Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đề cương sinh học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 81 trang )

TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG
TỔ SINH HỌC – CÔNG NGHỆ

ĐỀ CƯƠNG HKI

SINH HỌC 12 - BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN

HỌ VÀ TÊN: ...........................................................................
LỚP: .........................................................................................
Năm học 2021 – 2022
Lưu hành nội bộ


Đề cương trình bày 3 phần tiếp theo của chương trình Sinh học THPT:
Phần 5 - Di truyền học: gồm 5 chương
 Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị.
 Chương II: Tính quy luật của hiện tượng di truyền.
 Chương III: Di truyền học quần thể.
 Chương IV: Ứng dụng di truyền học.
 Chương V: Di truyền học người.
Phần 6 - Tiến hóa: gồm 2 chương
 Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến hoá.
 Chương II: Phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất.
Phần 7 - Sinh thái học: gồm 3 chương
 Chương I: Cơ thể và quần thể sinh vật.
 Chương II: Quần xã sinh vật.
 Chương III: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường.
Để đạt kết quả tốt ở môn Sinh học 12, các em cần nên:
 Nghiên cứu bài mới trong sách giáo khoa trước khi lên lớp.
 Chú ý lắng nghe giáo viên giảng bài để hiểu bài ngay tại lớp.
 Ghi chép bài học vào tập theo cách hiểu bằng các sơ đồ tư duy, ghi nhớ các “từ


khóa”...
 Tự giác hồn thành các bài tập trắc nghiệm sau mỗi bài học.
 Rèn luyện cho mình kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng thuyết trình, kĩ năng thực hành
thật tốt.
 Mạnh dạn trao đổi hoặc đặt câu hỏi thắc mắc của bản thân với giáo viên, bạn bè
về những vấn đề có nội dung liên quan đến bài học.
 Sử dụng các tài liệu tham khảo, nâng cao... (Rất cần thiết đối với những học
sinh chọn theo ban B)

“Đừng mong đích đến sẽ thay đổi nếu như bạn không thay đổi con đường.”
(Khuyết danh)


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

Phần V: DI TRUYỀN HỌC
Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN & QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN: là một đoạn của phân tử ADN mang thơng tin mã hóa một chuỗi pơlipeptit hay một phân tử
ARN.
II. MÃ DI TRUYỀN:
1. Mã di truyền: Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (trong mạch khuôn) qui định trình tự sắp
xếp các axit amin trong prơtêin.
2. Đặc điểm của mã di truyền:
- Mã di truyền l mã bộ ba, được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không
gối lên nhau (trên mARN mã di truyền ln được đọc theo chiều 5’-3’)

- Tính đặc hiệu: một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
- Tính thối hóa: nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin, trừ AUG và UGG.
- Tính phổ biến: tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
* Có tất cả 64 mã di truyền; trong đó có 61 mã có nghĩa (mã bộ ba mã hóa được axit amin) và 3
bộ ba vơ nghĩa là tín hiệu kết thúc cho quá trình dịch mã: UAA, UAG, UGA.
* Bộ ba khởi đầu AUG: mã hóa cho axit amin mở đầu là mêtiônin (ở SV nhân thực) hoặc foocmin
mêtiônin (SVnhân sơ)
III. Q TRÌNH NHÂN ĐƠI ADN (Tái bản ADN):

Thời gian: Diễn ra ở pha S của kỳ trung gian.

Nguyên tắc: Nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.

Ý nghĩa: Nhờ q trình nhân đơi ADN mà vật liệu di truyền được truyền ổn định từ thế
hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác.

Diễn biến nhân đôi:
- Bước 1_Tháo xoắn phân tử ADN: Nhờ các
enzim tháo xoắn, 2 mạch phân tử ADN tách nhau
dần → chạc hình chữ Y và lộ 2 mạch khuôn.
- Bước 2_Tổng hợp các mạch ADN mới:
+ Enzim ADN polimeraza tổng hợp 2 mạch
mới nhờ 2 mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung
(A–T; G–X)
+ ADN – pơlimeraza (chỉ bổ sung nuclêơtit
vào nhóm 3’- OH) ln trượt trên mạch khuôn
theo chiều từ 3’ 5’ và tổng hợp mạch mới theo
chiều 5’→ 3’ nên:
 Trên mạch khuôn 3’ 5’ mạch bổ
sung được tổng hợp liên tục.

 Trên mạch khn 5’ 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn
ngắn (đọan Okazaki). Sau đó các đọan Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối (ligaza).
- Bước 3_Tạo 2 phân tử ADN con:
+ Hai phân tử ADN con giống nhau và giống với phân tử ADN mẹ.
+ Trong mỗi phân tử ADN con được tạo thành thì một mạch là mạch mới được tổng hợp, còn
mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 1


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polypeptit hay một phân tử ARN được
gọi là
A. Mã di truyền.
B. Bộ ba mã hóa.
C. Gen.
D. Bộ ba đối mã.
2. Bản chất của mã di truyền là
A. Trình tự sắp xếp các nulêơtit trong mARN quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prơtêin.
B. Trình tự sắp xếp các nuclêơtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prơtêin.
C. Ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hố cho một axitamin.
D. Trình tự sắp xếp các nulêơtit trong tARN quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
3. Một axit amin trong phân tử protein được mã hóa trong gen dưới dạng:

A. Mã bộ một.
B. Mã bộ hai.
C. Mã bộ ba.
D. Mã bộ bốn
4. Có 4 loại nucleotit, số loại bộ ba tham gia mã hoá axit amin là
A. 24.
B. 61.
C. 3.
D. 64.
5. Một phân tử mARN gồm có ba loại nucleotit A, G và X thì số loại bộ ba phiên mã trong mARN
(cođon) có thể là
A. 6 loại.
B. 16 loại.
C. 64 loại.
D. 27 loại.
6. Bộ ba mở đầu trên mARN là
A. UAA.
B. AUG.
C. UGA.
D. UAG.
7. Bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã:
A. UAG, UGA và UAA.
B. UGG, UGA và UAG.
C. UUA, UAG và UGG.
D. UAA, UGG và UGA.
8. Mã di truyền mang tính đặc hiệu có nghĩa là
A. Nhiều bộ ba cùng xác định 1 axit amin.
C. Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin.
B. Tất cả các loài đều dùng chung mã di truyền.
D. Một bộ ba xác định nhiều axit amin.

9. Đặc tính nào của mã di truyền thể hiện tính thống nhất chung của sinh giới:
A. Tính thối hố.
B. Tính phổ biến.
C. Mã bộ ba.
D. Tính đặc hiệu.
10. Mã di truyền có tính thối hoá là
A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định.
B. Một bộ ba mã hoá nhiều axit amin.
C. Một axit amin được mã hoá bởi 1 bộ ba.
D. Một axit amin được mã hoá bởi nhiều bộ ba.
11. Mã di truyền có tính phổ biến là
A. Nhiều bộ ba cùng xác định 1 axit amin.
B. Tất cả các loài đều dùng chung mã di truyền trừ một vài trường hợp ngoại lệ.
C. Tất cả các loài đều dùng chung mã di truyền.
D. Một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
12. Codon trên mARN không tham gia mã hóa axit amin là
A. UAU.
B. AUG.
C. UGA.
D. UGU.
13. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính thối hố.
C. Mã di truyền mang tính đặc hiệu.
B. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
14. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một axit amin, trừ bộ ba AUG và UGG, điều này biểu hiện đặc
điểm nào sau đây của mã di truyền:
A. Mã di truyền thể hiện tính thống nhất.
C. Mã di truyền thể hiện tính thối hóa.
B. Mã di truyền thể hiện tính đặc hiệu.

D. Mã di truyền thể hiện tính đặc trưng.

Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 2


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

15. Gen là một đoạn ADN:
A. Mang thông tin di truyền.
B. Mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
C. Mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipeptit hay ARN.
D. Chứa các bộ 3 mã hoá các axitamin.
16. Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN diễn ra ở:
A. Kì trước.
B. Pha G1.
C. Pha S.
D. Pha G2.
17. Enzym ADN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều:
A. Chiều 5’- 3’, hoặc chiều 5’- 3’ tuỳ từng đoạn cuả mạch khuôn
B. Ngẫu nhiên.
C. Chiều 5’- 3’.
D. Chiều 3’- 5’.
18. Nguyên tắc bổ sung trong cơ chế nhân đôi ADN là
A. G liên kết với X và A liên kết với T.

