CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất hữu
cơ
A. CO2, CH3Cl, C6H5Br, C2H4O2.
B. NaCN, C6H5Br, NaHCO3, CH3Cl.
C. CH3Cl, C6H5Br, C2H4O2, CH2O.
D. NaCN, C2H4O2, CH2O, CO2.
Câu 2: Hợp chất hữu cơ được phân loại gồm:
A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất
của hiđrocacbon.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Nung một hợp chất hữu cơ X người ta
thấy thốt ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn
kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc
khơng có oxi.
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
Câu 4: Muốn biết hợp chất hữu cơ có chứa
nguyên tố hidro hay khơng ta có thể:
A. đốt cháy hợp chất hữu cơ xem có tạo ra muội
đen hay khơng.
B. oxi hóa hợp chất hữu cơ bằng CuO rồi cho
sản phẩm cháy qua nước vôi trong.
C. cho chất hữu cơ tác dụng với H2SO4 đặc.
D. oxi hóa chất hữu cơ bằng CuO rồi cho sản
phẩm cháy qua CuSO4 khan.
Câu 5: Các chất trong dãy nào dưới đây đều là dẫn xuất
của hiđrocacbon ?
A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.
B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH,
CH3CH2OH.
C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.
D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.
I. Công thức đơn giản nhất :
1. Định nghĩa :
2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất :
Ví dụ 1: Một hợp chất hữu cớ A có %C = 40,00%; %H =
6,67%; còn lại là oxi. Lập cơng thức đơn giản nhất của X
Ví dụ 2: Phân tích 4,5 gam hợp chất hữu cơ B chứa các
nguyên tố C,H và O biết được mC = 1,8 gam, mH =0,3
gam. Hãy thiết lập CTĐGN của B.
Ví dụ 1: Một hợp chấtGiải
hữu cơ A có %C = 40,00; %H =
6,67%; cịn lại là oxi. Lập cơng thức đơn giản nhất của X.
%O = 100% - (%C + %H) = 100% - 46,67 = 53,33%
- Gọi CTTQ : CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương)
Lập tỉ lệ :
%C % H %O
x: y:z
:
:
12, 0 1, 0 16, 0
40, 00 6, 67 53, 33
x: y:z
:
:
12, 0 1, 0 16, 0
x : y : z 3, 33 : 6, 67 : 3, 33
1 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất của X là CH2O
Ví dụ 2: Phân tích 4,5 gam hợp chất hữu cơ B chứa các
nguyên tố C,H và O biết được mC = 1,8 gam, mH =0,3
gam. Hãy thiết lập CTĐGN của B.
Làm tương tự VD 1 thay % các nguyên tố bằng m ta
được CTĐGN là CH2 O
II. Công thức phân tử :
1. Định nghĩa :
2. Quan hệ công thức phân tử và công thức đơn giản nhất :
2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất
Hợp
chất
Metan
Propen
Ancol
etylic
Axit
axetic
Glucozơ
CTPT
CH4
C3H6
C2H6O
C2H4O2
C6H12O6
CH4
CH2
C2H6O
CH2O
CH2O
CTĐGN
CTPT = (CTĐGN)n
* Nhận xét
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử là số
nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất.
- Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng
chính là cơng thức đơn giản nhất (n = 1).
- Một số chất có cơng thức phân tử khác nhau nhưng có cùng
một cơng thức đơn giản nhất.
3.Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ :
a. Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng
các nguyên tố :
- Gọi CTTQ CxHyOzNt (x, y, z, t : nguyên, dương)
C x H y Oz N t xC yH zO tN
M
100%
12,0.x
%C
1,0.y
%H
Tỉ lệ : M
16,0.z
%O
14,0.t
%N
12, 0.x 1, 0. y 16, 0.z 14, 0.t
100%
%C
%H
%O
%N
M .%C
M .% H
M .% N
M .%O
t
y
x
z
14,0.100%
1, 0.100%
12, 0.100%
16, 0.100%
- Thế x, y, z, t vào CTTQ suy ra CTPT
b. Thông qua công thức đơn giản nhất :
- Từ CTĐGN là CxHyOzNt thì CTPT có dạng (CxHyOzNt )n
-
Đặt (CxHyOzNt )n = M.
- Tìm n và suy ra CTPT
c. Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy :
Viết phương trình phản ứng cháy
t0
Cx H y Oz ( x y / 4 z / 2)O2 xCO2 y / 2 H 2O
1mol
nA
1
x
y
nA
nCO2
2.nH 2O
x mol y/2 mol
nCO2
nH2O
M Y (12 x y )
z
16
- Thế x, y, z vào CTTQ suy ra CTPT
Nhóm 1: Phenolphtalein có 75,47%C; 4,35%H; 20,18%O.
Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318,0 g/mol.
Hãy lập công thức phân tử của phenolphtalein.
Nhóm 2: Chất hữu cơ có cơng thức đơn giản nhất CH2O
và có khối lượng mol phân tử bằng 60,0 g/mol. Xác
định cơng thức phân tử của X
Nhóm 3: Hợp chất Y chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn
0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ
khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định
CTPT của Y.
Nhóm 4: Cách xác định khối lượng mol phân tử
thường dùng
Nhóm 1: Phenolphtalein có 75,47%C; 4,35%H; 20,18%O.
Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318,0 g/mol.
Hãy lập công thức phân tử của phenolphtalein.
Giải
- Vì %C + %H + %O = 100% nên phenolphtalein gồm C, H, O
- Gọi CTTQ : CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương)
318,0.20,18
318, 0.4,35
318,0.75, 47
4
14 z
x
20 y
16,0.100
1, 0.100%
12,0.100
Công thức phân tử của phenolphtalein là C20H14O4
Nhóm 2 : Hợp chất hữu cơ có cơng thức đơn giản nhất
CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60,0 g/mol.
Xác định công thức phân tử của X
Giải
CTPT của X là (CH2O)n
MX = (12,0 + 2. 1,0 + 16,0)n = 60,0
n=2
Công thức phân tử của X : C2H4O2
Nhóm 3 : Hợp chất Y chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn
toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam
H2O. Tỉ khối hơi của Y so với khơng khí xấp xỉ 3,04. Xác
định CTPT của Y.
Giải
MY = 29,0. 3,04 = 88,0 (g/mol)
1,76
0,72
0,88
0,040(mol ) nH 2O
0,040(mol )
nY
0,010(mol ) nCO2
44,0
18,0
88,0
Gọi CTTQ của Y là CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương)
y
C x H y Oz ( x y / 4 z / 2)O2 xCO2 H 2O
2
t0
1 mol
0,010 mol
1
x
y
0,010 0,040 2.0,040
x mol y/2 mol
0,040 mol 0,040 mol
1
x
x 4
0,010 0,040
C4H8Oz = 88,0
z=2
Công thức phân tử của Y là C H O
1
y
y 8
0,010 2.0, 040