
thế nào ?
HS2: Trong việc tìm người giúp nước ,
sự chính trực của ơng Tô Hiến Thành thể
hiện như thế nào ?
HS3 : hãy nêu ý nghĩa bài ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi
:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?

- Bức tranh vẽ cảnh làng quê với những

- Giới thiệu : Cây tre ln gắn bó với con đường rợp bóng tre .
mỗi người dân Việt Nam . Tre được làm
từ các vật liệu xây nhà , đan lát đồ dùng
và đồ Mĩ nghệ . Cây tre luôn gần gũi với
làng quê Việt Nam . “ Tre giữ làng , giữ
nước , giữ mái nhà tranh , giữ đồng lúa


chín , …” .
Cây tre tượng trưng cho người Việt , tâm
hồn Việt . Bài thơ Tre Việt Nam các em
học hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó
.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu

bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK trang

41 và

luyện đọc từng đoạn ( 2 lượt HS đọc ) .

- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh .
+ Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người .
+ Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu .

- Gọi 2 HS đọc lại tồn bài .

+ Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh .

- GV chú ý sửa lỗi phát âm , ngắt giọng - 2 HS đọc thành tiếng .
cho từng HS .
-GV đọc mẫu : chú ý giọng đọc .
Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , cảm - Lắng nghe .
hứng ngợi ca .
Đoạn 1 : giọng đọc chậm , sâu lắng , gợi
suy nghĩ , liên tưởng , nghỉ hơi ngân dài
sau dấu chấm lửng ở dòng thơ thứ 3 .
Đoạn 2 , 3 : giọng đọc sảng khoái .


Đoạn 4 : ngắt nhịp đều đặn ở các dấu
phẩy , tạo âm hưởng nối tiếp , dấu luyến

như trong bản nhạc .
· Nhấn giọng ở các từ ngữ : tự , khơng
đứng khuất mình , bão bùng , ơm , níu ,
chẳng ở riêng , vẫn nguyên cái gốc , đâu
chịu , nhọn như chong lạ thường , dáng
thẳng thân tròn , nhường , lạ , đâu , ...
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó
lâu đời của cây tre với người Việt
Nam ?

- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời .
+ Câu thơ :
Tre xanh

- Không ai biết tre có tự bao giờ . Tre

Xanh tự bao giờ ?

chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con

Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh .

người từ ngàn xưa . Tre là bầu bạn của - Lắng nghe .
người Việt .
+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều

gì ?
+ Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời của tre


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , 3 .

với người Việt Nam .

- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng .
.

- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .

+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con + Chi tiết : khơng đứng khuất mình bóng
người ?
râm .
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tình thương yêu đồng loại ?

+ Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy thân –
tay ơm tay níu tre gần nhau thêm – thương
nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi

- Cây tre cũng như con người có lịng nắng phơi sương – có manh áo cộc tre
thương yêu đồng loại : khi khó khăn ,“ nhường cho con .
bão bùng ” thì “ tay ơm tay níu ”, giàu
đức hi sinh , nhường nhịn như những
người mẹ Việt Nam nhường cho con
manh áo cộc . Tre biết yêu thương , đùm
bọc , che chở cho nhau . Nhờ thế tre tạo

nên lũy thành , tạo nên sức mạnh bất diệt
, chiến thắng mọi kẻ thù , mọi gian khó
như người Việt Nam .
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tính ngay thẳng ?
+ Hình ảnh : Nịi tre đâu chịu mọc cong ,
cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng ,
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em thân tròn của tre , tre già truyền gốc cho


thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng .
măng ? Vì sao ?

-1 HS đọc , trả lời tiếp nối .
Em thích hình ảnh :
+ Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ơm tay níu tre gần nhau thêm .
Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống
như con người : biết yêu thương , đùm bọc
nhau khi gặp khó khăn .
+ Có manh áo cộc tre nhường cho con : Cái
mo tre màu nâu , không mối mọc , ngắn
cũn bao quanh cây măng như chiếc áo mà
tre mẹ che cho con .
+ Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chong lạ thường
Ngay từ khi cịn non nớt măng đã có dáng

+ Đoạn 2 , 3 nói lên điều gì ?


khỏe khoắn , tính cách ngay thẳng , khẳng
khái , không chịu mọc cong .

- Tóm ý chính đoạn 2 , 3 .
- u cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi

+ Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây
tre .

: Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
- Tóm ý chính đoạn 4 .
- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ , - Đọc thầm và trả lời : sức sống lâu bền của
điệp ngữ : xanh , mai sau , thể hiện rất cây tre .


tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ
tre già , măng mọc.

- Lắng nghe .

+ Nội dung của bài thơ là gì ?

- Ghi nội dung chính của bài .
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng

+ Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
con người Việt Nam : giàu tình thương

- Gọi 1 HS đọc bài thơ , cả lớp theo dõi yêu, ngay thẳng , chính trực thơng qua
hình tượng cây tre

để phát hiện ra giọng đọc .
- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc .

- 2 HS nhắc lại .

- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm .
- Nhận xét , tuyên dương HS đọc hay .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
từng đoạn thơ và cả bài .
- Gọi HS thi đọc .

- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Tìm
cách đọc .
- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọchay.
- 4 HS thi đọc hay .

- Nhận xét , tìm ra bạn đọc hay nhất .
- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay ,

- HS thi đọc trong nhóm .

nhanh thuộc .
3. Củng cố – dặn dị:
- Hỏi :
+ Qua hình tượng cây tre , tác giả muốn
nói lên điều gì ?

- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi .



- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ.

- 1 HS nêu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×