B. U liên kết T, A liên kết với U và G liên kết với X.
C. A liên kết với U và G liên kết với X.
D. A liên kết với U, T liên kết A và G liên kết với X.
19. Trong quá trình nhân đôi của ADN, mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều:
A. Từ 5’  3’ trên mạch này và 3’  5’ trên mạch kia.
C. Một cách ngẫu nhiên.
B. Từ 5’  3’.
D. Từ 3’  5’.
20. Đoạn Okazaki là
A. Các đoạn của mạch mới được tổng hợp trên cả hai mạch khuôn.
B. Một phân tử ARN thông tin được phiên mã từ mạch gốc của gen.
C. Đoạn ADN được tổng hợp liên tục theo mạch khuôn của ADN.
D. Từng đoạn ngắn của mạch ADN mới được hình thành trong q trình nhân đơi.
21. Trong q trình nhân đơi ADN, enzim ADN polymeraza có vai trị gì?
A. Nối các đoạn Okazaki thành mạch liên tục.
B. Lắp ráp các nucleotit vào mạch đang hình thành và theo nguyên tắc bổ sung.
C. Tháo xoắn và lắp ráp các nucleotit vào mạch đang hình thành theo nguyên tắc bổ sung.
D. Phá vỡ các liên kết hydro và lắp ráp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung.
22. Q trình sao ch p ADN ln bảo đảm theo nguyên tắc là
A. Tổng hợp mạch mới diễn ra theo chiều 5’ - 3’.
B. Luôn tổng hợp mạch mới cùng hướng với hướng tháo xoắn.
C. Tổng hợp mạch mới diễn ra giống nhau ở tất cả phân tử ADN trong TB nhân sơ và nhân thực.
D. Mạch mới tạo ra giống với mạch khuôn mẫu.
23. Trong quá trình nhân đơi ADN, enzim ADN ligaza có vai trị:
A. Nối các đoạn Okazaki thành mạch liên tục.
B. Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung và theo hướng 5’ – 3’.
C. Tháo xoắn và lắp ráp các nucleotit vào mạch đang hình thành theo nguyên tắc bổ sung.
D. Phá vỡ các liên kết hydro và lắp ráp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung.
24. Khi nói về quá trình nhân đơi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Q trình nhân đơi diễn ra theo ngun tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
C. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
D. Ezim ADN polymeraza tổng hợp và k o dài mạch mới theo chiều 3’ – 5’.
25. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mang mã gốc là
3’... AAXXXTGXAATG...5’ . Trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là
A. 5’ ... AAXXXTGXAATG... 3’.
C. 3’ ... TTGGGAXGTTAX... 5’.


B. 5 ... TTGGGAXGTTAX... 3 .
D. 3’ ... UUGGGAXGUUAX... 5’.
Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 3


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

26. Trên mạch bổ sung của gen có trình tự nucleotit như sau 5’ … TXAGATXXAGGA … 3’ . Trình tự
các nucleotit mạch gốc của gen là
A. 5’ … TXXTGGATXTGA … 3’.
C. 3’ … AGTXTAGGXTXT … 5’.
B. 3’ … AGXTTGXXGAGT … 5’.
D. 5’ … TXGAAXGXGTXA … 3’.
27. Trên mạch gốc của gen có trình tự nucleotit như sau 3’ … AGXTTGXXGAGT … 5’ . Trình tự các
nucltotit của mạch bổ sung là

A. 3’ … AGXTTGXXGAGT … 5’.
C. 5’ … TXGAAXGGXTXA … 3’.
B. 5’ … TXGAAXGXGTXA … 3’.
D. 3’ … TXGAAXGGXTXA … 5’.
28. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc bổ sung.
B. Bán bảo tồn.
C. Ch p đúng mẫu.
D. Bổ sung và bán bảo tồn.
29. Khi nói về q trình nhân đơi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?
(1) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, cịn mạch kia là của
ADN ban đầu.
(2) Q trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với q trình dịch mã.
(3) Q trình nhân đơi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
(4) Trên cả hai mạch khuôn, ADN polymeraza đều di chuyển theo chiều 5’ – 3’ để tổng hợp mạch mới
theo chiều 3’ - 5’.
A. 2 và 4
B 1 và 3
C. 1 và 4
D. 2 và 3
30. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại A
của phân tử này là
A. 25%.
B. 10%.
C. 20%.
D. 40%.
31. Cho các đặc điểm về q trình tự nhân đơi ADN, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
(2) ADN polymeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’.
(3) Từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.

(4) Có sự tham gia của nhiều loại ADN polymeraza giống nhau
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
32. Cho các đặc điểm về q trình tự nhân đơi ADN, có bao nhiêu nhận xét đúng?
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
2. Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
3. Enzym ADN polymeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
4. Sử sụng 4 loại nuclêôtit A, T, G, X làm nguyên liệu.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
33. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn k o dài mạch pơlinuclêơtit mới trên 1 chạc chữ Y trong
q trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

A. Sơ đồ IV.
B. Sơ đồ I.
C. Sơ đồ II.
D. Sơ đồ III.
34. Gen B ở vi khuẩn gồm 2400 nuclêơtit, trong đó có 500 ađênin. Theo lí thuyết, gen B có 500
nuclêơtit loại
A. uraxin.

B. timin

C. xitozin.

D. guanin


*******************************
Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 4


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

BÀI 2: PHIÊN MÃ – DỊCH MÃ
I. PHIÊN MÃ:
1 Khái niệm:
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN (mARN, tARN, rARN) trên mạch mã gốc ADN theo
nguyên tắc bổ sung.
2. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
- ARN có cấu tạo mạch đơn, đơn phân là nucleotit, gồm 4 loại là: A, U, G, X.
Các loại ARN
Cấu trúc
Chức năng


Cấu tạo mạch thẳng chiều 5 – 3
Làm khn cho q trình dịch mã.
ARN thơng tin
(mARN)
Có cấu tạo 2 đầu: 1 đầu mang bộ ba đối Mang axit amin tới ribôxôm tham

ARN vận chuyển
mã (anticodon) bắt đôi bổ sung với gia dịch mã
(tARN)
codon tương ứng trên mARN, và 1 đầu
mang axit amin tương ứng.
1 mạch đơn
Kết hợp với prôtêin tạo nên
ARN ribôxôm
ribôxôm, nơi tổng hợp prơtêin
(rARN)
3. Q trình phiên mã:
- Khởi đầu: enzim ARN-pơlimeraza bám
vào vùng điều hịa làm gen tháo xoắn để lộ
ra mạch mã gốc có chiều 3’  5’ và bắt đầu
tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
- Kéo dài: ARN pôlimeraza trượt dọc theo
mạch mã gốc trên gen chiều 3’-5’ để tổng
hợp nên phân tử m RN theo nguyên tắc
bổ sung (Agốc – UARN, Tgốc – AARN, Ggốc XARN, và Xgốc - GARN,) theo chiều 5’  3’.
- Kết thúc: Khi enzim di chuyển tới cuối
gen gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên
mã và giải phóng phân tử mARN vừa được
tổng hợp.
4. Điểm khác biệt về phiên mã ở sinh vật nhân sơ và nhân thực:
- Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp prôtêin.
- Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã  mARN sơ khai, phải được loại bỏ các intron, nối
các êxôn lại với nhau  mARN trưởng thành qua màng nhân ra tế bào chất làm khuôn tổng hợp prôtêin.
II. DỊCH MÃ
1. Khái niệm: Dịch mã là quá trình tổng hợp prơtêin, xảy ra ở tế bào chất.
2. Q trình dịch mã: có thể chia thành 2 giai đoạn: Hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pơlipeptit.

a. Hoạt hóa axit amin: Dưới tác dụng của một loại enzim đặc hiệu
- Các axit amin tự do trong tế bào + ATP  axit amin hoạt hóa.
- Axit amin (aa) hoạt hóa + tARN  phức hợp aa – tARN (axit amin – tARN).

Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 5


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
* Mở đầu:
- Tiểu đơn vị b của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
- Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN (UAX) bổ sung với codon mở đầu trên
mARN (AUG).
- Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp tạo thành riboxơm hồn chỉnh.
* Kéo dài chuỗi pơlipeptit:
- Phức hợp aa1 – tARN mang bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba thứ nhất sau bộ ba mở
đầu
- Riboxôm dịch chuyển từng cođon trên mARN
- Các tARN có anticodon mang các aa tương ứng đặt đúng vị trí codon (theo nguyên tắc bổ
sung: A – U, G – X) trên mARN,
- Liên kết peptit hình thành giữa các axit amin để tổng hợp nên chuỗi polypeptit xác định
* Kết thúc: Quá trình dịch mã cứ tiếp diễn cho đến khi ribôxôm tiếp xúc codon kết thúc trên
mARN (UAG, UGA, UAA) thì q trình dịch mã hồn tất.

