Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

MON HOA CHUYEN HA NAM 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.4 KB, 7 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2018 – 2019
MÔN: HĨA HỌC (chun)

(Thời gian làm bài:150 phút, đề thi có 2 trang)

Câu 1. (1,0 điểm)
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra với mỗi trường hợp
sau:
a) Cho dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozơ sau đó đun nhẹ.
b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.
c) Cho đạm Ure vào dung dịch nước vôi trong.
d) Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Câu 2. (1,0 điểm)
Cho hỗn hợp A gồm Mg, Ag. Đốt cháy A trong Oxi lấy dư thu được hỗn
hợp B, cho B tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thu được khí C có mùi
hắc và dung dịch D. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa E.
Nung E trong không khí đến khối lượng khơng đổi thu được chất rắn F. Viết các
phương trình phản ứng xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 3. (1,0 điểm)
Cho m gam Na vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch A
vào 300 ml dung dịch B chứa HCl 1,0 M; AlCl3 0,5 M. Tính m để sau phản ứng:
a) Không thu được kết tủa.
b) Thu được kết tủa tối đa.
Câu 4. (1,0 điểm)
Cho 8,96 lít khí CO tác dụng với m gam Fe 3O4 ở nhiệt độ cao, sau phản
ứng thu được a gam Fe và hỗn hợp khí X gồm CO, CO 2. Cho tồn bộ Fe thu


được vào 200 ml dung dịch Y chứa H 2SO4 0,5 M và CuSO4 0,5 M thu được b
gam chất rắn và V lít khí H2. Biết X có tỉ khối so với H 2 bằng 18, các phản ứng
xảy ra hồn tồn và các khí đo ở đktc. Tính m, a, b, V.
Câu 5. (1,0 điểm)
Nhiệt phân hồn tồn m gam MgCO3 thu được V lít khí CO2 đo ở đktc. Hấp
thụ tồn bộ khí vào 300 ml dung dịch chứa Ca(OH) 2 0,05 M và NaOH 0,5M.
Sau phản ứng thu được 1,5 gam kết tủa. Tính V và m.
Câu 6. (1,0 điểm)
Cho 12,25 gam hiđrôxit của kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với
dung dịch H2SO4 24,50% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,129% (dung
dịch A). Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,50 gam chất rắn X tách ra, phần dung
dịch bão hịa có nồng độ 24,12% (dung dịch B). Xác định kim loại M và công
thức chất rắn X.
Câu 7. (1,0 điểm)
Ba chất A, B, C đều có tỉ khối so với H 2 là 22. Chất A được được dùng để
cứu hỏa, B và C khi đốt cháy đều sinh ra khí A. Chất B có trong thành phần của
khí gas, từ C có thể điều chế ra được một chất có trong xăng E5. Tìm các chất A,
B, C và viết phương trình phản ứng.
1


Câu 8. (1,0 điểm)
Cho các dung dịch, chất lỏng trong suốt riêng biệt sau: ancol etylic,
benzen, natri hidrocacbonat, natri sunfit, axit axetic. Chỉ dùng một thuốc thử hãy
nhận biết các dung dịch, chất lỏng đó và viết phương trình phản ứng.
Câu 9. (1,0 điểm)
Cho hỗn hợp A chứa 0,2 mol C 2H2; 0,3 mol C3H6; 0,8 mol H2. Đun A với
xúc tác Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp B gồm C 2H2, C2H4, C2H6, C3H6,
C3H8, H2. Biết tỉ khối của B so với A là 1,30. Nếu cho 0,5 mol hỗn hợp B phản
ứng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M. Tính V.