- Axit amin mở đầu tách khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp nhờ loại enzim đặc hiệu hình thành
phân tử prơtêin ho n chỉnh.
3. Polyribơxơm: Trong q trình dịch mã, mARN đồng thời gắn với một nhóm ribơxơm (pơlixơm)
giúp tăng hiệu suất tổng hợp prơtêin.
* Tóm lại: Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền được thể hiện theo sơ đồ sau:

- Vật liệu DT là ADN truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế nhân đôi của ADN
- Thơng tin DT trong ADN biểu hiện thành tính trạng thông qua cơ chế phiên mã từ ADN sang
ARN và dịch mã từ mARN sang protein và từ protein biểu hiện thành tính trạng.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Trong các loại nucleotit tham gia cấu tạo nên ARN khơng có loại:
A. Adenin (A).
B. Urazin (U).
C. Timin (T).
D. Xitozin (X).
2. Phiên mã là q trình:
A. Duy trì thơng tin di truyền qua các thế hệ.
C. Tổng hợp chuỗi polipeptit.
B. Tổng hợp ARN.
D. Nhân đơi ADN.
3. Chiều mạch mới trong q trình phiên mã:
A. Chiều 5’- 3’.
C. Ngẫu nhiên.
D. Chiều 3’- 5’.
B. Chiều 5’- 3’, hoặc chiều 5’- 3’ tùy từng đoạn của mạch gốc.
4. Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn:
A. Chiều 3’- 5’, hoặc chiều 5’- 3’ tuỳ từng đoạn của mạch gốc
B. Luôn theo chiều 5’- 3’.
C. Một cách ngẫu nhiên.
D. Luôn theo chiều 3’- 5’.

5. Nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã:
A. A liên kết với U, T liên kết A và G liên kết với X.
C. A liên kết với U và G liên kết với X.
B. U liên kết T, A liên kết với U và G liên kết với X.
D. G liên kết với X và A liên kết với T
6. Quá trình phiên mã diễn ra theo trình tự như sau:
(1) Khi ARN polymeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã.
(2) ARN polymeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
(3) ARN polymeraza bám vào vùng điều hịa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 3’ – 5’.
(4) ARN polymeraza trượt dọc theo mã gốc trên gen có chiều 3’ – 5’.
Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 6


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

Tổ hợp đáp án đúng là
A. 4  2  3  1.
B. 2  3  4  1.
C.3  2  4  1.
D. 2  3  1  4.


7. Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3 TGX 5 . Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN
được phiên mã từ gen này là

A. 3’ GXA 5’.
B. 3’ UGX 5’.
C. 5’ GXT 3’.
D. 5’ GXU 3’.
8. Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3’ AGX 5’. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN
được phiên mã từ gen này là
A. 5’XGU3’.
B. 5’UXG3’.
C. 5’GXU3’.
D. 5’GXT3’.
9. Loại ARN nào sau đây có hiện tượng cắt bỏ intron rồi nối các exon với nhau?
A. mARN sơ khai của sinh vật nhân thực.
C. Các rARN.
B. Các tARN.
D. mARN của sinh vật nhân sơ.
10. Quá trình loại bỏ intron và nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành xảy ra ở:
A. Riboxom.
B. Nhân hoặc tế bào chất.
C. Nhân
D. Tế bào chất.
11. Trên mARN, mã di truyền được đọc theo:
A. Một chiều từ 5’ đến 3’.
C. Hai chiều tuỳ theo vị trí của enzim.


B. Một chiều từ 3 đến 5 .
D. Ngược chiều di chuyển của riboxom trên mARN.
12. Cho các thành phần:
(1) mARN của gen cấu trúc
(3) ARN plolymeraza

(5) ADN ligaza
(2) Các loại nucleotit : A, U, G, X
(4) ADN polymeraza
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn Ecoli là
A. 3 và 5
B. 1, 4 và 5
C. 2 và 3
D. 1, 3 và 2
13. Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự các nucleotit được phiên mã từ một gen có đoạn mạch
gốc là AXGTTAGXTXGA?
A. TGXAATXGAGXT.
C. UGXAAUXGAGXU.
B. AXGTTAGXTXGA.
D. UGXAAUUGAGXU.
14. Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự các nucleotit được phiên mã từ một gen có đoạn mạch bổ
sung là AXGTTAGXTXGA?
A. UGXAAUXGAGXU.
C. TGXAATXGAGXT.
B. AXGUUAGXUXGA.
D. AXGUUAGGUXGA.
15. Một gen có trình tự các nucleotit trên mạch gốc như sau 3’ … TGXGXATTAXGX … 5’. Gen này
tham gia phiên mã tạo mARN. Trình tự nào sau đây của mARN phù hợp với gen trên?
A. 5’ … UGXGXAUUAXGX … 3’
C. 3’ … UGXGXAUUAXGX … 5’
B. 3’ … GXGUAAUGXGXA … 5’
D. 5’ … AXGXGAUAUGXG … 3’
16. Một gen có trình tự các nucleotit ở mạch bổ sung như sau : 5’ AATXXGGXA 3’, xác định mạch
mARN được tổng hợp từ gen trên?
A. 3’ UUAGGXXGU 5’.
C. 5’ AAUXXGGXA 3’.

B. 3’ AAUGGXGXA 5’
D. 3’ AAUXXGGXA 5’.
17. Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự các nucleotit được phiên mã từ một gen có đoạn mạch
gốc là : TAXTTAGXTXGA?
A. AUGAAUXGAGXU.
C. AXGUUAGXUXGA
B. AUGAATXGAGXT.
D. AXGTTAGXTXGA.
18. Riboxom đóng vai trị nào sau đây trong q trình dịch mã?
A. Nơi diễn ra việc kết hợp mARN với tARN.
C. K o dài chuỗi polipeptit.
B. Hoạt hóa axit amin.
D. Mở đầu chuỗi polipeptit
19. Quá trình dịch mã xảy ra qua các giai đoạn:
A. Hoạt hoá axit amin và phiên mã.
C. Hoạt hóa axit amin, tổng hợp chuỗi polipeptit.
B. Khởi đầu, k o dài và kết thúc.
D. Sao mã và giải mã.
Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 7


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

20.

Dịch mã là q trình
A. Truyền thơng tin di truyền qua các thế hệ.
C. Tổng hợp chuỗi polypeptit
B. Truyền thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
D. Tổng hợp ARN.
21.
Sản phẩm cuối cùng của q trình hoạt hóa axit amin là
A. aa - tARN.
B. aa.ATP - tARN.
C. aa.ADP - tARN.
D. aa.enzim - tARN.
22.
Loại ARN nào mang anticodon?
A. mARN.
B. tARN.
C. rARN.
D. mARN và tARN.
23.
Nhận định khơng đúng về mARN?
A. mARN có chức năng mang thông tin di truyền tham gia trực tiếp vào q trình dịch mã.
B. mARN có cấu trúc là mạch xoắn đơn mang thông tin di truyền tham gia gián tiếp vào q trình
dịch mã.
C. mARN có cấu tạo từ các nucleotit A, U, G, X ; là mạch xoắn đơn.
D. mARN có cấu trúc mạch đơn mang thông tin di truyền tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã.
24.
Chức năng của tARN:
A. Mang thơng tin di truyền tham gia gián tiếp vào quá trình dịch mã.
B. Vận chuyển các axit amin tới riboxom tham gia vào quá trình dịch mã.
C. Cùng với protein tham gia cấu tạo nên riboxom.
D. Mang thông tin di truyền tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã.

25.
Mỗi bước dịch chuyển của riboxom trên mARN tương ứng với:
A. Ba cặp nucleotit.
B. Ba nucleotit.
C. Hai nucleotit.
D. Sáu nucleotit.
26. Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã (Bộ ba mã sao trên mARN khớp với bộ ba đối mã
trên tARN theo nguyên tắc)
A. U liên kết T, A liên kết với U và G liên kết với X.
C. G liên kết với X và A liên kết với T.
B. A liên kết với U, T liên kết A và G liên kết với X.
D. A liên kết với U và G liên kết với X.
27.
Quá trình tổng hợp chuỗi polypeptit kết thúc khi:
A. Ribôxom tiếp xúc mã AUG trên mARN.
C. Ribôxom tiếp xúc mã UXG trên mARN.
B. Ribôxom tiếp xúc mã UGA trên mARN
D. Riboxom tiếp xúc mã UGG trên mARN.
28.
Polypeptit được tổng hợp ở tế bào nhân thực đều được
A. Bắt đầu bằng axit amin metionin.
C. Kết thúc bằng axit amin metionin.
B. Bắt đầu bằng axit amin foocmyl metionin.
D. Kết thúc bằng axit amin foormyl metionin.
29.
Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom cùng tiếp xúc với mARN được gọi là
A. Polyxom.
B. Polypeptit.
C. Polinucleotit.
D. Citoxom.

30.
Trong quá trình dịch mã, điều nào sau đây chưa đúng?
A. Codon mở đầu trên mARN 3’ AUG 5’.
B. Riboxom giữ vai trò như một khung đỡ mARN và phức hợp axit amin – tARN với nhau.
C. Bộ ba đối mã trên tARN bổ sung với bộ ba trên mARN thì thì các aa liên kết với nhau bằng liên
kết peptit.
D. Nhóm riboxom cùng trượt trên mARN gọi là polyxom.
31.
Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp protein là
A. ADN.
B. mARN.
C. tARN.
D. rARN.
32.
Thông tin di truyền được biểu hiện thành tính trạng trên cơ thể sinh vật nhờ cơ chế:
A. Tự nhân đôi.
B. Phiên mã.
C. Dịch mã.
D. Phiên mã và dịch mã.
33.
Thành phần nào sau đây khơng trực tiếp tham gia q trình dịch mã?
A. mARN.
B. tARN.
C. ADN.
D. Riboxom.
34.
Một riboxom khi tham gia dịch mã dịch chuyển một lần trên một phân tử mARN thì sẽ tạo ra:
A. Một phức hệ anticodon.
C. Một chuỗi polynucleotit.
B. Một chuỗi polypeptit.

D. Một chuỗi các protein.
Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 8


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

35. Trong các bộ ba sau đây bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
A. 3’ AGU 5’
B. 3’ UGA 5’
C. 5’ AUG 3’
D. 3’ GGU 5’
36. Nguyên tắc bổ sung nào sau đây khơng có trong q trình phiên mã và dịch mã?
A. G liên kết với X.
C. A liên kết với T.
B. U liên kết với A.
D. X liên kết với G.
37. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
C. Phiên mã.
B. Dịch mã.
D. Tái bản ADN (nhân đơi ADN).
38. Khi nói về q trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia làm hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polypeptit.

(3) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này diễn ra trong nhân tế bào.
(4) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động.
A. 1 và 2.
B. 3 và 4.
C. 1 và 3.
D. 2 và 4.
39. Bộ ba đối mã của tARN vận chuyển aa foocmylmetionin là
A. 3’ XAU 5’.
B. 3’ AUG 5’.
C. 5’ XAU 3’.
D. 5’ AUG 3’.
40. Codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc q trình dịch mã?
A. 5’ UAX 3’.
B. 5’ UAG 3’.
C. 5’ UGG 3’.
D. 5’ UGX 3’.
41. Liên kết peptit là
A. liên kết giữa 2 axit amin.
C. liên kết nối 2 nucleotit.
B. liên kết giữa 2 ribonucleotit.
D. liên kết giữa 2 cacbonhydrat.
42. Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì q trình dịch mã hồn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polypeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã nào đúng với tế bào nhân thực lẫn tế bào nhân sơ?
A. 2 và 3.
B. 3 và 4.
C. 1 và 4.

D. 2 và 4.
43. Cho biết các bộ ba mã hóa axit amin trên mARN như sau : His: XAU; Pro: XXG; Ser: UXA;
Leu: AUX; Gly: GGA; GAX: Asp.
Một gen có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc như sau : 3’.... AGTGGXXXTTAGXTG ... 5’
Gen này tham gia phiên mã, rồi dịch mã tạo ra chuỗi polypeptit có trình tự axit amin như thế nào?
A. Ser – Pro – His – Leu – Asp.
C. Ser – Pro – Gly – Leu – Asp.
B. His – Pro – Gly – Leu – Asp.
D. Ser – Pro – Gly – Asp – Leu.
44. Các bộ ba mã hóa các aa: AAU: Asn; XXX: Pro; GGG: Gli; XAX: His. Đoạn mạch gốc nào sau
đây sẽ mã hóa cho chuỗi polypeptit: His – Pro – Gli – Asn?
A. 3’ .. XAXXXXGGGAAT ..5’
C. 5’ .. ATTGGGXXXGTG ..3’
B. 5’ .. GTGGGGXXXTTA ..3’
D. 3’ .. GTGGGGXXXTTA ..5’
45. Trong các nhận x t dưới đây, có bao nhiêu nhận x t đúng?
(1) Enzym ADN polymeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→ 3’.
(2) Enzym ARN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’→ 5’.
(3) Mạch mới được tổng hợp liên tục (sợi dẫn đầu) có chiều tổng hợp cùng chiều với sự phát triển của
chạc chữ Y.
(4) Enzym ligaza có nhiệm vụ nối các đoạn Okazaki lại với nhau để hình thành mạch đơn hồn chỉnh.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 9



TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

46.
Trong quá trình phiên mã, nuclêơtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở
môi trường nội bào?
A. U.
B. X.
C. G.
D. T.
47.
Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izơlơxin, tARN vận chuyển
axit amin này có anticơđon là A. 3’GAU5’.
B. 3’GUA5’.
C. 5’AUX3’.
D. 3’UAG5’.
***************************

BÀI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
1. Khái niệm: Điều hịa hoạt động gen là q trình điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
trong tế bào đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào phù hợp với điều kiện môi trường cũng như với sự
phát triển bình thường của cơ thể.
2. Mức độ điều hòa hoạt động gen:
- SV nhân thực: qua nhiều giai đoạn, gồm điều hoà phiên mã, điều hoà dịch mã và điều hoà sau
dịch mã.

- Sinh vật nhân sơ: sự điều hòa chủ yếu ở mức độ phiên mã.
II. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Ở SINH VẬT NHÂN SƠ:
Hai nhà khoa học Pháp F. Jacôp và J. Mônô, năm 1961 đã phát hiện ra cơ chế điều hòa qua
opêron ở vi khuẩn đường ruột (E. coli)
1. Khái niệm Operon: trên phân tử ADN của các vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng phân bố
thành một cụm có chung một cơ chế điều hồ.
2. Cấu trúc của opêron Lac: gồm các vùng theo thứ tự
Vùng khởi động P (promotor) Vùng vận hành O (operator)
Các gen cấu trúc Z, Y, A: tổng
Là nơi ARN pơlimeraza bám Là trình tự nuclêôtit đặc biệt
hợp các enzim tham gia vào các
vào và khởi đầu phiên mã.
tại đó prơtein ức chế có thể phản ứng phân giải đường
liên kết ngăn cản sự phiên mã. lactơzơ có trong mơi trường.
3. Sự điều hịa hoạt động của opêron Lac:
Sự hoạt động của opêron chịu sự điều khiển của gen điều hòa R (nằm trước operon).
Gen R mang thơng tin mã hóa protein ức chế.
a. Khi mơi trường khơng có lactơzơ : Gen điều hồ tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này liên kết
với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động → Operon
ở trạng thái ức chế
b. Khi mơi trường có lactơzơ , một số phân tử liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình
khơng gian ba chiều của nó, làm cho prôtêin ức chế không thể liên kết với vùng vận hành. Do đó ARN
polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã → Operon ở trạng thái hoạt
động.
Lưu ý:
- Lactozơ đóng vai trị là chất cảm ứng, khơng phải là chất điều hịa hoạt động của Operon Lac.
- Gen điều hịa R ln nằm trước Operon, không phải là thành phần của Operon.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Thực chất của q trình điều hịa hoạt động của gen là
A. Điều hòa lượng sản phẩm tạo ra.

C. Điều hòa lượng mARN của gen tạo ra.
B. Điều hòa lượng tARN của gen tạo ra.
D. Điều hòa lượng rARN của gen tạo ra.
Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 10


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CƠNG NGHỆ

2. Trình tự các thành phần trong một Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là
A. Gen điều hoà (R)  Vùng khởi động (P)  Vùng vận hành (O)  Gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. Vùng khởi động (P)  Gen cấu trúc (Z, Y, A)  Vùng vận hành ( O).
C. Vùng khởi động (P)  Vùng vận hành ( O)  Gen cấu trúc (Z, Y, A).
D. Gen cấu trúc (Z, Y, A)  Gen chỉ huy (O)  Gen điều hòa ( R).
3. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở tế bào nhân sơ, vai trò của vùng khởi động là
A. Quy định tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng vận hành.
B. Gắn với ARN polimeraza để khởi đầu phiên mã.
C. Tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng điều hoà.
D. Gắn với các protein ức chế làm cản trở hoạt độg của enzim phiên mã.
4. Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli?
A. Vùng vận hành (O) là nơi prơtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. Gen điều hịa (R) qui định tổng hợp prơtêin ức chế.
D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) qui định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ.
5. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trị của gen điều hịa là gì?