Câu 10. (1,0 điểm)
Cho 0,1 mol este X mạch hở phản ứng với 250 ml dung dịch NaOH 1 M.
Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 15,4 gam chất rắn khan và 9,2 gam
ancol. Biết NaOH dư 25% so với lượng phản ứng. Xác định công thức phân tử,
công thức cấu tạo của X.
(Cho H=1; C=12; N=14; O=16; Na =23; S=32; Ca=40; Fe=56; Cu=64;
Br=80; Ag=108).
--------- HẾT ---------

Họ và tên thí sinh:.................................................Số báo danh:.............................
Giám thị thứ nhất: ………......………………Giám thị thứ hai: ...……………………
2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUN

HÀ NAM

NĂM HỌC 2018-2019

ĐỀ CHÍNH THỨC

TĨM TẮT ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
MƠN HỐ HỌC

Hướng dẫn chung
- Với yêu cầu viết phương trình phản ứng: nếu thiếu điều kiện phản ứng hoặc
khơng cân bằng, trừ đi ½ số điểm của phương trình phản ứng đó; nếu thiếu hoặc

thừa chất thì khơng được điểm.
- Với các u cầu định lượng:
+ Nếu học sinh định lượng theo phương trình phản ứng sai, thì khơng
được điểm phần định lượng đó.
+ Học sinh có thể định lượng theo sơ đồ phản ứng, các định luật bảo toàn.
- Học sinh làm bài theo cách khác đúng thì vẫn được tương đương.
- Điểm của tồn bài thi được giữ ngun, khơng làm trịn.
Câu 1. (1 điểm)
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra với mỗi trường hợp sau:
a) Cho dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozơ sau đó đun nhẹ.
b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.
c) Cho đạm Ure vào dung dịch nước vôi trong.
d) Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
a) Đường chuyển sang màu vàng sẫm sau đó hóa đen (than), có sủi bọt khí,
thể tích chất màu đen tăng dần.
H SO
C12H22O11     12C + 11H2O
t
C + 2H2SO4 đặc   CO2  + 2SO2  + 2H2O
b) Xuất hiện kết tủa trắng và dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.
FeCl2 + 2AgNO3  2AgCl  + Fe(NO3)2
Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag 
c) Có khí mùi khai thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng.
(NH2)2CO + 2H2O  (NH4)2CO3
Ca(OH)2 +(NH4)2CO3  CaCO3  + 2NH3  + 2H2O
d) Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan ra trong ax dư
H2SO4 + 2 H2O + 2NaAlO2  2Al(OH)3 + Na2SO4
3H2SO4 + 2Al(OH)3  Al2(SO4)3 + 6H2O
Câu 2. (1,0 điểm)
2


4 dac

o

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Cho hỗn hợp A gồm Mg, Ag. Đốt cháy A trong Oxi lấy dư thu được hỗn
hợp B, cho B tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thu được khí C có mùi
hắc và dung dịch D. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa E.
Nung E trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được chất rắn F. Viết các
phương trình phản ứng xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
3


Đốt A trong O2 dư
t
(1) 2Mg + O2   2MgO => B: MgO, Ag
Cho B p/ư với ax
0,25đ
(2) MgO + H2SO4  MgSO4 + H2O
(3) 2 Ag + H2SO4  Ag2SO4 + SO2+ H2O
0,25đ
Cho D p/ư với NaOH dư
(4) H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O
0,25đ
(5) MgSO4 + 2 NaOH  Na2SO4 + Mg(OH)2

(6) Ag2SO4 + 2 NaOH  Na2SO4 + Ag2O + H2O
0,25đ
t
(7) Mg(OH)2   MgO + H2O
t
(8) Ag2O   2 Ag + 1/2O2
Câu 3. (1,0 điểm)
Cho m gam Na vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch A
vào 300 ml dung dịch B chứa HCl 1,0 M; AlCl3 0,5 M. Tính m để sau phản ứng:
a) không thu được kết tủa.
b) thu được kết tủa tối đa.
Cho Na vào nước thu được dung dịch A
(1) Na + H2O   NaOH + ½ H2
Cho A vào dd B
(2) NaOH + HCl   NaCl + H2O
(3) 3NaOH + AlCl3   Al(OH)3 + 3NaCl
0,25đ
Nếu NaOH dư
(4) NaOH + Al(OH)3   NaAlO2 + 2H2O
a) Để khơng thu đc kết tủa thì có 2 TH
0,25đ
TH1: Chỉ có pư (2)=> nNaOH ≤ nHCl = 0,3 mol => m ≤ 6,9 gam.
TH2: Kết tủa bị hòa tan hết => nNaOH ≥ nHCl + 4 nAlCl3 = 0,3 + 4x0,15=0.9 mol 0,25đ
m ≥ 20,7 gam.
b) Để thu được kết tủa tối đa thì pư (1) (3) xảy ra vừa đủ
0,25đ
=> nNaOH = nHCl + 3nAlCl3 = 0,75 mol => m=17,25 gam
Câu 4. (1,0 điểm)
o
C


o
C

o
C

Cho 8,96 lít khí CO tác dụng với m gam Fe 3O4 ở nhiệt độ cao, sau
phản ứng thu được a gam Fe và hỗn hợp khí X gồm CO, CO 2. Cho toàn bộ
Fe thu được vào 200 ml dung dịch Y chứa H 2SO4 0,5 M và CuSO4 0,5 M thu
được b gam chất rắn và V lít khí H2. Biết X có tỉ khối so với H2 bằng 18, các
phản ứng xảy ra hồn tồn và các khí đo ở đktc. Tính m, a, b, V.
tCo

(1) Fe3O4 + 4 CO   3 Fe + 4 CO2
Vì có CO nên Fe3O4 hết. Tính đc mol CO = mol CO2 = 0,2 mol
=> mol Fe = 0,15 mol => a= 8,4 gam
= > mol Fe3O4 = 0,05 mol => m=11,6 gam.
Cho Fe vào dung dịch Y thì CuSO4 phản ứng trước.
(2) Fe + CuSO4  Fe SO4 + Cu
Mol:
0,1
0,1
0,1

(3) Fe + H2SO4
Fe SO4 + H2
4

0,25đ

0,25đ

0,25đ


Mol:

0,05 0,05
0,05
 Theo ptpư => b=6,4 gam. V = 1,12 lít.
Câu 5. ( 1,0 điểm)

0,25đ

Nhiệt phân hồn tồn m gam MgCO 3 thu được V lít khí CO2 đo ở đktc.
Hấp thụ tồn bộ khí vào 300 ml dung dịch chứa Ca(OH) 2 0,05 M và NaOH
0,5M. Sau phản ứng thu được 1,5 gam kết tủa. Tính V và m.
Ta có Ca(OH)2 0,015 mol và NaOH 0,15 mol.
CaCO3 0,015 mol => toàn bộ Ca(OH)2 kết tủa hết.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam MgCO3
t
(1) MgCO3   MgO + CO2
Dẫn CO2 vào dung dịch bazơ
(2) Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O
Mol: 0,015
0,015
0,015
(3) NaOH + CO2  NaHCO3
(4) 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O
Từ pt (3)->(5) => 0,015 ≤ mol CO2 = mol MgCO3 ≤ 0,015 + 0,15

=> 0,336 lít ≤ V ≤ 3,696 lít
=> 0,015*84 ≤ m ≤ 0,175*84
=> 1,512 gam ≤ m ≤ 14,7 gam
Câu 6. (1,0 điểm)
o
C

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Cho 12,25 gam hiđrơxit của kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với
dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,129% (dung
dịch A). Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5 gam chất rắn X tách ra, phần dung
dịch bão hịa có nồng độ 20,1% (dung dịch B). Xác định kim loại M và công thức chất
rắn X.

mol

M(OH)2 + H2SO4 → MSO4 + H2O
x
x
x

98 x.100
400 x
Khối lượng dung dịch H2SO4 là : 24,5
(gam)


→ mddA = 12,25 + 400x (gam)

 M  96  x
Nồng độ % của dung dịch muối: C% =  12, 25  400 x  .100% =32,129% (1)
Theo bài ra, ta có: (M + 34)x = 12,25 (2)
Giải hệ (1) và (2), ta có: x = 0,125 và M = 64 và kim loại cần tìm là:Cu
- Gọi cơng thức của chất rắn X là: CuSO4.nH2O, số mol tương ứng là a.
- Khối lượng CuSO4 trong dd A là: 0,125.160 = 20 (gam)
- Khối lượng dd A là: mddA = 12,25 + 400.0,125 = 62,25 (gam)
- Khối lượng dd B là: mddB = mddA – mX = 62,25 – 12,5 = 49,75 (gam)
20  160a
.100% 24,12%
49,
75
Ta có: C%(ddB) =