A. Mang thơng tin quy định enzim ARN polimeraza.
B. Nơi liên kết với protein điều hoà.
C. Nơi tiếp xúc với enzim ARN polimeraza.
D. Mang thơng tin quy định protein điều hồ.
6. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở tế bào nhân sơ, vai trò của vùng vận hành là
A. Quy định tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng khởi động, giúp hệ thống operon hoạt động.
B. Tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng khởi động, gây ức chế sự hoạt động của operon.
C. Nơi gắn với các protein ức chế làm cản trở hoạt động của hệ thống operon.
D. Nơi tác động cuả ARN polymeraza, giúp hoạt hóa các gen cấu trúc
7. Theo Jacop và Mono, trong mơ hình Operon Lac, vùng vận hành là
A. Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi động phiên mã.
B. Vùng mang thơng tin mã hóa cấu trúc protein ức chế.
C. Vùng tổng hợp nên protein quy định tính trạng.
D. Trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế, có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
8. Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về vùng vận hành của operon Lac?
A. Vùng vận hành nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc của gen.
B. Vùng vận hành là một vùng trình tự nu đặc biệt thuộc vùng điều hòa của operon Lac.
C. Vùng vận hành cũng được phiên mã ra mARN để điều hòa quá trình tổng hợp protein.
D. Vùng vận hành có vùng trình tự nu đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản
quá trình phiên mã.
9. Cơ chế điều hịa operon Lac khi khơng có lactozơ là
A. Gây ức chế không cho các gen cấu trúc phiên mã.
B. Bất hoạt protein ức chế, hoạt hóa cho operon phiên mã để tổng hợp các enzim phân giải lactozơ
C. Làm enzim phân giải lactozơ tăng hoạt tính lên nhiều lần.
D. Các gen cấu trúc hoạt động thực hiện quá trình phiên mã rồi dịch mã.
10. Trong cơ chế điều hòa hoạt gen của operon Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi mơi trường
khơng có Lactozo?
A. ARN polymeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
B. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
C. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải

đường Lactozo.
Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 11


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

D. Một số phân tử Latozo liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình khơng gian ba chiều
của nó.
11. Cơ chế điều hịa operon Lac khi có lactozơ là
A. Lactozơ gây ức chế không cho các gen cấu trúc phiên mã.
B. Bất hoạt protein ức chế, hoạt hóa cho operon phiên mã để tổng hợp các enzim phân giải lactozơ.
C. Lactozơ làm enzim phân giải tăng hoạt tính lên nhiều lần.
D. Lactozơ kết hợp với chất ức chế gây bất hoạt vùng chỉ huy operon không phiên mã.
12. Vị trí trong vùng điều hịa mà protein ức chế bám vào để ngăn cản quá trình phiên mã là
A. Vùng khởi động.
B. Gen cấu trúc X,Y, Z .
C. Gen điều hịa.
D. Vùng vận hành.
13. Lactozơ có vai trị gì trong q trình điều hịa hoạt động tổng hợp protein ở sinh vật nhân sơ?
A. Kích thích vùng vận hành.
B. Làm cho protein ức chế bị bất hoạt, không gắn vào vùng vận hành, kích thích tổng hợp protein.
C. Cung cấp năng lượng cho q trình dịch mã.
D. Kích thích gen ức chế hoạt động.
14. Ở sinh vật nhân sơ, cơ chế điều hòa sinh tổng hợp protein chủ yếu được thực hiện ở khâu

A. Tái bản.
B. Phiên mã.
C. Tái bản, dịch mã.
D. Dịch mã
15. Sự điều hòa hoạt động của operon lac ở vi khuẩn Ecoli, khi trong môi trường có Lactozo thì protein
ức chế sẽ gắn với:
A. Vùng vận hành.
B. Vùng khởi động.
C. Lactozo.
D. Gen điều hòa.
16. Một đoạn ADN chứa thông tin di truyền cấu trúc của một loại protein có chức năng kiểm sốt hoạt
động của một số gen khác gọi là
A. Gen tăng cường.
B. Gen điều hòa.
C. Gen ức chế.
D. Gen cấu trúc.
17. Trong hệ thống operon Lac ở Ecoli, Lactozo có vai trị
A. Chất ức chế.
B. Chất điều hòa.
C. Chất cảm ứng.
D. Sản phẩm.
18. Thành phần nào sau đây khơng có trong operon Lac?
A. Gen điều hòa.
B. Gen cấu trúc.
C. Vùng khởi động.
D. Vùng vận hành.
19. Trong cơ chế hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có Lactozo
và khi mơi trường khơng có Lactozo
A. Một số phân tử Lactozo liên kết với protein ức chế.
B. ARN polymeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.

C. ARN polymeraza liên kết với vùng vận hành của operon Lac và tiến hành phiên mã.
D. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
20. Gen cấu trúc khơng thực hiện q trình phiên mã khi
A. Có chất ức chế bám vào vùng vận hành.
C. Có chất ức chế bám vào vùng khởi động.
B. Có chất ức chế bám vào vùng điều hịa.
D. Có chất ức chế bám vào gen khởi động.
21. Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động của gen:
(1) Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở cấp độ phiên mã.
(2) Gen điều hòa qui định tổng hợp protein ức chế. Protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá
trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
(3) Trật tự nucleotit đặc thù mà tại đó enzim ADN- polimeraza có thể nhận biết và khởi đầu phiên mã
là vùng khởi động.
(4) Mơ hình Operon khơng chứa gen điều hòa.
Số phát biểu đúng là
A.1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
22. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Gen điều hoà (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.
(2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào khởi đầu phiên mã.
Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 12


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-


TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

(3) Khi mơi trường khơng có Lactơzơ thì gen điều hồ (R) vẫn có thể phiên mã.
(4) Khi gen cấu trúc Z và gen cấu trúc A phiên mã 8 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 8 lần.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
23. Khi nói về điều hịa hoạt động gen có các nội dung:
1. Ở sinh vật nhân thực, phần lớn gen ở trạng thái hoạt động, chỉ có một số ít gen đóng vai trị điều hịa
hoặc khơng hoạt động.
2. Điều hòa phiên mã là điều hòa số lượng mARN được tạo ra.
3. Vùng vận hành là nơi ARN polymeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
4. Khi mơi trường có lactose, các phân tử này liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu trúc không
gian của prôtêin, tạo điều kiện cho ARN polymeraza tiến hành dịch mã.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
24. Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzym phân giải lactose ngay cả khi có hoặc
khơng có lactose trong mơi trường. Khẳng định nào dưới đây có thể giải thích được trường hợp này?
1. Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên khơng cịn nhận biết ra chất ức chế.
2. Gen mã hóa cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế khơng cịn khả năng ức chế.
3. Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzym phân giải lactose đã bị đột biến.
4. Vùng khởi động bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát Operon.
A. 1, 2.
B. 2, 3.
C. 1, 3, 4.

D. 1, 2, 3.
25. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ
làm bất hoạt prôtên nào sau đây?
A. Prôtêin Lac Z.
B. Prôtêin Lac A.
C. Prôtêin ức chế.
D. Prôtêin Lac Y.
26. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron lac ở vi khuẩn E. Coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau
đây của opêron có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi mơi trường khơng có
lactozơ?
A. Vùng vận hành.
B. Gen cấu trúc Z.
C. Gen cấu trúc A.
D. Gen cấu trúc Y.

***************************

BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN:
1. Khái niệm đột biến gen:
- Đột bến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp nuclêôtit hoặc một
số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.
- Đột biến gen liên quan đến 1 cặp Nu gọi là đột biến điểm.
2. Thể đột biến: Cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
3. Các dạng đột biến điểm:
a. Đột biến thay thế một cặp nuclêơtit: có thể làm thay đổi một axit amin trong prôtêin và làm
thay đổi chức năng của prôtêin.
b. Đột biến mất hay thêm một cặp nuclêôtit: trong gen dẫn đến mã di truyền bị đọc sai (ĐB dịch
khung) kể từ vị trí xảy ra đột biến  làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit và làm thay
đổi chức năng của prôtêin  gây ra hậu quả lớn nhất


Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 13


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
1. Nguyên nhân:
- Nguyên nhân bên ngoài: do các tác nhân gây : các chất hóa học, các tác nhân vật lý như tia
phóng xạ, hoặc các tác nhân sinh học như virut có trong cơ thể hoặc mơi trường bên ngồi cơ thể.
Nguyên nhân bên trong: do cấu trúc của gen k m bền vững, trong gen có chứa bazo nito hỗ biến...
Đột biến gen phát sinh phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, liều lượng tác nhân, thời điểm tác động
và đặc điểm cấu trúc của gen.
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:
Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền ĐB. Dưới tác dụng của enzim sửa sai
nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành ĐB qua các lần nhân đôi tiếp theo.
Gen  tiền đột biến gen  đột biến gen.
a. Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN:
Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong nhân đôi, tạo nên đột biến thay thế:
G–XG–T→A–T
b. Tác động của các tác nhân gây đột biến:
Tác nhân vật lý
Tác nhân hóa học
Tác nhân sinh học

Tia tử ngoại (UV) có thể làm 5 – brômuraxin (5BU) là chất đồng đẳng tác động của một số
cho hai timin trên cùng 1 của timin gây đột biến thay thế A – T bằng virut (viêm gan B,
mạch ADN liên kết với nhau G – X theo cơ chế:
hecpet)  ĐB gen
A – T  A – 5BU  G – 5BU  G – X.
 đột biến gen.
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN:
1. Hậu quả của đột biến gen:
- Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến.
- Mức độ gây hại hay có lợi (giá trị thích nghi) của gen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường
hay phụ thuộc vào tổ hợp gen.
- Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể vơ hại đối với thể ĐB vì có thể khơng làm thay đổi axit
amin trong chuỗi polypeptit (do tính thối hóa: đột biến thay 1 cặp nucleotit → cođon này thay bởi cođon
khác nhưng cùng mã hóa một axit amin → protein tương ứng không thay đổi  ĐB trung tính).
2. Vai trị: ĐB gen làm xuất hiện các alen khác nhau  nguồn nguyên liệu (sơ cấp) cho tiến hoá và
chọn giống.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Đột biến gen là
A. Sự biến đổi tạo ra những gen mới.
C. Sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới.
B. Sự biến đổi một hay một số cặp nu trong gen.
D. Sự biến đổi một cặp nu trong gen.
2. Thể đột biến là
A. Cá thể mang đột biến được biểu hiện trên kiểu hình.
B. Cá thể có kiểu hình khác với các cá thể khác trong quần thể.
C. Cá thể mang đột biến chưa được biểu hiện kiểu hình.
D. Cá thể có thể biến đổi kiểu hình trước mơi trường.
3. Đột biến điểm là đột biến liên quan đến
A. Một hoặc một số cặp nucleotit.
C. Một số cặp nucleotit.

B. Hai cặp nucleotit.
D. Một cặp nucleotit.
4. Chất 5 – BU gây nên dạng đột biến nào sau đây?
A. Thêm cặp nucleotit A – T hoặc G – X.
C. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X
B. Mất cặp nucleotit A - T.
D. Thay thế cặp G – X bằng cặp A - T
5. Bazơ nitơ dạng hiếm có tác dụng:
Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 14


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

A. Thêm một cặp nucleotit.
C. Mất một cặp nucleoid.
B. Thay thế một cặp nucleotit.
D. Thêm hoặc mất một cặp nucleotit.
6. Tác động của tác nhân vật lí như tia tử ngoại (UV) tạo:
A. 2 phân tử timin trên cùng đoạn mạch ADN gắn nối với nhau.
B. Đột biến A-T G-X.
C. Đột biến thêm một Timin.
D. Đột biến mất một Timin.
7. Guanin dạng hiếm có tác dụng:
A. Mất cặp nucleotit A - T.

C. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.
B. Thêm cặp nucleotit A – T hoặc G – X.
D. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
8. Phát biểu nào sau đây là của đột biến gen?
A. Có nhiều dạng đột biến điểm như: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
B. Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình.
C. Tất cả các đột gen đều có hại.
D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
9. Trong các dạng đột biến sau, dạng nào gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?
A. Mất một cặp nu ở ngay sau bộ ba mở đầu.
C. Thêm một cặp nu ngay trước bộ ba kết thúc.
B. Thay thế một cặp nu ngay sau bộ ba mở đầu.
D. Thay thế một cặp nu ở cuối gen.
10. Chọn câu đúng trong số các câu sau đây nói về đột biến điểm?
A. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.
B. Trong bất cứ trường hợp nào tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.
C. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trị trong q trình tiến hóa.
D. Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nu là ít gây hại nhất.
11. Cơ thể mang đột biến được biểu hiện ra kiểu hình gọi là
A. Thể đột biến.
B. Thể khảm.
C. Thể mang đột biến.
D. Đột biến.
12. Giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào:
A. Cá thể mang đột biến đó là đực hay cái.
C. Tổ hợp gen mang đột biến đó.
B. Thời điểm phát sinh đột biến.
D. Đột biến đó là trội hay lặn.
13. Dạng đột biến gen làm thay đổi ít nhất trong cấu trúc của gen?
A. Thay thế một cặp nucleotit.

C. Mất một cặp nucleotit.
B. Thêm một cặp nucleotit.
D. Thay thế hai cặp nucleotit.
14. Một gen đột biến có hại có thể trở thành có lợi khi:
A. Gen đó kết hợp với một gen khác.
B. Thể đột biến chuyển đổi giai đoạn sinh trưởng.
C. Gen đột biến nằm trong tổ hợp gen mới hoặc khi môi trường sống thay đổi.
D. Thể đột biến thay đổi môi trường sống.
15. Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng số
lượng và trình tự axit amin trong chuỗi polypeptit vẫn khơng thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một mã hóa cho một loại axit amin.
C. Tất cả các loại sinh vật đều dùng chung một bảng mã di truyền.
D. Một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin.
16. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hyđrô sẽ:
A. tăng 1.
B. tăng 2.
C. giảm 1.
D. giảm 2.
17. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hyđrơ sẽ:
A. tăng 3.
B. tăng 2.
C. giảm 3.
D. giảm 2.
18. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì số liên kết hyđrơ sẽ:
Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 15



TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

A. tăng 1.
B. tăng 2.
C. giảm 1.
D. giảm 2.
19. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số nucleotit từng loại và số liên kết hydro?
A. Thay cặp nucleotit A – T bằng cặp G – X.
C. Thay cặp nucleotit X - G bằng cặp G – X.
B. Thay cặp nucleotit G - X bằng cặp T - A.
D. Mất một cặp A - T
20. Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen, không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen
nhưng làm thay đổi số liên kết hydro trong gen?
A. Mất một cặp nu.
C. Thay 1 cặp nu G-X bằng 1 cặp nu A-T.
B. Thêm một cặp nu.
D. Thay cặp nu A-T bằng cặp nu T-A.
21. Dạng đột biến gen không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu là
A. Thay thế một cặp nuclêơtit có cùng số liên kết hyđrô.
B. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và đảo vị trí một cặp nuclêơtit.
C. Đảo vị trí 1 cặp nuclêơtit và thay thế một cặp nuclêơtit có cùng số liên kết hyđrô.
D. Mất 1 cặp nuclêôtit và thêm một cặp nuclêôtit.
22. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất số liên kết hydro của gen?
A. Mất, thêm hoặc thay thế một cặp nucleotit.
B. Mất một cặp nucleotit hoặc thay thế một cặp nucleotit.
C. Mất một cặp nucleotit hoặc thêm một cặp nucleotit.

D. Thay thế một cặp nucleotit hoặc thêm một cặp nucleotit
23. Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
A. (1), (2), (3).
B. (2), (4), (5).
C. (3), (4), (5).
D. (1), (3), (5).
24. Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêơtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất
hiện côđôn kết thúc?
A. 3’AGG5’.
B. 3’AXX5’.
C. 3’AXA5’.
D. 3’AAT5’.
***************************

BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ - ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ:
1. Ở SV nhân sơ (vi khuẩn): chưa có cấu trúc NST, mỗi tế bào có 1 phân tử ADN kép, mạch vịng
khơng liên kết với histon.
2. NST ở SV nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm phân tử ADN được liên kết với protein
histon.
a. Hình thái NST:
- Ở kỳ giữa của nguyên phân, khi NST xoắn cực đại: Mỗi NST gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm
động (eo thứ nhất). Mỗi cromatit chứa 1 phân tử ADN. Tâm động và 2 đầu mút chứa các trình tự nucleotit
đặc biệt.
- Tâm động là vị trí liên kết với thoi vô sắc giúp NST di chuyển về các cực trong quá trình phân

bào.
- Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ NST giúp các NST khơng dính vào nhau.
b. Tính đặc trưng cho nhiễm sắc thể:
- Mỗi lồi SV có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc NST.
Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 16


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

- Ở sinh vật lưỡng bội, NST thường tồn tại thành từng cặp NST tương đồng giống nhau về hình
thái, kích thước và trình tự các gen.
- Người ta thường chia NST thành 2 loại: NST thường và NST giới tính.
c. Cấu trúc siêu hiển vi của NST:
- Đơn vị cơ bản: nuclêôxôm
- 1 Nucleoxom cấu tạo gồm 8 phân tử histon quấn quanh bởi 1¾ vịng xoắn ADN có 146 cặp
nucleotit.
- Cấu trúc siêu hiển vi NST ở SV nhân thực có nhiều mức xoắn khác nhau:
+ Mức xoắn 1: chuỗi nuclêơxơm là sợi cơ bản có đường kính 11 nm
+ Mức xoắn 2 : sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30 nm
+ Mức xoắn 3 : siêu xoắn có đường kính 300 nm
+ Crơmatit : có đường kính 700 nm
+ NST tại kì giữa: ở trạng thái kép gồm hai crơmatit. Vì vậy, chiều ngang của mỗi NST có thể
đạt tới 1400 nm.


Hình thái của NST ở kì giữa phân bào
3. Ý nghĩa cấu trúc xoắn nhiều bậc của NST:
NST xoắn nhiều bậc giúp các NST có thể xếp gọn vào nhân tế bào, điều hòa họat động của các
gen và NST dễ dàng phân ly và tổ hợp trong quá trình phân bào.
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1. Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc NST  làm thay đổi
hình dạng và cấu trúc NST
2. Nguyên nhân: Các tác nhân vật lý, hóa học (các tia phóng xạ, hóa chất độc hại, …), tác nhân sinh
học (virut) có thể gây nên các đột biến cấu trúc NST.
3. Các dạng đột biến cấu trúc NST :
Các dạng
Cơ chế phát sinh
Hậu quả
Vai trị
Mất đi một đoạn NST (khơng - Gây chết hay giảm sức - Ứng dụng mất đoạn nhỏ
chứa tâm động) → giảm số sống
để loại khỏi NST các gen
lượng gen trên NST.
- Ở người mất một phần có hại ở cây trồng.
1. Mất
vai ngắn NST số 5 gây - Dùng xác định vị trí của
đoạn
hội chứng tiếng mèo
gen trên NST
kêu.
Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 17



TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

2. Lặp
đoạn

Lặp đoạn là một đoạn nào đó
của NST có thể lặp lại 1 hay
nhiều lần → gia tăng số
lượng gen trên NST

Một đoạn NST đứt ra rồi đảo
ngược 1800 và gắn lại với
3. Đảo
nhau ở vị trí cũ. Đoạn bị đảo
đoạn
có thể chứa tâm động hay
không chứa tâm động.
Trao đổi đoạn trong 1 NST
hoặc giữa các NST khơng
4. Chuyển tương đồng → thay đổi
đoạn
nhóm gen liên kết.