→ a = 0,05 → 0,05(160 + 18n) = 12,5 → n= 5
Vậy công thức của X là: CuSO4.5H2O
Câu 7. ( 1,0 điểm)
5

0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ


Ba chất A, B, C đều có tỉ khối so với H 2 là 22. Chất A được được dùng để
cứu hỏa, B và C khi đốt cháy đều sinh ra khí A. Chất B có trong thành phần của khí gas, từ

C có thể điều chế ra được một chất có trong xăng E5. Tìm các chất A, B, C và viết phương
trình phản ứng.

Các chất có M=44 gồm CO2, N2O, C3H8, C2H4O.
Theo đầu bài => A là CO2
B là C3H8
C là C2H4O ( CH3-CHO)
t
Ptpư
C3H8 + 5O2   3 CO2 + 4 H2O
t
C2H4O +5/2 O2   2 CO2 + 2 H2O
t
CH3-CHO + H2   CH3-CH2OH
Câu 8. ( 1,0 điểm)
o
C

0,25đ
0,5đ
0,25đ

o
C

o
C

Cho các dung dịch, chất lỏng trong suốt riêng biệt sau: ancol etylic,
benzen, natri hidrocacbonat, natri sunfit, axit axetic. Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận

biết các dung dịch, chất lỏng đó và viết phương trình phản ứng.

+ Cho d d HCl lần lượt tác dụng với các mẫu thử trên
- Tạo 2 lớp chất lỏng không tan vào nhau là benzen
- Có khí bay ra khơng mùi là NaHCO3
NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2
- Có khí bay ra mùi hắc là Na2SO3
Na2SO3 + 2 HCl  2 NaCl + H2O + SO2
- Tan vào nhau thành dung dịch đồng nhất là axit và ancol.
+ Cho 2 chất cịn lại tác dụng với NaHCO3
- Có khí bay ra là ax, cịn lại là ancol
CH3COOH + NaHCO3  CH3COONa + CO2 + H2O.
Câu 9. ( 1,0 điểm)

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Cho hỗn hợp A chứa 0,2 mol C 2H2; 0,3 mol C3H6; 0,8 mol H2. Đun A với
xúc tác Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp B gồm C 2H2, C2H4, C2H6, C3H6,
C3H8, H2. Biết tỉ khối của B so với A là 1,30. Nếu cho 0,5 mol hỗn hợp B phản
ứng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M. Tính V.
HS viết 3 ptpư
Ta có nA = 1,3 mol; nB=nA – nH2 pư = 1,3 – nH2 pư.
Vì mA = mB => dB/A = nA/nB = 1,3/1,3-nH2pư => nH2pư= 0,3 mol; nB=1,0 mol.
Xét 1 mol B p/ư với dd Br2
HS viết 3 pt pư
ta có mol Br2 p/ư = 0,3 mol => 0,5 mol B p/ư đủ 0,15 mol Br2
=> V=150 ml.

Câu 10. ( 1,0 điểm)

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Cho 0,1 mol este X mạch hở phản ứng với 250 ml dung dich NaOH 1 M .
Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 15,4 gam chất rắn khan và 9,2 gam
ancol. Biết NaOH dư 25% so với lượng phản ứng. Xác định công thức phân tử,
công thức cấu tạo của X.
Ta có nNaOH = 0,25 mol => nNaOH pư=0,2 mol và dư 0,05 mol.
6


nNaOH pư/ neste =2 => este 2 chức.
TH1. Ax 2 chức: R(COOR’)(COOR’’)
t
R(COOR’)(COOR’’) + 2 NaOH   R(COONa)2 + R’OH + R’’OH
Mol 0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
mc.rắn = mmuối + mNaOHdư =15,4 => R=0.
Từ mancol => R’=R’’=29 (C2H5-) hoặc R’=15 (CH3-); R’’=43(C3H7-)
=> 3 CTCT
TH2 Ax đơn chức => loại.

0,25đ


o
C

--------- HẾT ---------

7

0,25 đ
0.25 đ
0,25 đ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×