-

- Có hại cho thể ĐB
- Có thể có lợi, tăng số
lượng gen  tăng số
lượng sản phẩm
- Ở Đại mạch, đột biến

lặp đoạn làm tăng hoạt
tính amylaza, có ý nghiã
trong cơng nghiệp sản
xuất bia.
- Thay đổi trình tự phân
bố các gen trên NST
- Có thể gây hại, thể ĐB
có thể giảm khả năng
sinh sản.
- Giảm khả năng sinh sản.
VD ở người, ĐB chuyển
đoạn không cân giữa NST
số 22 và số 9  NST 22
ngắn  ung thư
máu ác tính.

TỔ SINH – CƠNG NGHỆ

- Tạo các ĐB gen mới có
ý nghĩa trong tiến hố

- Tạo sự đa dạng giữa
các thứ, nịi trong lồi.

- Có vai trị quan trọng
trong q trình hình thành
lồi mới

* Hậu quả: Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi vị trí, số lượng gen trên NST → mất cân bằng gen →
thường gây hại cho thể đột biến.

* Vai trị chung:
+ Trong tiến hóa: Tham gia vào cơ chế cách li  hình thành lồi mới. Góp phần tạo nên nguồn
ngun liệu cho q trình tiến hóa.
+ Trong nghiên cứu di truyền: xác định vị trí của gen trên NST  lập bản đồ gen.
+ Trong chọn giống: tổ hợp các gen tốt để tạo giống mới.
* Ứng dụng: loại bỏ gen xấu, chuyển gen, lập bản đồ di truyền.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Vật chất di truyền của vi khuẩn là
A. Phân tử ADN kép dạng vòng liên kết với protein.
B. Phân tử ADN trần, xoắn kép, dạng vòng.
C. Phân tử axit nucleic liên kết với protein.
D. Sợi đơn ARN dạng vòng được bao bọc bởi protein.
2. Vật chất di truyền của virut là
A. Sợi đơn ARN liên kết được bao bọc bởi protein.
C. Phân tử axit nucleit ở trạng thái trần.
B. Phân tử axit nucleit liên kết với protein.
D. Phân tử ADN được bao bọc bởi protein.
3. Ở sinh vật nhân thực, thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể:
A. ARN kết hợp với protein histon.
C. Axit nucleit liên kết với protein.
B. ADN kết hợp với protein histon.
D. Sợi đơn ARN dạng vòng được bao bọc bởi protein.
4. Ở SV nhân thực, vùng đầu mút của NST:
A. Có tác dụng bảo vệ NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau.
B. Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào.
C. Là vị trí duy nhất có thể xảy ra sự trao đổi chéo trong giảm phân.
Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 18



TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

D. Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu nhân đơi.
5. Ở sinh vật nhân thực, vị trí tâm động có vai trị:
A. Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu nhân đơi.
B. Là vị trí duy nhất có thể xảy ra sự trao đổi ch o trong giảm phân.
C. Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào.
D. Có tác dụng bảo vệ NST cũng như làm cho các NST khơng dính vào nhau.
6. Khi nói về tâm động của NST, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của NST có thể khác nhau.
(2) Tâm động là trình tự nucleotit đặc biệt, mỗi NST có duy nhất một trình tự nucleotit này.
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của NST.
(4) Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào, giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế
bào trong quá trình phân bào.
(5) Tâm động là những điểm mà tạo đó NST bắt đầu nhân đôi.
A. 1, 2 và 4.
B. 3 và 5.
B. 1, 2 và 5.
D. 2, 4 và 5.
7. Quá trình xoắn nhiều bậc của NST ở sinh vật nhân thực theo thứ tự nào sau đây?
A. ADN → nucleoxom → sợi cơ bản → cromatit → sợi nhiễm sắc → NST ké p.
B. ADN → nucleoxom → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → cromatic → NST ké p.
C. ADN → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nucleoxom → cromatit → NST ké p.
D. ADN → nucleoxom → cromatit → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → NST ké p.
8. Một nucleoxom có cấu trúc gồm:

A. Lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nu được bọc ngoài bởi 8 phân tử histon.
B. Lõi là 8 phân tử histon được một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 1¾ vịng.
C. 9 phân tử histon được quấn quanh bởi đoạn ADN chứa 140 cặp nucleotit.
D. Phân tử histon được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit.
9. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST sinh vật nhân thực, dạng sợi có đường kính 11 nm được gọi là
A. Cromatic.
B. Sợi cơ bản.
C. Sợi nhiễm sắc.
D. Sợi siêu xoắn
10. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, dạng sợi siêu xoắn có đường kính là
A. 300nm.
B. 700nm.
C. 1400nm.
D. 250nm.
11. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi nhiễm sắc (xoắn bậc hai) có đường kính:
A. 20nm.
B. 11nm.
C. 300nm.
D. 30nm.
12. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST sinh vật nhân thực, dạng sợi có đường kính 700 nm được gọi là
A. Cromatic.
B. Sợi cơ bản.
C. Sợi nhiễm sắc.
D. Sợi siêu xoắn
13. Đặc điểm nào sau đây làm cho NST có thể xếp gọn trong nhân tế bào và dễ di chuyển trong quá
trình phân chia tế bào?
A. NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, mỗi cặp gồm hai chiếc NST giống nhau về hình dạng
và kích thước.
B. NST là cấu trúc mang gen, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
C. NST xoắn cuộn ở các mức độ khác nhau.

D. NST có khả năng tự nhân đôi.
14. Đột biến NST là
A. Là những biến đổi liên quan đến số lượng NST.
C. Là những thay đổi trong cấu trúc ADN.
B. Là sự thay đổi cấu trúc hay số lượng NST.
D. Là những biến đổi trong cấu trúc NST.
15. Một NST có trình tự các gen sắp xếp như sau : ABCDEFGH . NMOP, bị đột biến. NST đột biến có
trình tự các gen ABCDFGH. NMOP. Dạng đột biến này
A. Mất đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Chuyển đoạn.
16. Một NST ban đầu có trình tự sắp xếp các gen như sau: MNABRS * HEQ. Đột biến làm cho các gen
trên NST đó có trình tự thay đổi là: MNARBS * HEQ. Đây là dạng đột biến
Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 19


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

A. Chuyển đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Lặp đoạn.
D. Đảo đoạn.
17. Một NST ban đầu có trình tự sắp xếp các gen như sau: MNAB * RSHEQ. Đột biến làm cho các gen

trên NST đó có trình tự thay đổi là: MNAAB * RSHEQ. Đây là dạng đột biến nào?
A. Chuyển đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Lặp đoạn.
D. Đảo đoạn.
18. Một NST ban đầu có trình tự sắp xếp các gen như sau: MNAB * RSHEQ. Đột biến làm cho các gen
trên NST đó có trình tự thay đổi là: MNAB * REHSQ. Đây là dạng đột biến nào?
A. Chuyển đọan trên cùng một NST
C. Đảo đoạn khơng chứa tâm động.
B. Đảo đoạn có tâm động.
D. Chuyển đoạn trên NST.
19. Một NST có trình tự các gen sắp xếp như sau : ABCDEFGH * NMOP, bị đột biến. NST đột biến có
trình tự các gen CDEFGH * NMOPAB. Dạng đột biến này:
A. Chuyển đoạn.
C. Chuyển đoạn trên cùng một NST.
B. Chuyển đoạn tương hổ.
D. Chuyển đoạn trên hai NST.
20. Một NST ban đầu có trình tự sắp xếp các gen như sau: MNAB * RSHEQ. Đột biến làm cho các gen
trên NST đó có trình tự thay đổi là: MNASR * BHEQ. Đây là dạng đột biến:
A. Đảo đoạn không chứa tâm động và làm thay đổi hình thái NST.
B. Đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình thái NST.
C. Chuyển đoạn trên cùng một NST và làm thay đổi hình thái NST.
D. Đảo đoạn không chứa tâm động và không làm thay đổi hình thái NST.
21. Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
A. Chuyển đoạn nhỏ.
B. Lặp đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Đảo đoạn
22. Hội chứng mèo kêu do:
A. Mất nhiễm sắc thể số 5.

C. Mất nhiễm sắc thể số 21.
B. Mất đoạn nhiễm sắc thể số 5.
D. Mất đoạn nhiễm sắc thể số 9.
23. Trong chọn giống để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột
biến:
A. Lặp đoan nhỏ NST.
B. Lặp đoạn lớn NST.
C. Mất đoạn nhỏ NST
D. Đảo đoạn NST.
24. Mất đoạn NST thường gây nên hậu quả nào trong các hiện tượng sau đây?
A. Không ảnh hưởng gì đến đời sống SV.
C. Ít gây hại cho cơ thể.
B. Gây chết hoặc giảm sức sống.
D. Tăng sức đề kháng của cơ thể.
25. Một NST ban đầu có trình tự sắp xếp các gen như sau: MNABCDEQ. Đột biến làm cho các gen
trên NST đó có trình tự thay đổi là: MNABCEDQ. Đột biến trên là dạng đột biến:
A. Mất đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Chuyển đoạn.
26. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn.
B. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.
27. Đột biến làm thay đổi nhóm gen liên kết là
A. Đảo đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.

28. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch,
có ý nghĩa trong cơng nghiệp sản xuất bia?
A. Chuyển đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.
29. Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể
gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng
A. lặp đoạn.
B. mất đoạn nhỏ.
C. đảo đoạn.
D. chuyển đoạn.
30. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
B. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
C. Đột biến chuyển đoạn có thể khơng làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST.
Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 20


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

D. Đột biến cấu trúc NST chỉ xảy ra ở NST thường mà khơng xảy ra ở NST giới tính.
31. Khi nói về đột biến đảo đoạn NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn NST làm cho một số gen trên NST này được chuyển sang NST khác.

B. Đột biến đảo đoạn NST làm gia tăng số lượng gen trên NST.
C. Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST.
D. Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi chiều dài của NST.
32. Một NST có trình tự các gen sắp xếp như sau: MNGH * ABCD, bị đột biến. NST đột biến có trình
tự các gen MNGH * ABCEFG. Dạng đột biến này:
A. Thêm đoạn.
C. Chuyển đoạn giữa hai NST.
B. Chuyển đoạn không tương hỗ.
D. Chuyển đoạn trên cùng một NST.
33. Để xác định vị trí gen trên NST, người ta ứng dụng đột biến:
A. Chuyển đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.
34. Ở người, chuyển đoạn NST số 22 sang NST số 9 (chuyển đoạn không cân) gây hậu quả:
A. Thiếu máu nặng.
C. Hội chứng mèo kêu.
B. Ung thư máu ác tính.
D. Hội chứng Đao.
35. Một NST ban đầu có trình tự sắp xếp các gen như sau: MNABCDEQ. Đột biến làm cho các gen
trên NST đó có trình tự thay đổi là: MNABCDDEQ. Đột biến trên gây nên hậu quả gì?
A. Gây hậu quả nghiêm trọng, có thể gây tử vong.
C. Gây đa dạng di truyền.
B. Tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
D. Gây mất khả năng sinh sản.
36. Trong kỹ thuật di truyền di truyền, để chuyển gen từ sinh vật này sang sinh vật khác, đây là ứng
dụng của:
A. Chuyển đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Đảo đoạn.

D. Lặp đoạn.
37. Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên nhiễm sắc
thể?
A. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
38. Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD.EFGH ABGFE.DCH
(2): ABCD.EFGH ABCD. EFMNR
A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể.
B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2) thêm đoạn.
C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
D. (1): đảo đoạn không chứa tâm động; (2): chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể.
39. Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho q trình tiến hố.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt
động của gen có thể bị thay đổi.
C. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.
D. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động.
40. Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
(3) Có hai dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
(4) Có thể có lợi cho thể đột biến.
A. (1), (4)
B. (2), (4)
C. (2), (3)
D. (1), (2)
41. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lặp đoạn.
Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 21


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

-

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

(2) Đột biến đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác.
(3) Đột biến mất đoạn thường làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(4) Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
42. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể.
(2) Đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
(3) Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen khơng mong muốn.
(4) Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
43. Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST?
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit. B. Mất 1 cặp nuclêôtit.

C. Lặp đoạn NST.
D. Đảo đoạn NST.
44. Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
A. Đa bội.
B. Lệch bội.
C. Dị đa bội.
D. Lặp đoạn.
**********************

BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Khái niệm: Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi về số lượng NST trong tế bào.
Các dạng đột biến số lượng NST:
- Đột biến lệch bội (thay đổi ở một hay một số cặp NST )
- Đột biến đa bội (thay đổi toàn bộ số lượng NST trong tế bào)
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI:
1. Khái niệm: Là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.
2. Các dạng:
+ Thể không (2n – 2)
+ Thể ba
(2n + 1)
(2n  1)
+ Thể một
+ Thể bốn
(2n + 2)
3. Cơ chế phát sinh:
- Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng
không phân li.
- Sự không phân li của một hay một số cặp NST trong giảm phân tạo ra các giao tử thừa hay thiếu
một vài NST. Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể lệch bội. Sự không phân
li có thể xảy ra ở các cặp NST thường hay giới tính.

- Sự khơng phân li cuả 1 cặp NST trong nguyên phân xảy ra ở các tế bào sinh dưỡng (2n) làm cho
một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.
4. Hậu quả:
- Làm mất cân bằng của toàn hệ gen nên các thể lệch bội thường không sống được hay giảm sức
sống, giảm khả năng sinh sản tùy loài.
- Ở TV: cà độc dược đã phát hiện 12 dạng thể ba tương ứng 12 cặp NST12 dạng quả khác
nhau.
- Ở người:
Hội chứng
Bộ NST
Hội chứng Đao
3 NST 21, thể ba nhiễm (2n + 1 = 47), ký hiệu bộ NST 45A + XX/XY
Hội chứng Claiphenter nam giới, có 3 NST giới tính XXY, thể ba nhiễm (2n + 1 = 47),
ký hiệu bộ NST 44A + XXY

Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 22


TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

Hội chứng Tớcnơ
Hội chứng 3X

-

TỔ SINH – CƠNG NGHỆ

nữ giới, có 1NST giới tính , thể một nhiễm (2n - 1 = 45),

ký hiệu bộ NST 44A + XO
nữ, có có 3 NST giới tính XXX, thể ba nhiễm (2n + 1 = 47),
ký hiệu bộ NST 44A + XXX

5 Ý nghĩa:
- Cung cấp nguyên liệu cho q trình tiến hóa.
- Trong chọn giống có thể sử dụng lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI: gồm 2 loại tự đa bội và dị đa bội.

KHÁI
NIỆM


CHẾ
PHÁT
SINH

Tự đa bội
Tăng một số nguyên lần số NST đơn bội
của cùng một loài và lớn hơn 2n.
+ 3n, 5n, 7n,. ... thể đa bội lẻ,
+ 4n, 6n, 8n,. .. thể đa bội chẵn
Do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp
NST tương đồng không phân li
* Trong giảm phân: bộ NST của tế bào
không phân ly  giao tử 2n
- Giao tử 2n x giao tử n  thể 3n (thể tự
tam bội).
- Giao tử 2n x giao tử 2n  thể 4n (thể tự
tứ bội)

* Trong nguyên phân đầu tiên của hợp tử, tất
cả các cặp NST không phân ly  thể 4n (thể
tự tứ bội)
* Rối loạn nguyên phân của tế bào sinh
dưỡng ở tất cả các cặp NST không phân ly
 thể khảm tứ bội ở mô và cơ quan của cơ
thể SV

Dị đa bội
Cả hai bộ NST của 2 loài khác nhau cùng
tồn tại trong một tế bào (2nA + 2nB)

* Hình thành do Lai xa và đa bội hố
- Cho lai hai lồi khác nhau → con lai xa
có sức sống nhưng bất thụ (khơng có khả
năng sinh sản hữu tính).
- Con lai xa xảy ra đột biến đa bội → thể
dị đa bội (song nhị bội thể) hữu thụ
P: Cải củ (Raphanus, 2n = 18R) x Cải bắp
(Brassica, 2n = 18B)
F1: 18 NST (9R + 9B) bất thụ do bộ NST
khơng tương đồng.
Đa bội hóa tạo F1 là thể dị đa bội (song nhị
bội) hữu thụ có 36 NST (18R + 18B)

3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
a. Hậu quả:
- Thể đa bội thường gặp ở thực vật.
- Thể đa bội có hàm lượng ADN tăng lên gấp bội  tổng hợp chất hữu cơ mạnh  tế bào sinh
dưỡng to  kích thước thân, cành, lá, quả, hạt to hơn dạng lưỡng bội, chống chịu tốt, năng suất cao, sinh

trưởng phát triển mạnh.
- Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n, ) khơng có khả năng tạo giao tử bình thường. Những giống cây
ăn quả không hạt như nho, dưa hấu, thường là dạng tự đa bội lẻ.
b. Vai trò:
- Đột biến đa bội cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa, đóng vai trị quan trọng trong q trình tiến
hóa, góp phần tạo lồi mới.
* Đột biến lệch bội thường gây hậu quả nặng nề cho thể đột biến hơn đột biến đa bội vì đột biến
dị bội làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen cuả cơ thể

Chúc các em học tập tốt – đạt kết quả cao

Trang 23


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×